Jaloliddin Masharipov
Masharipov đang thi đấu cho Pakhtakor năm 2020 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jaloliddin Masharipov | ||
Ngày sinh | 1 tháng 9, 1993 | ||
Nơi sinh | Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2020 | Pakhtakor | 141 | (24) |
2017 | → Lokomotiv Tashkent (mượn) | 27 | (6) |
2021–2023 | Al-Nassr | 28 | (2) |
2021 | → Shabab Al-Ahli (mượn) | 12 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-20 Uzbekistan | 4 | (0) |
2016– | Uzbekistan | 54 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 1 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2023 |
Jaloliddin Masharipov (Uzbek Cyrillic: Жалолиддин Машарипов; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Uzbekistan thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh hiện đang thi đấu cho đội tuyển Uzbekistan.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Masharipov thi đấu cho U-20 Uzbekistan kể từ năm 2013. Sau đó anh cũng được triệu tập vào đội tuyển quốc gia và Masharipov có màn ra mắt cho đội tuyển quốc gia vào ngày 6 tháng 10 năm 2016, thay cho Sardor Rashidov từ ghế dự bị ở phút thứ 61, trong thất bại 0–1 Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 trước Iran.
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng và kết quả của Uzbekistan được để trước.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 13 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Rashid, Dubai, UAE | Turkmenistan | 3–0 | 4–0 | Asian Cup 2019 |
2. | 7 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Singapore | 1–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
3. | 2–0 | |||||
4. | 11 tháng 6 năm 2021 | Yemen | 1–0 | 1–0 | ||
5. | 27 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động The Sevens, Dubai, UAE | Nam Sudan | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
6. | 29 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Markaziy, Namangan, Uzbekistan | Uganda | 1–0 | 4–2 | |
7. | 8 tháng 6 năm 2022 | Sri Lanka | 1–0 | 3–0 | Vòng loại Asian Cup 2023 | |
8. | 14 tháng 6 năm 2022 | Thái Lan | 1–0 | 2–0 | ||
9. | 11 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Oman | 1–0 | 3–0 | CAFA Nations Cup 2023 |
10. | 2–0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Pakhtakor Tashkent
Vô địch
Á quân
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Jaloliddin Masharipov”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Jaloliddin Masharipov tại Soccerway
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jaloliddin_Masharipov