Kali aluminat
Kali aluminat[1] | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Kali aluminat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KAlO2 |
Khối lượng mol | 196,157 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Dễ tan |
Các nguy hiểm | |
Nhiệt hóa học | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali aluminat là một hợp chất vô cơ với công thức phân tử KAlO2, mà trong dung dịch tồn tại ở dạng K[Al(OH)4]. Nó được dùng như một thuốc nhuộm, thuốc cắn màu và như một xúc tác để tăng tốc sự thiết lập cấu trúc bê tông.[cần dẫn nguồn]
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Kali aluminat với axit sunfuric được dùng để sản xuất phèn chua theo phản ứng:
- KAlO2 + 2 H2SO4 → KAl(SO4)2 + 2 H2O
Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Lide, David R. (1998). Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 87). Boca Raton, Florida: CRC Press. tr. 4–76. ISBN 0-8493-0594-2.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kali_aluminat