Wiki - KEONHACAI COPA

Vòng bảng UEFA Champions League 2019–20

Vòng bảng UEFA Champions League 2019–20 bắt đầu vào ngày 17 tháng 9 và kết thúc vào ngày 11 tháng 12 năm 2019.[1] Tổng cộng có 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2019-20.[2]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 29 tháng 8 năm 2019, lúc 18:00 CEST, tại Grimaldi Forum ở Monaco.[3]

32 đội được phân thành tám bảng 4 đội, với hạn chế là các đội từ cùng hiệp hội không được nằm cùng bảng để đối đầu với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây (Quy định Điều 13.06):[2]

  • Nhóm 1 bao gồm đội đương kim vô địch Champions League và Europa League, và các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2018.
  • Nhóm 2, 3 và 4 bao gồm các đội còn lại, được phân nhóm hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ.

Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, Ban hội thẩm khẩn cấp UEFA quy định các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[4]

Hơn nữa, đối với các hiệp hội với hai hoặc nhiều đội, các đội được xếp cặp nhằm để chia họ ra làm hai nhóm 4 bảng (A–D, E–H) nhằm tối đa việc phát sóng truyền hình. Đối với mỗi cặp đội, đội nào được bốc thăm đầu tiên thì có 2 lựa chọn: nhóm A–D hoặc nhóm E–H. Sau khi đội đó rơi vào 1 trong 4 bảng thuộc 1 nhóm bất kỳ, thì đội còn lại trong cặp chỉ có thể vào 1 trong 4 bảng thuộc nhóm còn lại. Những đội không được xếp cặp do số đội của hiệp hội đó bị lẻ, thì có 2 lựa chọn là nhóm A-D hoặc nhóm E-H, tùy thuộc vào diễn biến bốc thăm. Các cặp đội sau đây được công bố bởi UEFA sau khi các đội tham dự vòng bảng được xác nhận:

  • Tây Ban Nha: Barcelona và Real Madrid, Atlético Madrid và Valencia
  • Anh: Liverpool và Manchester City, Chelsea và Tottenham Hotspur
  • Ý: Juventus và Inter Milan, Napoli và Atalanta
  • Đức: Bayern Munich và Borussia Dortmund, Bayer Leverkusen và RB Leipzig
  • Pháp: Paris Saint-Germain và Lyon
  • Nga: Zenit Saint Petersburg và Lokomotiv Moscow
  • Bỉ: Club Brugge và Genk

Ở mỗi lượt trận, một nhóm bốn bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm bốn bảng còn lại thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các lượt trận được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 16.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống, ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ Nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lịch thi đấu vòng bảng
Lượt trậnThời gianCác trận đấu
Lượt trận thứ nhất17–18 tháng 9 năm 20192 v 3, 4 v 1
Lượt trận thứ hai1–2 tháng 10 năm 20191 v 2, 3 v 4
Lượt trận thứ ba22–23 tháng 10 năm 20193 v 1, 2 v 4
Lượt trận thứ tư5–6 tháng 11 năm 20191 v 3, 4 v 2
Lượt trận thứ năm26–27 tháng 11 năm 20193 v 2, 1 v 4
Lượt trận thứ sáu10–11 tháng 12 năm 20192 v 1, 4 v 3

Có những hạn chế về sắp xếp lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng thành phố (như là Real MadridAtlético Madrid) nói chung không được xếp lịch để thi đấu trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội thi đấu tại sân nhà trong cùng ngày hoặc các ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát đám đông), và các đội từ "các quốc gia mùa đông lạnh" (như là Nga) không được xếp lịch để thi đấu trên sân nhà trong lượt trận cuối cùng (do thời tiết giá lạnh).

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[5] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội đứng thứ nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng thứ ba tham dự vòng 32 đội Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)[6]
Hiệp hộiĐộiHệ số[5]
THAnh Liverpool91.000
ELAnh Chelsea87.000
1Tây Ban Nha Barcelona138.000
2Anh Manchester City106.000
3Ý Juventus124.000
4Đức Bayern Munich128.000
5Pháp Paris Saint-Germain103.000
6Nga Zenit Saint Petersburg72.000
Nhóm 2
ĐộiGhi chúHệ số[5]
Tây Ban Nha Real Madrid146.000
Tây Ban Nha Atlético Madrid127.000
Đức Borussia Dortmund85.000
Ý Napoli80.000
Ukraina Shakhtar Donetsk80.000
Anh Tottenham Hotspur78.000
Hà Lan Ajax[CP]70.500
Bồ Đào Nha Benfica68.000
Nhóm 3
ĐộiGhi chúHệ số[5]
Pháp Lyon61.500
Đức Bayer Leverkusen61.000
Áo Red Bull Salzburg54.500
Hy Lạp Olympiacos[LP]44.000
Bỉ Club Brugge[LP]39.500
Tây Ban Nha Valencia37.000
Ý Inter Milan31.000
Croatia Dinamo Zagreb[CP]29.500
Nhóm 4
ĐộiGhi chúHệ số[5]
Nga Lokomotiv Moscow28.500
Bỉ Genk25.000
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray22.500
Đức RB Leipzig22.000
Cộng hòa Séc Slavia Prague[CP]21.500
Serbia Red Star Belgrade[CP]16.750
Ý Atalanta14.945
Pháp Lille11.699
Ghi chú
  1. TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
  2. EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
  3. CP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  4. LP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt đi và về. Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội đứng thứ ba tham dự vòng 32 đội Europa League.

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu bằng điểm, tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 17.01):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng nhau, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  11. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
  12. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 17–18 tháng 9, 1–2 tháng 10, 22–23 tháng 10, 5–6 tháng 11, 26–27 tháng 11, và 10–11 tháng 12 năm 2019.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 21:00 CET/CEST, với hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư được diễn ra lúc 18:55 CET/CEST.

Thời gian đều theo múi giờ CET/CEST,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPARRMBRUGAL
1Pháp Paris Saint-Germain6510172+1516Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–01–05–0
2Tây Ban Nha Real Madrid6321148+6112–22–26–0
3Bỉ Club Brugge6033412−83Chuyển qua Europa League0–51–30–0
4Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray6024114−1320–10–11–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Club Brugge Bỉ0–0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Chi tiết
Paris Saint-Germain Pháp3–0Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết

Real Madrid Tây Ban Nha2–2Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ0–1Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết

Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ0–1Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Club Brugge Bỉ0–5Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết

Real Madrid Tây Ban Nha6–0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Chi tiết
Paris Saint-Germain Pháp1–0Bỉ Club Brugge
Chi tiết

Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ1–1Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Real Madrid Tây Ban Nha2–2Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết

Club Brugge Bỉ1–3Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Paris Saint-Germain Pháp5–0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBAYTOTOLYRSB
1Đức Bayern Munich6600245+1918Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–12–03–0
2Anh Tottenham Hotspur63121814+4102–74–25–0
3Hy Lạp Olympiacos6114814−64Chuyển qua Europa League2–32–21–0
4Serbia Red Star Belgrade6105320−1730–60–43–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Olympiacos Hy Lạp2–2Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 31.001[7]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)
Bayern Munich Đức3–0Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 70.000[7]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Red Star Belgrade Serbia3–1Hy Lạp Olympiacos
Chi tiết
Tottenham Hotspur Anh2–7Đức Bayern Munich
Chi tiết

Tottenham Hotspur Anh5–0Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết
Olympiacos Hy Lạp2–3Đức Bayern Munich
Chi tiết

Bayern Munich Đức2–0Hy Lạp Olympiacos
Chi tiết
Red Star Belgrade Serbia0–4Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết

Tottenham Hotspur Anh4–2Hy Lạp Olympiacos
Chi tiết
Red Star Belgrade Serbia0–6Đức Bayern Munich
Chi tiết

Olympiacos Hy Lạp1–0Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 31.898[12]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bayern Munich Đức3–1Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 66.353[12]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMCATASHKDZG
1Anh Manchester City6420164+1214Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp5–11–12–0
2Ý Atalanta6213812−471–11–22–0
3Ukraina Shakhtar Donetsk6132813−56Chuyển qua Europa League0–30–32–2
4Croatia Dinamo Zagreb61231013−351–44–03–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Shakhtar Donetsk Ukraina0–3Anh Manchester City
Chi tiết
Dinamo Zagreb Croatia4–0Ý Atalanta
Chi tiết

Atalanta Ý1–2Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Khán giả: 26.022[8]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Manchester City Anh2–0Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết

Shakhtar Donetsk Ukraina2–2Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Manchester City Anh5–1Ý Atalanta
Chi tiết

Atalanta Ý1–1Anh Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 34.326[10]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Dinamo Zagreb Croatia3–3Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Khán giả: 28.316[10]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Manchester City Anh1–1Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Atalanta Ý2–0Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 28.365[11]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Shakhtar Donetsk Ukraina0–3Ý Atalanta
Chi tiết
Khán giả: 26.536[12]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Dinamo Zagreb Croatia1–4Anh Manchester City
Chi tiết

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựJUVATLLEVLOM
1Ý Juventus6510124+816Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–03–02–1
2Tây Ban Nha Atlético Madrid631285+3102–21–02–0
3Đức Bayer Leverkusen620459−46Chuyển qua Europa League0–22–11–2
4Nga Lokomotiv Moscow6105411−731–20–20–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Atlético Madrid Tây Ban Nha2–2Ý Juventus
Chi tiết
Bayer Leverkusen Đức1–2Nga Lokomotiv Moscow
Chi tiết

Lokomotiv Moscow Nga0–2Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 27.051[8]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Juventus Ý3–0Đức Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 34.525[8]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Atlético Madrid Tây Ban Nha1–0Đức Bayer Leverkusen
Chi tiết
Juventus Ý2–1Nga Lokomotiv Moscow
Chi tiết

Lokomotiv Moscow Nga1–2Ý Juventus
Chi tiết
Khán giả: 26.861[10]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Bayer Leverkusen Đức2–1Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết

Lokomotiv Moscow Nga0–2Đức Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 25.757[11]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Juventus Ý1–0Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 40.486[11]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Atlético Madrid Tây Ban Nha2–0Nga Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Bayer Leverkusen Đức0–2Ý Juventus
Chi tiết

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLIVNAPSALGNK
1Anh Liverpool6411138+513Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–14–32–1
2Ý Napoli6330114+7122–01–14–0
3Áo Red Bull Salzburg62131613+37Chuyển qua Europa League0–22–36–2
4Bỉ Genk6015520−1511–40–01–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Red Bull Salzburg Áo6–2Bỉ Genk
Chi tiết
Napoli Ý2–0Anh Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 38.878[13]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Genk Bỉ0–0Ý Napoli
Chi tiết
Khán giả: 19.962[14]
Trọng tài: István Kovács (Romania)
Liverpool Anh4–3Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 52.243[14]

Genk Bỉ1–4Anh Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 19.626[15]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Red Bull Salzburg Áo2–3Ý Napoli
Chi tiết

Liverpool Anh2–1Bỉ Genk
Chi tiết
Khán giả: 52.611[16]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Napoli Ý1–1Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết

Genk Bỉ1–4Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết
Liverpool Anh1–1Ý Napoli
Chi tiết
Khán giả: 52.128[17]

Red Bull Salzburg Áo0–2Anh Liverpool
Chi tiết
Napoli Ý4–0Bỉ Genk
Chi tiết

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBARDORINTSLP
1Tây Ban Nha Barcelona642094+514Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–12–10–0
2Đức Borussia Dortmund6312880100–03–22–1
3Ý Inter Milan6213109+17Chuyển qua Europa League1–22–01–1
4Cộng hòa Séc Slavia Prague6024410−621–20–21–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Inter Milan Ý1–1Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết
Khán giả: 50.128[13]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Borussia Dortmund Đức0–0Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết

Slavia Prague Cộng hòa Séc0–2Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 19.370[14]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Barcelona Tây Ban Nha2–1Ý Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 86.141[14]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Slavia Prague Cộng hòa Séc1–2Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 19.170[15]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)
Inter Milan Ý2–0Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 65.673[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Barcelona Tây Ban Nha0–0Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết
Khán giả: 67.023[16]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Borussia Dortmund Đức3–2Ý Inter Milan
Chi tiết

Slavia Prague Cộng hòa Séc1–3Ý Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 19.370[17]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Barcelona Tây Ban Nha3–1Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 90.071[17]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Inter Milan Ý1–2Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 71.818[18]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Borussia Dortmund Đức2–1Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết
Khán giả: 65.079[18]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựRBLLYOBENZEN
1Đức RB Leipzig6321108+211Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp0–22–22–1
2Pháp Lyon622298+182–23–11–1
3Bồ Đào Nha Benfica62131011−17[a]Chuyển qua Europa League1–22–13–0
4Nga Zenit Saint Petersburg621379−27[a]0–22–03–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng điểm đối đầu (3). Hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Benfica +1, Zenit Saint Petersburg −1.
Lyon Pháp1–1Nga Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Benfica Bồ Đào Nha1–2Đức RB Leipzig
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg Nga3–1Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
RB Leipzig Đức0–2Pháp Lyon
Chi tiết

RB Leipzig Đức2–1Nga Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Benfica Bồ Đào Nha2–1Pháp Lyon
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg Nga0–2Đức RB Leipzig
Chi tiết
Lyon Pháp3–1Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg Nga2–0Pháp Lyon
Chi tiết
RB Leipzig Đức2–2Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết

Benfica Bồ Đào Nha3–0Nga Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Lyon Pháp2–2Đức RB Leipzig
Chi tiết

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựVALCHLAJXLIL
1Tây Ban Nha Valencia632197+211[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–20–34–1
2Anh Chelsea6321119+211[a]0–14–42–1
3Hà Lan Ajax6312126+610Chuyển qua Europa League0–10–13–0
4Pháp Lille6015414−1011–11–20–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Valencia 4, Chelsea 1.
Ajax Hà Lan3–0Pháp Lille
Chi tiết
Chelsea Anh0–1Tây Ban Nha Valencia
Chi tiết

Valencia Tây Ban Nha0–3Hà Lan Ajax
Chi tiết
Khán giả: 44.659[14]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Lille Pháp1–2Anh Chelsea
Chi tiết

Ajax Hà Lan0–1Anh Chelsea
Chi tiết
Lille Pháp1–1Tây Ban Nha Valencia
Chi tiết

Valencia Tây Ban Nha4–1Pháp Lille
Chi tiết
Khán giả: 38.252[16]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Chelsea Anh4–4Hà Lan Ajax
Chi tiết

Valencia Tây Ban Nha2–2Anh Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 43.486[17]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Lille Pháp0–2Hà Lan Ajax
Chi tiết

Ajax Hà Lan0–1Tây Ban Nha Valencia
Chi tiết
Chelsea Anh2–1Pháp Lille
Chi tiết

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 26 tháng 10 năm 2019 (lượt trận thứ 1–3), và CET (UTC+1) cho thời gian sau đó (lượt trận thứ 4–6).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “2019/20 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ a b c d “Regulations of the UEFA Champions League 2019/20” (PDF). UEFA.com.
  3. ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com.
  4. ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ a b c d e “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Country coefficients 2017/18”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday 18 September 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday 1 October 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2019.
  9. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday 22 October 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday 6 November 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday 26 November 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday 11 December 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday 17 September 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday 2 October 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday 23 October 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday 5 November 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday 27 November 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  18. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday 10 December 2019” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B2ng_b%E1%BA%A3ng_UEFA_Champions_League_2019%E2%80%9320