Trần Thị Thùy Trang
| |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 8 tháng 8, 1988 | ||
Nơi sinh | Ái Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,55m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Thành phố Hồ Chí Minh I | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008– | Thành phố Hồ Chí Minh I | 68 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2023 | Việt Nam | 60 | (7) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 9 năm 2021 |
Trần Thị Thùy Trang (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1988) là một nữ cầu thủ bóng đá người Việt Nam, cô chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh I.
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 6 tháng 5 năm 2015 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | 2–0 | 4–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015 | |
2. | 7 tháng 4 năm 2017 | Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VYF), Hà Nội, Việt Nam | 4–0 | 8–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 | |
3. | 23 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | 5–0 | 16–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 | |
4. | 11 tháng 5 năm 2022 | Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam | 2–1 | 2–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%A7n_Th%E1%BB%8B_Th%C3%B9y_Trang