Wiki - KEONHACAI COPA

Hoàn hồn

Hoàn hồn
Áp phích quảng bá cho phần 2
Tên gốc
Hangul환혼
Hanja還魂
Tên khác
Thể loại
Kịch bảnHong Jung-eun
Hong Mi-ran
[5]
Đạo diễnPark Joon-hwa[5]
Diễn viên
Nhạc phimNam Hye-seung[6]
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa2
Số tập30
Sản xuất
Giám chế
  • Jang Jeong-do
  • Lee Yong-ok
  • Lee Soo-beom
Nhà sản xuất
  • Ahn So-jeong
Thời lượng60 phút[7]
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốitvN
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Phát sóng18 tháng 6 năm 2022 (2022-06-18) – 8 tháng 1 năm 2023 (2023-01-08)

Hoàn hồn[9][10] (tiếng Anh: Alchemy of Souls; Tiếng Hàn환혼; Hanja還魂; RomajaHwanhon) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Lee Jae-wook, Jung So-min, Go Youn-jung, và Hwang Min-hyun.[11] Kịch bản được viết bởi bộ đôi biên kịch Hong Jung-eunHong Mi-ran, miêu tả câu chuyện của các pháp sư trẻ đối phó với trời và đất,[12][13] và được đạo diễn bởi Park Joon-hwa.[14]

Phim khởi chiếu trên tvN vào ngày 18 tháng 6, 2022 và được phát sóng vào thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần lúc 21:10 (KST).[15] Đồng thời phim cũng phát trực tuyến trên TVINGNetflix ở các khu vực nhất định.[16]

Bộ phim được chia thành hai phần: Phần 1 được phát sóng từ ngày 18 tháng 6 đến ngày 28 tháng 8, 2022 với 20 tập,[4][17] trong khi Phần 2 (Alchemy of Souls: Light and Shadow)[17] được khởi chiếu từ ngày 10 tháng 12, 2022.[18]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Lấy bối cảnh một đất nước hư cấu tên là Daeho không tồn tại trong lịch sử, bộ phim nói về tình yêu và sự trưởng thành của những pháp sư trẻ khi họ vượt qua số phận nghiệt ngã nhờ một phép thuật được gọi là "thuật hoàn hồn", cho phép linh hồn nhập vào cơ thể người khác.[19][12][20]

Phim kể về câu chuyện của một sát thủ tên là Nak-su có linh hồn vô tình bị mắc kẹt bên trong cơ thể yếu ớt của Mu-deok - người hầu của Jang Uk.[3][16]

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Ba năm sau thảm kịch khiến Mu-deok chạy loạn và giết hại những người vô tội, do Jin Mu lên kế hoạch, Jang Uk, người đã trở về từ cõi chết nhờ Viên đá băng quyền năng bên trong cơ thể, trở thành một kẻ săn lùng tàn nhẫn những kẻ hoàn hồn và ngày càng trở nên cô lập do quá đau lòng trước cái chết của người mình yêu—Mu-deok. Sau đó, anh gặp người thừa kế bí ẩn của Jinyowon, Jin Bu-yeon, người giống Nak-su.[21]

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Áp phích quảng bá cho phần 1

Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]

Vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình Jang[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình Seo[sửa | sửa mã nguồn]

Songrim[sửa | sửa mã nguồn]

Sejukwon[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Do-kyung vai Heo Yeom[34]
  • Hong Seo-hee vai Heo Yun-ok[35]
  • Jung Ji-an vai Soon-yi[36]
  • TBA vai dược sĩ Seo

Cheonbugwan[sửa | sửa mã nguồn]

Jinyowon[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình hoàng gia[sửa | sửa mã nguồn]

Chwiseollu[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật khác[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Công việc chuẩn bị cho bộ phim, cũng như thảo luận với tvN, bắt đầu vào năm 2019 với tựa đề Can This Person Be Translated (이 사람 통역이 되나요; I Saram Tong-yeog-i Doenayo).[58][59]

Tuyển vai[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2021, công ty quản lý của Park Hye-su tiết lộ nữ diễn viên đã thử giọng cho bộ phim. Vào tháng 6, nam diễn viên Joo Sang-wook được mời đóng một vai trong bộ phim.[60][61]

Vai nữ chính lần đầu được xác nhận là do Park Hye-eun (ko) thủ vai. Tuy nhiên, tháng 7 năm 2021, cô quyết định rời khỏi dự án sau một thỏa thuận với nhà sản xuất. Có thông tin mặc dù Park Hye-eun là một nữ diễn viên mới, cô đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bộ phim, nhưng cảm thấy gặp nhiều áp lực khi đóng vai chính của một dự án lớn.[62][63] Vai diễn sau đó được giao cho nữ diễn viên Jung So-min. Cô và đạo diễn Park Joon-hwa trước đây từng làm việc cùng nhau trong bộ phim truyền hình Because This Is My First Life năm 2017.[64]

Đội ngũ các diễn viên chính gồm Lee Jae-wook, Jung So-min, Hwang Min-hyun, Shin Seung-ho, Yoo Jun-sang, Oh Na-raJo Jae-yoon chính thức được tvN công bố vào tháng 3, 2022.[65] Vào ngày 21 tháng 3, Yoo In-soo, Arin, Park Eun-hye, Lee Do-kyung và Im Chul-soo thông báo họ sẽ tham gia bộ phim.[5][34]

Quay phim[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2021, công ty sản xuất Studio Dragon và High Quality đã ký một thỏa thuận với thành phố Mungyeong để xây dựng một phim trường ở Maseong-myeon trị giá 5 tỷ won để sản xuất bộ phim.[8]

Ngày 6 tháng 10 năm 2021, việc quay phim đã bị hủy bỏ sau khi một nhân viên có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19 vào sáng ngày 5. Tất cả các thành viên trong nhóm sản xuất sau đó đều phải kiểm tra PCR. Một số nhân viên được phân loại là những người tiếp xúc gần đã tự đi vào kiểm dịch, mặc dù họ đã xét nghiệm âm tính.[13][66]

Có thông tin cho rằng việc quay phần hai của loạt phim đã bắt đầu vào tháng 7 năm 2022 và hoàn thành vào ngày 6 tháng 10.[67][68]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim gốc cho phần 1
Alchemy of Souls (Original Television Soundtrack)
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ
Phát hành28 tháng 8, 2022
Thể loạiSoundtrack
Thời lượng1:27:00
Ngôn ngữ
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
Hãng đĩa

Album đạt vị trí thứ 18 trên Circle Album Chart hàng tuần và tính đến tháng 9 năm 2022, 8.906 bản đã được bán ra.[69]

Phần 1
Phát hành ngày 26 tháng 6 năm 2022[70][71]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Scars Leave Beautiful Trace" (상처는 아름다운 흔적이 되어)
  • Nam Hye-seung
  • Jeon Jong-hyuk
  • Heo Seok
  • Lee Jae-woo
Car, the Garden3:33
2."Scars Leave Beautiful Trace" (상처는 아름다운 흔적이 되어; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Jeon Jong-hyuk
  • Heo Seok
  • Lee Jae-woo
 3:33
Tổng thời lượng:7:06
Phần 2
Phát hành ngày 3 tháng 7 năm 2022[72][73]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Aching" (아리운)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kassy4:11
2."Aching" (아리운; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 4:11
Tổng thời lượng:8:22
Phần 3
Phát hành ngày 10 tháng 7 năm 2022[74][75]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Just Watching You" (바라만 본다)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Jeong Se-woon4:02
2."Just Watching You" (바라만 본다; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 4:02
Tổng thời lượng:8:04
Phần 4
Phát hành ngày 17 tháng 7 năm 2022[76][77]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Raindrops" (빗방울)
  • Nam Hye-seung
  • Janet Suhh
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
Gummy3:54
2."Raindrops" (빗방울; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
 3:54
Tổng thời lượng:7:48
Phần 5
Phát hành ngày 24 tháng 7 năm 2022[78][79]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."You're Everything to Me" (온통 그대뿐인 나죠)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Shin Yong-jae4:10
2."You're Everything to Me" (온통 그대뿐인 나죠; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 4:10
Tổng thời lượng:8:20
Phần 6
Phát hành ngày 31 tháng 7 năm 2022[80][81]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Breath" (숨결)
  • Nam Hye-seung
  • Janet Suhh
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
Kim Na-young4:27
2."Breath" (숨결; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
 4:27
Tổng thời lượng:8:54
Phần 7
Phát hành ngày 21 tháng 8 năm 2022[82][83]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Love Letter (with You)" (연서 (with You))
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Big Naughty3:29
2."Love Letter (with You)" (연서 (with You); Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 3:29
Tổng thời lượng:6:58

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim gốc cho phần 2
Phần 1
Phát hành ngày 18 tháng 12, 2022[84][85]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Blue Flower" (푸른꽃)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Lia (Itzy)3:48
2."Blue Flower" (푸른꽃; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 3:48
Tổng thời lượng:7:36
Phần 2
Phát hành ngày 25 tháng 12, 2022[86][87]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Tree (Just Watching You 2)" (나무 (바라만 본다 2))
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
Hwang Min-hyun4:03
2."Tree (Just Watching You 2)" (나무 (바라만 본다 2); Inst.) 
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
 4:03
Tổng thời lượng:8:06
Phần 3
Phát hàng ngày 1 tháng 1, 2023[88][89]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."I'm Sorry"
  • Nam Hye-seung
  • Janet Suhh
  • Nam Hye-seung
  • Jeon Jong-hyuk
  • Heo Seok
Ailee4:16
2."I'm Sorry" (Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Jeon Jong-hyuk
  • Heo Seok
 4:16
Tổng thời lượng:8:32

Tỷ lệ người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Hoàn hồn : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
PhầnSố tậpTrung bình
1234567891011121314151617181920
11.2941.5161.2751.7601.3211.6321.3471.8041.4161.8171.3051.7691.5641.9261.6801.9261.8152.3591.9842.4101.696
21.6481.9331.8122.1261.6761.9671.5182.0541.8712.267N/A1.887
Nguồn: Đo lường khán giả do Nielsen Hàn Quốc thực hiện trên toàn quốc.[90]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình
Ep.Ngày phát sóngTỷ lệ lượt xem
(Nielsen Korea)[90]
Toàn quốcSeoul
Phần 1
118 tháng 6, 20225.205% (hạng 1)4.833% (hạng 1)
219 tháng 6, 20225.872% (hạng 1)6.047% (hạng 1)
325 tháng 6, 20225.288% (hạng 1)5.315% (hạng 1)
426 tháng 6, 20226.841% (hạng 1)6.878% (hạng 1)
52 tháng 7, 20225.352% (hạng 1)5.253% (hạng 1)
63 tháng 7, 20226.639% (hạng 1)6.880% (hạng 1)
79 tháng 7, 20225.311% (hạng 1)5.158% (hạng 1)
810 tháng 7, 20226.826% (hạng 1)6.694% (hạng 1)
916 tháng 7, 20225.204% (hạng 1)5.329% (hạng 1)
1017 tháng 7, 20226.958% (hạng 1)6.835% (hạng 1)
1123 tháng 7, 20224.989% (hạng 1)4.908% (hạng 1)
1224 tháng 7, 20227.091% (hạng 1)7.032% (hạng 1)
1330 tháng 7, 20226.290% (hạng 1)6.008% (hạng 1)
1431 tháng 7, 20227.600% (hạng 1)7.484% (hạng 1)
156 tháng 8, 20226.610% (hạng 1)6.710% (hạng 1)
167 tháng 8, 20227.453% (hạng 1)7.544% (hạng 1)
1720 tháng 8, 2022[a]7.566% (hạng 1)7.767% (hạng 1)
1821 tháng 8, 20229.295% (hạng 1)9.793% (hạng 1)
1927 tháng 8, 20227.915% (hạng 1)8.121% (hạng 1)
2028 tháng 8, 20229.218% (hạng 1)9.903% (hạng 1)
Phần 2
2110 tháng 12, 20226.719% (hạng 1)7.852% (hạng 1)
2211 tháng 12, 20227.743% (hạng 1)8.808% (hạng 1)
2317 tháng 12, 20227.176% (hạng 1)8.236% (hạng 1)
2418 tháng 12, 20228.458% (hạng 1)9.366% (hạng 1)
2524 tháng 12, 20227.134% (hạng 1)7.665% (hạng 1)
2625 tháng 12, 20228.237% (hạng 1)9.206% (hạng 1)
2731 tháng 12, 20226.644% (hạng 1)6.654% (hạng 1)
281 tháng 1, 20238.605% (hạng 1)10.078% (hạng 1)
297 tháng 1, 20238.218% (hạng 1)8.853% (hạng 1)
308 tháng 1, 20239.651% (hạng 1)10.603% (hạng 1)
Trung bình6.665%7.099%
  • Trong bảng trên, các số màu xanh thể hiện xếp hạng thấp nhất và các số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên một kênh truyền hình cáp/truyền hình trả tiền thường có lượng khán giả tương đối nhỏ hơn so với các đài truyền hình công cộng (KBS, SBS, MBCEBS).

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tên lễ trao giải, năm trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Giải thưởngNămHạng mụcNgười đề cử / Tác phẩmKết quảRef.
Korea Drama Awards2022Giải thưởng xuất sắc toàn cầuLee Jae-wookĐoạt giải[92]
Giải thưởng đạo diễn xuất sắc nhấtPark Joon-hwaĐoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chương trình phát sóng vào ngày 13 và 14 tháng 8 năm 2022 đã bị hủy bỏ do chất lượng của bộ phim. Thay vào đó, một tập đặc biệt đã được phát sóng và tập 17 phát sóng vào ngày 20 tháng 8.[91]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Star Writers Kim Eun-hee-I, Kim Eun-sook and Noh Hee-kyeong Return”. HanCinema. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ Lee Gyu-lee (6 tháng 3 năm 2022). “Lee Jae-wook, Jung So-min to lead tvN's new series, 'Return'. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ a b c d Lee Si-jin (13 tháng 6 năm 2022). “CJ ENM reveals drama lineup for second half of 2022”. The Korea Herald. Herald Corporation. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ a b Moon Ji-yeon (14 tháng 6 năm 2022). “[SC현장] 지금껏 본 적 없던 '환혼'..이재욱→유준상 보여줄 판타지 액션 활극 (종합)” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  5. ^ a b c d e Kim Na-young (21 tháng 3 năm 2022). “유인수·오마이걸 아린, 홍자매 신작 tvN '환혼' 합류 (공식)” [Yoo In-soo, Oh My Girl Arin, and the Hong sisters join tvN's new drama 'Hwanhon' (official)] (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  6. ^ Kim Soo-jin (24 tháng 6 năm 2022). “거미·신용재·카더가든·케이시·정세운 '환혼' OST 1차 특급 라인업” [Gummy·Shin Yong-jae·Car, the Garden·Kassy·Jeong Se-woon, 'Alchemy of Souls' OST 1st Express Lineup] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  7. ^ “Alchemy of Souls (2022)”. CJ ENM. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ a b c Ko Do-hyun (29 tháng 8 năm 2021). “스튜디오드래곤 등 문경에 50억원 규모 드라마 세트장 건립” (bằng tiếng Hàn). The Maeil Shinmun. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver News.
  9. ^ Thu Hoang (27 tháng 6 năm 2022). “Hoàn Hồn, phim cổ trang Hàn Quốc đỉnh nhất nửa đầu năm 2022”. Harper's Bazaar. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập 30 tháng 8 năm 2022.
  10. ^ Minh Anh (19 tháng 7 năm 2022). “3 lý do tạo nên sức hấp dẫn cho bộ phim Hàn Quốc "Hoàn hồn". Báo Lao Động. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập 30 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ Lee Da-gyeom (3 tháng 3 năm 2022). '환혼', 이재욱·정소민·황민현·신승호 대세 배우 출연 확정” (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Newspaper. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  12. ^ a b Pierce Conran (21 tháng 6 năm 2022). “Netflix K-drama Alchemy of Souls: Jung So-min, Lee Jae-wook in CGI-heavy fantasy action romance that offers a magical mix of genres”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
  13. ^ a b "Soul Marriage" Cancels Shooting, Staff Confirmed With COVID-19”. HanCinema. The Fact. 7 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  14. ^ 'Alchemy of Souls' Cancels Shooting, Staff Confirmed With COVID-19 @ HanCinema”. www.hancinema.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022.
  15. ^ a b Hong Se-young (13 tháng 5 năm 2022). "정소민 색다른 매력 발견하게 될 것" (환혼)” ["Jung So-min will discover a different charm" (Alchemy of Souls)] (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
  16. ^ a b Lee Si-jin (15 tháng 6 năm 2022). 'Alchemy of Souls' promises to entertain with hybrid genre, unique setting”. The Korea Herald. Herald Corporation. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  17. ^ a b c Yoo Won-jeong (29 tháng 8 năm 2022). “이재욱×정소민 '케미' 활극…'환혼' 파트1이 남긴 3가지” (bằng tiếng Hàn). No Cut News. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  18. ^ Choi Hee-jae (19 tháng 10 năm 2022). “tvN 측 "'환혼' 파트2, 12월 10일 첫 방송" [공식입장]” (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  19. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Synopsis
  20. ^ Lee Ho-jae (26 tháng 12 năm 2020). “아이디어 떠오르면 자다가도 벌떡… 새 작품은 젊은 술사들의 사랑 다룬 판타지 사극” (bằng tiếng Hàn). DongA Ilbo. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver News.
  21. ^ Gong Young-joo (11 tháng 12 năm 2022). "갑시다 서방님"...'환혼2' 고윤정, 여주 교체 후 4개월 만 첫방(종합)” (bằng tiếng Hàn). YTN. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
  22. ^ Jeon Se-rin (17 tháng 6 năm 2022). “박상훈, '환혼'서 이재욱 소년 시절 연기한다” [Park Sang-hoon to play Lee Jae-wook as a boy in 'Alchemy of Souls'] (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  23. ^ Kim Ok-ju (28 tháng 8 năm 2022). '환혼' 이재욱 "힘 없으니 파문하길"..정소민에 청혼 '고백'[★밤TV]” (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  24. ^ Yoo Kyung-sang (31 tháng 7 năm 2022). "이긴 분이 내 주인" 정소민 걸고 이재욱 황민현 격돌 (환혼)[어제TV]” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  25. ^ a b Kim Han-na (11 tháng 12 năm 2022). '환혼2' 이재욱, 낙수 고윤정 또 구했다 "혼인 했습니다"[종합]” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
  26. ^ Kim Min-soo (29 tháng 6 năm 2022). “배우 구유정, '환혼' 출연, 고윤정 아역 연기 선봬”. Job Post (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  27. ^ Kim Do-gon (3 tháng 3 năm 2022). “황민현, tvN '환혼' 캐스팅 확정[공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  28. ^ Kim Won-gyeom (19 tháng 5 năm 2022). “배우 문성현, FNC 전속 계약…tvN 새드라마 '환혼' 어린 서율 역 캐스팅” [Actor Moon Seong-hyun signed an exclusive contract with FNC... tvN's new drama 'Alchemy of Souls' cast as young Seo Yool] (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
  29. ^ a b c Kim Bo-young (13 tháng 6 năm 2022). “주상욱·박병은·염혜란…'환혼', 첫주부터 화려한 카메오 군단” [Joo Sang-wook, Park Byung-eun, Yeom Hye-ran… 'Alchemy of Souls', a splendid cameo corps from the first week] (bằng tiếng Hàn). E Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  30. ^ Kang Min-kyung (20 tháng 6 năm 2022). “[종합] 이재욱, 정소민과 사제 관계 "덕분에 죽다 살아왔습니다. 내 미친 스승님아"('환혼')” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  31. ^ Seon Mi-kyung (31 tháng 10 năm 2022). “도상우, '환혼: 빛과 그림자' 출연 확정..황민현 숙부 역[공식]” (bằng tiếng Hàn). OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  32. ^ Son Jin-ah (3 tháng 3 năm 2022). “유준상, '환혼' 출연 확정(공식)” (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  33. ^ Jeong Han-bi (16 tháng 7 năm 2022). '환혼' 정진각 입성으로 헤어진 정소민-이재욱…"큰일났네, 너무 보고싶네" '애틋'(종합)” (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  34. ^ a b c d Park Soo-in (21 tháng 3 năm 2022). “박은혜 이도경 임철수 '환혼' 합류, 신스틸러 라인업 완성” [Park Eun-hye, Lee Do-kyung, Lim Cheol-soo join 'Hwanhon', complete new stealer lineup] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  35. ^ Park Pan-seok (24 tháng 3 năm 2022). “홍서희, 홍자매 신작 '환혼' 출연..이재욱・정소민・황민현 호흡” [Hong Seo-hee, Hong Sisters' new 'Hwanhon' appearance..Lee Jae-wook, Jung So-min, Hwang Min-hyun breathing] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  36. ^ Lee Nam-kyung (14 tháng 6 năm 2022). “정지안 전속계약, 럭키몬스터엔터와 체결…'환혼' 출연(공식)” [Jung Ji-an's exclusive contract signed with Lucky Monster Entertainment… Appeared in 'Alchemy of Souls' (official)] (bằng tiếng Hàn). MBN. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  37. ^ Lee Mi-ji (15 tháng 6 năm 2022). “최지호, 홍자매 신작 '환혼' 합류..조재윤 충직한 수하役(공식)” [Choi Ji-ho joins Hong sisters' new work 'Alchemy of Souls'..the loyal subordinate of Jo Jae-yoon (Official)] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  38. ^ Yoo Kyung-sang (17 tháng 7 năm 2022). '환혼' 조재윤, 박은혜 실종된 딸 이용 10년 전 과거사 드러나 [결정적장면]” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  39. ^ Jin Byeong-hun (28 tháng 8 năm 2022). “환혼2 어떤 모습으로? 장욱 출생 및 환혼 도주 뜻 '재조명'. NBN TV (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
  40. ^ Kim Hye-jeong (3 tháng 3 năm 2022). “배우 신승호 '환혼' 출연 확정[공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  41. ^ Yoo Kyung-sang (26 tháng 6 năm 2022). '환혼' 이재욱, 세자 신승호와 대결 앞두고 정소민과 수련 떠났다 (종합)” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  42. ^ Choi Hee-jae (6 tháng 4 năm 2022). “강경헌, '환혼' 캐스팅…왕비 役 열연 예고 [공식입장]” [Kang Kyung-heon, cast for 'Hwanhon'... Preliminary notice of hot performance as Queen [Official position]] (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  43. ^ Kim Ga-young (28 tháng 6 năm 2022). “배우 이기섭, 웰스엔터 전속계약 체결…'환혼' 합류 [공식]” [Actor Lee Ki-seop signed an exclusive contract with Wells Entertainment… Joining 'Alchemy of Souls' [Official]] (bằng tiếng Hàn). E Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  44. ^ Yoo Kyung-sang (24 tháng 7 năm 2022). '환혼' 정소민, 김내관 기 흡수하고 패닉 '이재욱 포옹 위로' (종합)” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  45. ^ Lee Ah-young (18 tháng 6 năm 2022). '환혼' 이재욱, 고윤정 영혼 들어간 정소민에게 "나의 스승님"(종합)” (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  46. ^ Son Jin-a (9 tháng 6 năm 2022). “서혜원, '환혼' 합류…정소민과 호흡(공식)” [Seo Hye-won joins 'Alchemy of Souls'… Breathing with Jung So-min (Official)]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  47. ^ Hwang Soo-yeon (18 tháng 6 năm 2022). '환혼' 이재욱, 살수 환혼된 정소민에 "첫 눈에 알아봤다"[★밤TView]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  48. ^ Lee Duk-haeng (3 tháng 8 năm 2022). '환혼' 이지후, 얄미운 밉상 캐릭터로 신스틸러 활약”. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  49. ^ Park Ah-reum (7 tháng 7 năm 2022). '우영우' 이봉준, 장희진 유이와 한솥밥+'환혼' 출연[공식]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  50. ^ Lee Nam-kyung (7 tháng 6 năm 2022). “전혜원 캐스팅, '환혼' 기생 '애향' 役으로 출연확정…정소민과 호흡(공식)” [Casting Jeon Hye-won, confirmed for the role of the gisaeng 'Ae-hyang' in 'Hwanhon'… Breathing with Jung So-min (Official)] (bằng tiếng Hàn). MBN. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  51. ^ Choi Hee-jae (21 tháng 6 năm 2022). “윤서현, '환혼' 합류…고윤정 父 변신 [공식입장]” (bằng tiếng Hàn). X-ports News. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  52. ^ Ha Ji-won (18 tháng 7 năm 2022). “심재현, '환혼' 첫 등장...감초 역할로 눈도장 '쾅' (bằng tiếng Hàn). X-ports News. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  53. ^ Kim Seung-jin (19 tháng 7 năm 2022). “예결밴드 예결, '환혼' 특별출연 "뜻깊은 추억" [Yegyul Band Ye-gyul, Special Appearance in 'Alchemy of Souls' "Meaningful Memories"] (bằng tiếng Hàn). MBN. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  54. ^ Park Soo-in (13 tháng 7 năm 2022). “김현숙 '환혼' 10회 특별출연 "재미나게 촬영, 제법 나와" [Kim Hyun-suk's 10th special appearance in 'Alchemy of Souls' "Fun filming, it came out quite well"] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  55. ^ Nam Sang-baek (17 tháng 7 năm 2022). “무덕이 채용청탁에 유준상-오나라 티격태격..."어렵다". Single List (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
  56. ^ Kim Soo-jin (24 tháng 8 năm 2022). “이재욱(장욱)을 통해 본 '환혼' 파트1 총정리” (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  57. ^ Lee Jeong-hyuk (28 tháng 8 năm 2022). “[SC리뷰]'환혼' 이재욱, "이제 도련님한테 시집와라 무덕아". 이대로 해피엔딩 가나요?” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  58. ^ Jang Ah-reum (5 tháng 12 năm 2019). “[단독] 홍자매, 박준화 PD와 신작 준비…내년 tvN 편성 논의” (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
  59. ^ “TvN Is Discussing the Hong Sisters' "Soul Marriage". HanCinema. Newsen. 11 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022.
  60. ^ “Park Hye-soo Auditions for the Hong Sisters' Latest Drama”. HanCinema. Newsen. 21 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  61. ^ “Will Joo Sang-wook Team up With the Hong Sisters in "Soul Marriage"?”. HanCinema. Joy News 24. 2 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  62. ^ “Park Hye-eun Drops Out of "Soul Marriage" Due to Pressure”. HanCinema. My Daily. 8 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  63. ^ Hong Se-young (8 tháng 7 năm 2021). “[전문] '환혼' 측 "박혜은 주인공 부담감→협의하 하차" (공식)” (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  64. ^ Ham Na-yan (8 tháng 7 năm 2021). “[종합] 박혜은, '환혼' 하차→정소민, 합류할까 (전문)” (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  65. ^ “tvN드라마 <환혼> COMING SOON”. Twitter (bằng tiếng Hàn). tvN Drama. 3 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  66. ^ Jang Jin-ri (6 tháng 10 năm 2021). “[단독]'환혼', 스태프 코로나19 확진으로 촬영 취소…출연진은 이상없어” (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  67. ^ Jang Da-hee (12 tháng 7 năm 2022). '환혼', 파트2 촬영 돌입…정소민→고윤정 여주인공 교체설 "확인 어려워"[공식]” (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  68. ^ Ha Ji-won (7 tháng 10 năm 2022). “[단독] '환혼' 파트2 촬영 끝…9일 쫑파티 개최” (bằng tiếng Hàn). Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  69. ^ Doanh số album OST tích lũy:
  70. ^ “환혼 OST Part 1” [Alchemy of Souls OST Part 1] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 26 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022 – qua Melon.
  71. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 1 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 26 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022 – qua Apple Music.
  72. ^ “환혼 OST Part 2” [Alchemy of Souls OST Part 2] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 3 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022 – qua Melon.
  73. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 2 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 3 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022 – qua Apple Music.
  74. ^ “환혼 OST Part 3” [Alchemy of Souls OST Part 3] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 10 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022 – qua Melon.
  75. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 3 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 10 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022 – qua Apple Music.
  76. ^ “환혼 OST Part 4” [Alchemy of Souls OST Part 4] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 17 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022 – qua Melon.
  77. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 4 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 17 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022 – qua Apple Music.
  78. ^ “환혼 OST Part 5” [Alchemy of Souls OST Part 5] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 24 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022 – qua Melon.
  79. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 5 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 24 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022 – qua Apple Music.
  80. ^ “환혼 OST Part 6” [Alchemy of Souls OST Part 6] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 31 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022 – qua Melon.
  81. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 6 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 31 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022 – qua Apple Music.
  82. ^ “환혼 OST Part 7” [Alchemy of Souls OST Part 7] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 21 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022 – qua Melon.
  83. ^ “Alchemy of Souls, Pt. 7 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 21 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022 – qua Apple Music.
  84. ^ “환혼: 빛과 그림자 OST Part 1” [Alchemy of Souls: Light and Shadow OST Part 1] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 18 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022 – qua Melon.
  85. ^ “Alchemy of Souls: Light and Shadow, Pt. 1 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 18 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022 – qua Apple Music.
  86. ^ “환혼: 빛과 그림자 OST Part 2” [Alchemy of Souls: Light and Shadow OST Part 2] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 25 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022 – qua Melon.
  87. ^ “Alchemy of Souls: Light and Shadow, Pt. 2 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 25 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022 – qua Apple Music.
  88. ^ “환혼: 빛과 그림자 OST Part 3” [Alchemy of Souls: Light and Shadow OST Part 3] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 1 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023 – qua Melon.
  89. ^ “Alchemy of Souls: Light and Shadow, Pt. 3 (Original Television Soundtrack) - Single”. Stone Music Entertainment. 1 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023 – qua Apple Music.
  90. ^ a b Nielsen Korea ratings:
    • “Tập 1”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
    • “Tập 2”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.
    • “Tập 3”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2022.
    • “Tập 4”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
    • “Tập 5”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 6”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 7”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 8”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 9”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 10”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 11”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 12”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 13”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
    • “Tập 14”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 15”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 16”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 17”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 18”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 22 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 19”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 20”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
    • “Tập 21”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2022.
    • “Tập 22”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.
    • “Tập 23”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
    • “Tập 24”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
    • “Tập 25”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
    • “Tập 26”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
    • “Tập 27”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
    • “Tập 28”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
    • “Tập 28”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
    • “Tập 29”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
    • “Tập 30”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  91. ^ Shin Young-eun (4 tháng 8 năm 2022). '환혼' 측 "13일·14일 결방, 후반부 완성도 제고 위해" (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Newspaper. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  92. ^ Yoon, Sang-geun (8 tháng 10 năm 2022). '수리남' 하정우, 2022 코리아드라마어워즈 대상 "드라마 대상 처음"[종합]” ['Suriname' Ha Jung-woo, the 2022 Korea Drama Awards Grand Prize "Drama Grand Prize for the first time" [General]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ho%C3%A0n_h%E1%BB%93n