Wiki - KEONHACAI COPA

Tiếng Mao Nam

Tiếng Mao Nam
Vah kiong naemz
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcBắc Quảng Tây, nam Quý Châu[1]:33
Tổng số người nói30.000
Dân tộc107.000 (2000)[2]
Phân loạiTai-Kadai
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mmd
Glottologmaon1241[3]
Tiếng Mao Nam được phân loại là ngôn ngữ dễ bị tổn thương.
ELPMaonan

Tiếng Mao Nam (Vah kiong naemz, tiếng Trung: 毛南语; bính âm: Máonán yǔ) là một ngôn ngữ Đồng–Thủy được nói chủ yếu ở Trung Quốc bởi người Mao Nam, đặc biệt là miền bắc Quảng Tây (huyện tự trị Hoàn Giang, Hà Trì) và miền nam Quý Châu.[1][4]

Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng một nửa số người Mao Nam có khả năng nói tiếng Mao Nam. Ngoài ra, nhiều người Mao Nam cũng nói tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Tráng. Khoảng 1/3 số người tự nhận mình là Mao Nam tập trung ở tỉnh miền nam Quý Châu. Họ nói một phương ngữ có sự thông hiểu thấp thường được gọi là Dương Quang, thường được gọi là tiếng Then trong các tài liệu phương Tây.

Ngoài Huyện tự trị dân tộc Mao Nam Hoàn GiangQuảng Tây, tiếng Mao Nam cũng được nói ở các địa điểm sau:[4]

Âm vị học[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mao Nam là ngôn ngữ có thanh điệu với 8 thanh điệu (Lu 2008:90–91),[1] có cấu trúc câu SVO (Lu 2008:169). (Xem tiếng Thái nguyên thủy#Thanh điệu để hiểu giải thích về số âm.) Ví dụ:

VD:

man2

3SG

na4

ăn

kʰaːu3

rượu

man2 na4 kʰaːu3

3SG ăn rượu

"Anh/cô ta uống rượu."

ex:

man2

3SG

paːi1

đi

1

chợ

man2 paːi1 hɯ1

3SG đi chợ

"Anh/cô ta đi chợ."

Cú pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mao Nam hiển thị cấu trúc sửa đổi đầu tiên, tức là từ bổ nghĩa xuất hiện sau khi từ được sửa đổi (Lu 2008:170).[1] Ví dụ:

VD:

kʰaːu3

rượu

ɦu4ljaːŋ4

cao-lương

kʰaːu3 ɦu4ljaːŋ4

rượu cao-lương

"rượu cao lương"

VD:

mu5

lợn

laːu4

to

mu5 laːu4

lợn to

"con lợn to"

VD:

nok7

chim

vin1

bay

nok7 vin1

chim bay

"chim bay"

Đôi khi, cấu trúc sửa đổi cuối của phần đầu cũng có thể thực hiện được với sự tham gia của tiểu từ (P.P.) ti5. Ví dụ:

VD:

jaːn1

nhà

ndaːu1

1PL

ti5

POSS.PTCL

bo4

trâu

jaːn1 ndaːu1 ti5 bo4

nhà 1PL POSS.PTCL trâu

"Con trâu nhà tôi"

(xem bo4 jaːn1 ndaːu1 phổ biến hơn) (Lu 2008:173-174).[1]

Chữ viết[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ chữ viết tiếng Mao Nam được lập vào năm 2010. Hệ thống này dựa trên 26 chữ cái Latinh để hỗ trợ nhập liệu bàn phím tiêu chuẩn.[5] Các chữ cái z, j, x, s, h được thêm vào cuối mỗi âm tiết như các dấu thanh điệu, biểu thị các thanh 2, 3, 4, 5, 6 tương ứng. Thanh đầu tiên (thanh ngang) không được viết. Các âm tiết kết thúc bằng -b, -d, -g, -p, -t, -k cũng không phân biệt thanh điệu. Hệ chữ này đang được sử dụng bởi một bộ phận nhỏ giới trí thức Mao Nam.[6] Ví dụ:

VD:

Chữ:

IPA:

Nghĩa:

Hez

ɦe²

1SG

suen

suːn¹

dạy

ngz

ŋ²

2SG

nhieij

ˀnjai³

mua

hux

ɦu⁴

gạo

gangs

kaːŋ⁵

khâu

deih

dai⁶

túi

tuet

tuːt⁷'

cởi

mad

maːt⁸'

tất

Chữ: Hez suen ngz nhieij hux gangs deih tuet mad

IPA: ɦe² suːn¹ ŋ² ˀnjai³ ɦu⁴ kaːŋ⁵ dai⁶ tuːt⁷' maːt⁸'

Nghĩa: 1SG dạy 2SG mua gạo khâu túi {cởi} tất

Câu: "Ta dạy con mua gạo, khâu túi và cởi tất."

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Lu, Tian Qiao (2008). A Grammar of Maonan. Boca Raton, Florida: Universal Publishers. ISBN 978-1-59942-971-7.
  2. ^ Tiếng Mao Nam (Maonan) tại Ethnologue. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Maonan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ a b Guangxi Minority Languages Orthography Committee. 2008. Vocabularies of Guangxi ethnic languages [广西民族语言方音词汇]. Beijing: Nationalities Publishing House [民族出版社].
  5. ^ Maonan website: http://maonan.org/wenzi/HagLeaMauhnanh.asp?boardid=24
  6. ^ Maonan website: http://maonan.org/wenzi/shengdiao.asp

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Mao_Nam