Willi Orbán
Orbán trong màu áo RB Leipzig năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Willi Thomas Orbán[1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 11, 1992 | ||
Nơi sinh | Kaiserslautern, Đức | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in)[2] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | RB Leipzig | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2011 | 1. FC Kaiserslautern | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | 1. FC Kaiserslautern II | 35 | (7) |
2011–2015 | 1. FC Kaiserslautern | 68 | (7) |
2015– | RB Leipzig | 216 | (22) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-21 Đức | 2 | (0) |
2018– | Hungary | 43 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:45, 25 tháng 8 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
Willi Thomas Orbán[3] (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1992) hay Willi Orbán, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí trung vệ và là đội trưởng câu lạc bộ RB Leipzig tại Bundesliga. Sinh ra ở Kaiserslautern, Đức, anh đại diện cho đội tuyển quốc gia Hungary.[4][5]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 15 tháng 3 năm 2024[6]
Club | Season | League | DFB-Pokal | Europe | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
1. FC Kaiserslautern II | 2011–12 | Regionalliga Südwest | 23 | 3 | — | — | — | 23 | 3 | |||
2012–13 | Regionalliga Südwest | 12 | 4 | — | — | — | 12 | 4 | ||||
Total | 35 | 7 | — | — | — | 35 | 7 | |||||
1. FC Kaiserslautern | 2011–12 | Bundesliga | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||
2012–13 | 2. Bundesliga | 7 | 1 | 0 | 0 | — | 2[a] | 0 | 9 | 1 | ||
2013–14 | 2. Bundesliga | 28 | 2 | 4 | 1 | — | — | 32 | 3 | |||
2014–15 | 2. Bundesliga | 31 | 4 | 3 | 0 | — | — | 34 | 4 | |||
Total | 68 | 7 | 7 | 1 | — | 2 | 0 | 77 | 8 | |||
RB Leipzig | 2015–16 | 2. Bundesliga | 32 | 1 | 1 | 0 | — | — | 33 | 1 | ||
2016–17 | Bundesliga | 28 | 3 | 1 | 0 | — | — | 29 | 3 | |||
2017–18 | Bundesliga | 26 | 3 | 2 | 0 | 9[b] | 1 | — | 37 | 4 | ||
2018–19 | Bundesliga | 24 | 4 | 4 | 0 | 11[c] | 0 | — | 39 | 4 | ||
2019–20 | Bundesliga | 12 | 1 | 2 | 0 | 4[d] | 0 | — | 18 | 1 | ||
2020–21 | Bundesliga | 29 | 4 | 5 | 1 | 6[d] | 0 | — | 40 | 5 | ||
2021–22 | Bundesliga | 30 | 2 | 6 | 1 | 8[e] | 1 | — | 44 | 4 | ||
2022–23 | Bundesliga | 33 | 4 | 6 | 1 | 8[d] | 0 | 1[f] | 0 | 48 | 5 | |
2023–24 | Bundesliga | 11 | 0 | 0 | 0 | 2[d] | 1 | 1[f] | 0 | 14 | 1 | |
Total | 225 | 22 | 27 | 3 | 48 | 3 | 2 | 0 | 302 | 28 | ||
Career total | 328 | 36 | 34 | 4 | 48 | 3 | 4 | 0 | 414 | 43 |
- ^ Appearances in 2. Bundesliga promotion play-offs
- ^ Six appearances and one goal in UEFA Champions League, three appearances in UEFA Europa League
- ^ Appearances in UEFA Europa League
- ^ a b c d Appearances in UEFA Champions League
- ^ Four appearances in UEFA Champions League, four appearances and one goal in UEFA Europa League
- ^ a b Appearance in DFL-Supercup
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 10 tháng 9 năm 2023[7]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Hungary | 2018 | 4 | 1 |
2019 | 8 | 2 | |
2020 | 6 | 1 | |
2021 | 10 | 1 | |
2022 | 9 | 0 | |
2023 | 6 | 1 | |
Tổng cộng | 43 | 6 |
- Bàn thắng và kết quả của Hungary được để trước.[7]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 11 năm 2018 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | Estonia | 1–0 | 2–0 | UEFA Nations League 2018–19 |
2. | 8 tháng 6 năm 2019 | Bakcell Arena, Baku, Azerbaijan | Azerbaijan | 1–0 | 3–1 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
3. | 2–0 | |||||
4. | 8 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | Bulgaria | 1–0 | 3–1 | |
5. | 25 tháng 3 năm 2021 | Puskás Aréna, Budapest, Hungary | Ba Lan | 3–2 | 3–3 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
6. | 7 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia | Serbia | 2–1 | 2–1 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
RB Leipzig
Cá nhân
- Đội hình xuất sắc nhất mùa giải Bundesliga do tạp chí kicker bình chọn: 2018–19[11]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Orban im Interview: "Wir haben Blut geleckt"” (bằng tiếng Đức). TZ.de. 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Willi Orbán”. RB Leipzig. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Leipzig-Star Orban: Für welches Land will er auflaufen?”. 90min.de (bằng tiếng Đức). 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
- ^ “1. FC Kaiserslautern”. bundesliga.de. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “Willi Orban”. worldfootball.net. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
- ^ “W. Orban”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b “Orbán, Willi”. National Football Teams. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
- ^ Peeters, Thomas (23 tháng 5 năm 2022). “A thriller in Berlin: how relentless RB Leipzig won their first major title”. Red Bull. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Christopher Nkunku-inspired RB Leipzig beat Eintracht Frankfurt to win DFB Cup”. Bundesliga. 3 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
- ^ Lisjak, Mitja (12 tháng 8 năm 2023). “Olmo s hat-trickom pokvaril veliki debi Kana pri Bayernu” (bằng tiếng Slovenia). RTV Slovenija. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Die kicker-Elf des Jahres – mit Sancho und vier Bayern (2018/19)” (bằng tiếng Đức). kicker. 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hồ sơ tại trang web RB Leipzig
- Willi Orban tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Willi_Orb%C3%A1n