Wiki - KEONHACAI COPA

La Liga 2020–21

La Liga 2020-21
Mùa giải2020–21
Thời gian12 tháng 9 năm 2020 – 23 tháng 5 năm 2021
Vô địchAtlético Madrid
Danh hiệu thứ 11
Xuống hạngHuesca
Valladolid
Eibar
Champions LeagueAtlético Madrid
Real Madrid
Barcelona
Sevilla
Villarreal (với tư cách là đội vô địch Europa League)
Europa LeagueReal Sociedad
Real Betis
Số trận đấu380
Số bàn thắng953 (2,51 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiLionel Messi
(30 bàn)
Thủ môn xuất sắc nhấtJan Oblak
(0.66 bàn/trận)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Atlético Madrid 6–1 Granada
(27 tháng 9 năm 2020)
Atlético Madrid 5–0 Eibar
(18 tháng 4 năm 2021)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Real Sociedad 1–6 Barcelona
(21 tháng 3 năm 2021)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtAtlético Madrid 6–1 Granada
(27 tháng 9 năm 2020)

Barcelona 5–2 Real Betis
(7 tháng 11 năm 2020)
Levante 4–3 Real Betis
(29 tháng 12 năm 2020)
Huesca 3–4 Celta Vigo
(7 tháng 3 năm 2021)
Real Sociedad 1–6 Barcelona
(21 tháng 3 năm 2021)
Celta Vigo 3–4 Sevilla
(12 tháng 4 năm 2021)
Barcelona 5–2 Getafe
(22 tháng 4 năm 2021)
Chuỗi thắng dài nhấtAtlético Madrid
(8 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtBarcelona
(19 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Eibar
Elche
(16 trận)
Chuỗi thua dài nhấtEibar
(5 trận)

La Liga 2020–21, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ,[1] là mùa giải La Liga thứ 90 kể từ khi thành lập.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng và xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2018–19 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2018–19 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).

Đội xuống hạng đến Segunda Division

Rayo Vallecano là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 5 tháng 5 năm 2019, sau khi Real Valladolid thắng Athletic Bilbao 1−0.[2] Đội thứ nhì là Huesca, vào ngày 5 tháng 5 năm 2019 sau khi thua với tỷ số 2−6 trên sân nhà trước Valencia.[3] Đội cuối cùng là Girona, sau khi thua 1−2 trên sân Alavés ngày 18 tháng 5 năm 2019, kết thúc 2 năm của đội này tại La Liga.[4]

Đội thăng hạng từ Segunda Division

Ngày 20 tháng 5 năm 2019, Osasuna là đội đầu tiên được xác định thăng hạng sau 2 năm vắng mặt, sau khi Granada thắng 1−0 trước Albacete.[5] Đội thứ nhì lên La Liga sau 2 năm vắng mặt là Granada sau khi hòa 1−1 trước Mallorca ngày 4 tháng 6 năm 2019.[6] Đội cuối cùng là Mallorca, sau khi thắng Deportivo La Coruña 23 tháng 6 năm 2019 sau 2 lượt trận. Mallorca trở lại La Liga sau 6 năm vắng mặt, trong đó có một mùa ở Segunda División B (giải đấu cấp độ thứ 3 tại Tây Ban Nha).[7]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí địa lý các đội ở Madrid mùa giải La Liga 2019–20
ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
AlavésVitoria-GasteizMendizorrotza&000000000001984000000019.840[8]
Athletic BilbaoBilbaoSan Mamés&000000000005300000000053.000[9]
Atlético MadridMadridWanda Metropolitano&000000000006800000000068.000[10]
BarcelonaBarcelonaCamp Nou&000000000009935400000099.354[11]
Celta VigoVigoAbanca-Balaídos&000000000002900000000029.000[12]
EibarEibarIpurua&00000000000080830000008.083[13]
EspanyolCornellà de LlobregatRCDE Stadium&000000000004000000000040.000[14]
GetafeGetafeColiseum Alfonso Pérez&000000000001700000000017.000[15]
GranadaGranadaNuevo Los Cármenes&000000000001933600000019.336[16]
LeganésLeganésButarque&000000000001245000000012.450[17]
LevanteValenciaCiutat de València&000000000002635400000026.354[18]
MallorcaPalmaSon Moix&000000000002426200000024.262[19]
OsasunaPamplonaEl Sadar&000000000001857000000018.570[20]
Real BetisSevilleBenito Villamarín&000000000006072100000060.721[21]
Real MadridMadridSantiago Bernabéu&000000000008104400000081.044[22]
Real SociedadSan SebastiánAnoeta&000000000003200000000032.000[23]
SevillaSevilleRamón Sánchez Pizjuán&000000000004388300000043.883[24]
ValenciaValenciaMestalla&000000000005500000000055.000[25]
ValladolidValladolidJosé Zorrilla&000000000002651200000026.512[26]
VillarrealVillarrealSân vận động La Cerámica&000000000002350000000023.500[27]

Số đội theo vùng[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngVùngSố độiDanh sách đội
1 Basque Country4Alavés, Athletic Bilbao, EibarReal Sociedad
 Community of MadridAtlético Madrid, Getafe, LeganésReal Madrid
3 Andalusia3Granada, Real BetisSevilla
 Valencian CommunityLevante, ValenciaVillarreal
5 Catalonia2BarcelonaEspanyol
6
 Balearic Islands1Mallorca
 Castile and LeonValladolid
 GaliciaCelta Vigo
 NavarreOsasuna

Nhân sự và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]


ĐộiHuấn luyện viênĐội trưởngTrang phụcTài trợ
AlavésTây Ban Nha Asier GaritanoTây Ban Nha Manu GarcíaKelme
Athletic BilbaoTây Ban Nha Gaizka GaritanoTây Ban Nha Iker MuniainNew BalanceKutxabank
Atlético MadridArgentina Diego SimeoneTây Ban Nha KokeNikePlus500, Hyundai2
BarcelonaQuique SetienArgentina Lionel MessiNikeRakuten, UNICEF,1 Beko2
Celta VigoTây Ban Nha Fran EscribáTây Ban Nha Hugo MalloAdidasEstrella Galicia 0,0, Abanca,1 Grupo Recalvi3
EibarTây Ban Nha José Luis MendilibarTây Ban Nha Asier RiesgoJomaAVIA, BOJ1
EspanyolTây Ban Nha David GallegoTây Ban Nha Javi LópezKelmeRiviera tháng 5 năma, InnJoo,13 #RCDE2
GetafeTây Ban Nha José BordalásTây Ban Nha Jorge MolinaJomaTecnocasa Group
GranadaTây Ban Nha Diego MartínezTây Ban Nha Fran RicoNike
LeganésArgentina Mauricio PellegrinoTây Ban Nha Unai BustinzaJomaBetway, Laboratorios Ynsadiet1
LevanteTây Ban Nha Paco LópezTây Ban Nha José Luis MoralesMacronBetway
MallorcaTây Ban Nha Vicente MorenoTây Ban Nha Xisco CamposUmbro
OsasunaTây Ban Nha Jagoba ArrasateTây Ban Nha Oier SanjurjoHummelKirolbet, Acunsa,2 Selk3
Real BetisTây Ban Nha RubiTây Ban Nha JoaquínKappaGreenEarth, Reale Seguros,2 BeSoccer3
Real MadridPháp Zinedine ZidaneTây Ban Nha Sergio RamosAdidasFly Emirates
Real SociedadTây Ban Nha Imanol AlguacilTây Ban Nha Asier IllarramendiMacronKutxabank,1 Reale Seguros2
SevillaTây Ban Nha Julen LopeteguiTây Ban Nha Sergio EscuderoNikeMarathonbet, EverFX3
ValenciaTây Ban Nha MarcelinoTây Ban Nha Daniel ParejoPumabwin, Sailun Tyres2
ValladolidTây Ban Nha Sergio GonzálezTây Ban Nha Javi MoyanoAdidasCuatro Rayas, Integra Energía2
VillarrealTây Ban Nha Javier CallejaTây Ban Nha BrunoJomaPamesa Cerámica
1. ^ Trên lưng áo.
2. ^ Trên ngực áo.
3. ^ Trên quần.

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên điLý doNgày rời độiVị trí
trên
BXH
Thay thế bởiNgày bổ nhiệm
Real BetisTây Ban Nha Quique SetiénĐồng thuận19 tháng 5 năm 2019[28]Vị trí
cuối
mùa trước
Tây Ban Nha Rubi6 tháng 6 năm 2019[29]
AlavésTây Ban Nha Abelardo FernándezTừ chức20 tháng 5 năm 2019[30]Tây Ban Nha Asier Garitano21 tháng 5 năm 2019[31]
SevillaTây Ban Nha Joaquín CaparrósHết hạn hợp đồng23 tháng 5 năm 2019[32]Tây Ban Nha Julen Lopetegui4 tháng 6 năm 2019[33]
EspanyolTây Ban Nha RubiChuyển sang Real Betis6 tháng 6 năm 2019[29]Tây Ban Nha David Gallego6 tháng 6 năm 2019[34]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Atlético Madrid (C)3826846725+4286Lọt vào vòng bảng Champions League
2Real Madrid3825946728+3984
3Barcelona3824778538+4779
4Sevilla3824595333+2077
5Real Sociedad381711105938+2162Lọt vào vòng bảng Europa League
6Real Betis381710115050061
7Villarreal381513106044+1658Lọt vào vòng bảng Champions League
8Celta Vigo381411135557−253
9Granada38137184765−1846
10Athletic Bilbao381113144642+446
11Osasuna381111163748−1144
12Cádiz381111163658−2244
13Valencia381013155053−343
14Levante38914154657−1141
15Getafe38911182843−1538
16Alavés38911183657−2138
17Elche38812183455−2136
18Huesca (R)38713183453−1934Xuống hạng chơi ở Segunda División
19Valladolid (R)38516173457−2331
20Eibar (R)38612202952−2330
Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra)[35]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchALAATHATMBARCADCELEIBELCGETGRAHUELEVOSABETRMARSOSEVVALVLLVIL
Alavés1–01–21–11–11–32–10–20–04–21–02–20–10–11–40–01–22–21–02–1
Athletic Bilbao0–02–12–30–10–21–11–05–12–12–02–02–24–00–10–12–11–12–21–1
Atlético Madrid1–02–11–04–02–25–03–11–06–12–00–22–12–01–12–12–03–12–00–0
Barcelona5–12–10–01–11–21–13–05–21–24–11–04–05–21–32–11–12–21–04–0
Cádiz3–10–42–42–10–01–01–30–21–12–12–20–20–10–30–11–32–10–00–0
Celta Vigo2–00–00–20–34–01–13–11–03–12–12–02–12–31–31–43–42–11–10–4
Eibar3–01–21–20–10–20–00–10–02–01–10–10–01–11–30–10–20–01–11–3
Elche0–22–00–10–21–11–11–01–30–10–01–02–21–11–10–32–12–11–12–2
Getafe0–01–10–01–00–11–10–11–10–11–02–11–03–00–00–10–13–00–11–3
Granada2–12–01–20–40–10–04–12–10–03–31–12–02–01–41–01–02–11–30–3
Huesca1–01–00–00–10–23–41–13–10–23–21–10–00–21–21–00–10–02–20–0
Levante1–11–11–13–32–21–12–11–13–02–20–20–14–30–22–10–11–02–21–5
Osasuna1–11–01–30–23–22–02–12–00–03–11–11–30–20–00–10–23–10–01–3
Real Betis3–20–01–12–31–02–10–23–11–02–11–02–01–02–30–31–12–22–01–1
Real Madrid1–23–12–02–10–12–02–02–12–02–04–11–22–00–01–12–22–01–02–1
Real Sociedad4–01–10–21–64–12–11–12–03–02–04–11–01–12–20–01–20–14–11–1
Sevilla1–00–11–00–23–04–20–12–03–02–11–01–01–01–00–13–21–01–12–0
Valencia1–12–20–12–31–12–04–11–02–22–11–14–21–10–24–12–20–13–02–1
Valladolid0–22–11–20–31–11–11–22–22–11–21–31–13–21–10–11–11–10–10–2
Villarreal3–11–10–21–22–12–42–10–01–02–21–12–11–21–21–11–14–02–12–0
Nguồn: La Liga, Soccerway
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Vị trí theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần đấu. Để cập nhật bảng xếp hạng, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào cũng không được đưa vào vòng dự kiến ban đầu, nhưng được thêm ngay vào vòng sau mà đội đã thi đấu.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Atlético Madrid111491212854322121111111111111111111111111
Real Madrid1510631322444432222222322233333222222222
Barcelona12151055912128137985565333233422222333333333
Sevilla161711661013161275657646654444344444444444444
Real Sociedad693103111111213333566665555555575555555
Real Betis4217271077121581012910111088787766666666676666
Villarreal83844243233344454445556677777757767777
Celta Vigo944111317171717201816988889111010109111191011810101210108888
Granada2129106365687667777778789810889888881010109
Athletic Bilbao19191415191416111489141310101291213911111010108119101211109999910
Osasuna36131411117913141618202020191919191717151213121313131414129111112111111
Cádiz2081589565656579119108911131415141514141513121313131211121212
Valencia155281314139914131213141717141414141213121412121212131414141413141313
Levante181812131820191818181917181515111311121299118911910119911121314131414
Getafe147717498101111151611121416131013121314151315151415151515151515161615
Alavés1720192017181514151513121517131314161718181616161819181920191616161616151516
Elche131620171612810111010101416161518181819191919191917171717181919181919191817
Huesca512161615161819201920201919192020202020202020202020202018161718191818171718
Valladolid713171820192020191717191718181815171616161818181716161616171817171717181919
Eibar1011181914151115161612111114171612151515151717171618191819202020202020202020
Leader and UEFA Champions League group stage
UEFA Champions League group stage
UEFA Europa League group stage
UEFA Champions League group stage
Relegation to Segunda División
Nguồn: La Liga

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng[36]
1Argentina Lionel MessiBarcelona30
2Pháp Karim BenzemaReal Madrid23
Tây Ban Nha Gerard MorenoVillarreal
4Uruguay Luis SuárezAtlético Madrid21
5Maroc Youssef En-NesyriSevilla18
6Thụy Điển Alexander IsakReal Sociedad17
7Tây Ban Nha Iago AspasCelta Vigo14
8Pháp Antoine GriezmannBarcelona13
Tây Ban Nha Rafa MirHuesca
Tây Ban Nha José Luis MoralesLevante

Cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngCầu thủCâu lạc bộSố kiến tạo[37]
1Tây Ban Nha Iago AspasCelta Vigo13
2Tây Ban Nha Marcos LlorenteAtlético Madrid11
3Bỉ Yannick CarrascoAtlético Madrid10
Đức Toni KroosReal Madrid
5Pháp Karim BenzemaReal Madrid9
Tây Ban Nha Jorge de FrutosLevante
Argentina Lionel MessiBarcelona
Tây Ban Nha Denis SuárezCelta Vigo
9Argentina Ángel CorreaAtlético Madrid8
Tây Ban Nha Mikel OyarzabalReal Sociedad
Tây Ban Nha Carlos SolerValencia

Giải thưởng Zamora[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Zamora được tờ Marca trao cho thủ môn có tỷ lệ bàn thua trong các trận đấu thấp nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận từ 60 phút trở lên để đủ điều kiện nhận giải.[38][39]

Thứ hạngThủ mônCâu lạc bộSố
bàn thua
Số trậnTrung bình
1Slovenia Jan OblakAtlético Madrid25380.66
2Bỉ Thibaut CourtoisReal Madrid28380.74
3Maroc Yassine BounouSevilla28330.85
4Tây Ban Nha Álex RemiroReal Sociedad38381.00
5Đức Marc-André ter StegenBarcelona32311.03

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủĐộiĐối thủKết quảNgàyVòng đấu
Tây Ban Nha Carlos SolerValenciaReal Madrid4–1 (H)8 tháng 11 năm 20209
Maroc Youssef En-NesyriSevillaReal Sociedad3–2 (H)9 tháng 1 năm 202118
Maroc Youssef En-NesyriSevillaCádiz3–0 (H)23 January 202120
Tây Ban Nha Rafa MirHuescaValladolid3–1 (A)29 tháng 1 năm 202121
Thụy Điển Alexander IsakReal SociedadAlavés4–0 (H)21 tháng 1 năm 202124
Tây Ban Nha Gerard MorenoVillarrealGranada3–0 (A)3 tháng 3 năm 202129
Tây Ban Nha Kike GarcíaEibarAlavés3–0 (H)1 tháng 5 năm 202134
Colombia Carlos BaccaVillarrealSevilla4–0 (H)16 tháng 5 năm 202137

Bóng của giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 15 tháng 4 năm 2019, Puma thông báo về sự hợp tác giữa họ và La Liga về việc cung cấp bóng cho giải đấu La Liga và Segunda División. Điều này chấm dứt thỏa thuận kéo dài 23 năm giữa La Liga và Nike.[40]

Lượng khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiTổng sốCaoThấpTrung bìnhThay đổi
1Athletic Bilbao47.69347.69347.69347.693+16,9%
2Barcelona75.2080,0%
3Real Madrid60.5980,0%
4Atlético Madrid56.0550,0%
5Real Betis44.1280,0%
6Valencia39.5660,0%
7Sevilla36.1050,0%
8Real Sociedad22.2600,0%
9Levante19.6670,0%
10Espanyol19.0640,0%
11Valladolid18.8480,0%
12Celta Vigo17.7050,0%
13Villarreal16.6600,0%
14Osasuna14.8410,0%1
15Alavés14.7040,0%
16Granada11.5660,0%1
17Getafe10.8360,0%
18Leganés10.0170,0%
19Mallorca8.9300,0%1
20Eibar4.8780,0%
Tổng số khán giả cả giải47.69347.69347.69347.693+77,8%

Cập nhật lần cuối vào ngày 16 tháng 8 năm 2019
Nguồn: World Football
Ghi chú:
1: Mùa trước chơi ở giải Segunda División.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “LaLiga and Santander strike title sponsorship deal”. La Liga. 21 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập 21 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Rayo Vallecano relegated after Real Valladolid secure big win”. Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “Huesca relegated by 6-2 Valencia thrashing”. BBC Sport. 5 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “Girona: descenso tras una temporada en caída libre”. AS. 14 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “Osasuna are back in LaLiga Santander”. La Liga. 20 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  6. ^ “Granada head back up to LaLiga Santander”. La Liga. 4 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ “RCD Mallorca return to LaLiga Santander”. La Liga. 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “Mendizorroza” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Deportivo Alavés. Truy cập 22 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “The Stadium”. Athletic Bilbao. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “Wanda Metropolitano”. Atlético Madrid. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Facilities - Camp Nou”. FC Barcelona. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Facilities”. Celta Vigo. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Ipurua Stadium”. SD Eibar. 1 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Facilities - RCDE Stadium”. RCD Espanyol. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Datos Generales” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Getafe CF. Truy cập 16 tháng 5 năm 2016.
  16. ^ “Datos del Club” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. 1 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Facilities - Butarque”. CD Leganés. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Estadi Ciutat de Valencia”. StadiumDB. 20 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Son Moix Iberostar Estadi (Son Moix)”. StadiumDB. Truy cập 13 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “Instalaciones - Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Estadio Benito Villamarín” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Truy cập 4 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Santiago Bernabéu Stadium”. Real Madrid CF. Truy cập 7 tháng 3 năm 2016.
  23. ^ “Facilities - Anoeta”. Real Sociedad. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  25. ^ “Facilities - Mestalla”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “Estadio José Zorrilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Valladolid. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  27. ^ “Estadio de la Cerámica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Estadio de la Cerámica. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “Real Betis and Quique Setién part ways”. Real Betis. 19 tháng 5 năm 2019.
  29. ^ a b “Rubi, new Real Betis head coach”. Real Betis. 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập 6 tháng 6 năm 2019.
  30. ^ “Querejeta confirms Abelardo's goodbye”. Marca.com. 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập 15 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ “Asier Garitano será el nuevo entrenador del Deportivo Alavés” [Asier Garitano will be the new coach of Deportivo Alavés] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Deportivo Alavés. 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập 21 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ “Joaquin Caparros replaces Pablo Machin as Sevilla coach”. LaLiga.es. 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập 15 tháng 3 năm 2019.
  33. ^ “Julen Lopetegui appointed new Sevilla coach”. sevillafc.es. 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập 4 tháng 6 năm 2019.
  34. ^ “Gallego, nou entrenador del RCD Espanyol de Barcelona” [Gallego, new manager of RCD Espanyol de Barcelona] (bằng tiếng Catalan). 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập 6 tháng 6 năm 2019.
  35. ^ “Reglamento General – Art. 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “All leaders in Goals”. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  37. ^ “All leaders in Assists”. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  38. ^ “Trofeo Zamora”. EcuRed.
  39. ^ “Trofeo Zamora La Liga Santander - MARCA.com”. MARCA.com.
  40. ^ “PUMA BECOMES OFFICIAL PARTNER OF SPANISH FOOTBALL LEAGUE "LALIGA". Puma. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập 15 tháng 4 năm 2019.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/La_Liga_2020%E2%80%9321