Wiki - KEONHACAI COPA

Jung So-min

Jung So-min
정소민
Jung So-min năm 2021
SinhKim Yoon-ji
16 tháng 3, 1989 (35 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Học vịĐại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc - Khoa Nghệ thuật biểu diễn
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu
Năm hoạt động2010–nay
Người đại diện
Quê quánSeoul,  Hàn Quốc
Chiều cao1,65 m (5 ft 5 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJeong So-min
McCune–ReischauerChŏng Somin
Hán-ViệtĐình Chiểu Mân
Tên khai sinh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGim Yun-ji
McCune–ReischauerKim Yunji
Hán-ViệtKim Doãn Trí

Kim Yoon-ji, thường được biết đến với nghệ danh Jung So-min (Tiếng Hàn정소민), sinh ngày 16 tháng 3 năm 1989, là một diễn viên người Hàn Quốc. Cô tốt nghiệp Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc (K-ARTS), có nền tảng múa ba lê từ nhỏ và học múa truyền thống Hàn Quốc khi lên trung học.

Jung So-min ra mắt với tư cách là diễn viên vào năm 2010 khi đảm nhận một vai phụ trong bộ phim truyền hình Gã Tồi (Bad Guy). Sau đó cô trở nên nổi tiếng khi có vai chính đầu tiên của mình, vai diễn Oh Ha-ni trong bộ phim truyền hình Nụ Hôn Tinh Nghịch (bản chuyển thể Hàn Quốc của Thơ Ngây) phát sóng trên đài MBC vào năm 2010.

Năm 2011, Jung So-min đã ngưng diễn xuất trong một khoảng thời gian để tập trung cho việc học tại trường Đại học.

Sau khi tốt nghiệp, Jung So-min hoạt động chăm chỉ và tham gia diễn xuất trong nhiều tác phẩm nổi bật như: Tiếng Gọi Con Tim, Cuộc Đời Đầu Tiên, Ánh Cười Chẳng Còn Vương Mắt Em, Người Bố Xa Lạ, Kỹ Sư Tâm Hồn, Hoàn Hồn.

Jung So-min được khen ngợi có ngoại hình trong sáng dịu dàng, phong cách nhẹ nhàng nữ tính, hình ảnh thân thiện và được lòng công chúng. Hơn mười năm hoạt động chăm chỉ, Jung So-min được đánh giá là diễn viên có năng lực, cô cũng liên tục trau dồi, cải thiện kỹ năng diễn xuất qua từng vai diễn.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 1 năm 2018, công ty chủ quản của đôi bên đã lên tiếng xác nhận Jung So-min và bạn diễn Lee Joon (cựu thành viên MBLAQ) đã hẹn hò từ tháng 10 năm 2017. Cả hai đã trở nên thân thiết khi cùng tham gia diễn xuất trong bộ phim Người Bố Xa Lạ (My Father is Strange). Sau khi xác nhận, cặp đôi nhận được sự yêu mến và phản ứng tích cực từ phía công chúng.

Ngày 26 tháng 6 năm 2020, công ty chủ quản đôi bên lên tiếng xác nhận tin tức cặp đôi đã chia tay và quyết định giữ mối quan hệ tiền bối hậu bối, ủng hộ nhau trong công việc.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnKênhNguồn
2010Gã Tồi

Bad Guy (나쁜 남자)

Hong Mo-neSBS[1]
Nụ Hôn Tinh Nghịch / Chinh Phục Thiên Tài (bản chuyển thể Hàn Quốc của Thơ Ngây)

Playful Kiss (장난스런 키스)

Oh Ha-niMBC
2012Hậu Trường Vui Nhộn

Standby (스탠바이)

Jung So-minMBC
Vị Ngọt Hôn Nhân / Chúng Ta Hãy Kết Hôn

Can We Get Married? (우리가 결혼할 수 있을까?)

Jung Hye-yoonJTBC
2013Hoa Hậu Hàn Quốc

Miss Korea (미스코리아)

Nhân viên trạm xăng (Cameo, Ep. 20)MBC
2014Người Đàn Ông Vĩ Đại

Big Man (빅맨)

Kang Jin-ahKBS2
2015Ranh Giới Mong Manh

D-Day (디데이)

Jung Ddol-miJTBC
2016Tiếng Gọi Con Tim

The Sound of Your Heart (마음의 소리)

Aebong / Choi SangbongKBS2
2017Người Bố Xa Lạ / Con Ruột, Con Riêng

My Father is Strange (아버지가 이상해)

Byun Mi-youngKBS2
Cuộc Đời Đầu Tiên

Because This Is My First Life (이번 생은 처음이라)

Yoon Ji-hotvN
2018Thư Ký Kim Sao Thế?

What’s Wrong with Secretary Kim? (김비서가 왜 그럴까)

Mẹ của Mi-so lúc trẻ (Cameo, Ep. 10)tvN
Ánh Cười Chẳng Còn Vương Mắt Em

The Smile Has Left Your Eyes (하늘에서 내리는 일억개의 별)

Yoo Jin-kangtvN
2019Viên Đá Bí Ẩn

Abyss (어비스)

Alien (Cameo, Ep. 01)tvN
Bản Chất Của Lãng Mạn

Be Melodramatic (멜로가 체질)

Seon-joo (Cameo, Ep. 16)JTBC
2020Kĩ Sư Tâm Hồn

Soul Mechanic / Fix You (영혼수선공)

Han Woo-jooKBS2
2021Bạn Cùng Phòng Của Tôi Là Gumiho

My Roommate is a Gumiho (간 떨어지는 동거)

Seo-hwa (Cameo, Ep. 06–07)tvN
Trang Chủ Tạp Chí Hàng Tháng

Monthly Magazine Home (월간 집)

Na Young-wonJTBC
2022Hoàn Hồn

Alchemy of Souls (환혼)

Mu Deok / Jin Bu-yeontvN
2024Golden Boy / Mom's Friend's Son (엄마친구아들)Bae Seok-ryutvN[2]
Jung So-min tại lễ JIMFF thứ 18 năm 2022

Phim đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnKênhNguồn
2010Playful Kiss YouTube Special EditionOh Ha-niYoutube[3]
2013Came to Me and Became a Star (KBS Drama Special Season 4)Ha-jinKBS World[4]
2016The Red Teacher (KBS Drama Special Season 7)Jang Soon-deokKBS World[5]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnNguồn
2009Bạn Xấu

Worst Friends (최악의 친구들)

Mang[1]
2011Frog (주연)[6]
2015Tuổi 20

Twenty (스물)

So-min[1]
Chàng Trai Đến Từ Xứ Sở Thần Tiên

Alice: Boy from Wonderland (앨리스: 원더랜드에서온소년)

Hye-jung
2017Con Là Bố, Bố Là Con

Daddy You, Daughter Me (아빠는딸)

Won Do-yeon
2018Giấc Ngủ Hoàng Kim

Golden Slumber (골든 슬럼버)

Yoo-mi (Cameo)
2019Thiếu Gia Kỹ Phường

Homme Fatale (기방도령)

Hae-won
2022Dự Án Săn Sói

Project Wolf Hunting (늑대사냥)

Lee Da-yeon
2023Yêu Lại Vợ Ngầu

Love Reset / 30 Days (30일)

Hong Na-ra

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên vở kịchVaiNguồn
2023Shakespeare in LoveViola de Lesseps[7][8]

Chương trình đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình radio[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên chương trìnhVai tròKênhNguồn
2012Blue NightKhách mờiMBC FM4U[9]
2016Turn Up Jo Yoon-hee's VolumeKhách mờiKBS Cool FM
2018Lee Su-ji's Music PlazaKhách mờiKBS Cool FM
Cultwo ShowDJ đặc biệtSBS Power FM
2019Jung So-min's Young StreetDJSBS Power FM[10]
Bae Seong-jae's TenKhách mờiSBS Power FM[9]
2020Jung Eun-ji's Music PlazaKhách mờiKBS Cool FM
Kim Young-chul's Power FMKhách mời đặc biệtSBS Power FM
2021Park So-hyun's Love GameKhách mờiSBS Power FM
Jung So-min trên đài phát thanh SBS Power FM năm 2021

Chương trình tạp kỹ[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên chương trìnhVai tròKênhNguồn
2007Challenge! Golden BellNgười chơiKBS1[9]
2011it City - Let's Play in Japan!Thành viên tham gia (Ep. 09–10)Olive
2012Strong HeartKhách mời (Ep. 125–126)SBS
2015Running ManKhách mời (Ep. 237)SBS
Infinite ChallengeKhách mời (Ep. 456)MBC
2016Wednesday Food TalkKhách mời (Ep. 87)tvN
Entertainment WeeklyKhách mời (Ep. 1646)KBS1
2017Life BarKhách mời (Ep. 39)tvN
Abnormal Summit (Season 2)Khách mời (Ep. 144)JTBC
Knowing BrosKhách mời (Ep. 61)JTBC
Candy In My Ear 2Khách mời (Ep. 01–02)tvN
Happy Together (Season 3)Khách mời (Ep. 493)KBS2
2019Let's Eat Dinner TogetherKhách mời (Ep. 132)JTBC
Little ForestThành viên chính thứcSBS
2021The Book U LoveKhách mời (Ep. 05)KBS2[11]
My Little Old BoyKhách mời (Ep. 247)SBS[9]
Knowing BrosKhách mời (Ep. 284)JTBC
2022Amazing SaturdayKhách mời (Ep. 216)tvN
2023Running ManKhách mời (Ep. 673)SBS[12]
Amazing SaturdayKhách mời (Ep. 283)tvN
The K-Star Next Door 3Khách mời (Ep. 24)Youtube[13]

MV đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátNghệ sĩGhi chú
2008No Regrets (후회는 없어)Noblesse[14]
I Had a Bad Day (그렇게 잘못했던 날)OldFish3Đóng cùng Lee Je-hoon[15]
2010TAKESeo In-gukCover bản Hàn của Take On Me bởi A-ha; đóng cùng So Ji-sub[16]

Bài hát đã trình bày[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátAlbumGhi chú
2017Because You Are Beside MeBecause This Is My First Life OST[17][18]
2018StarThe Smile Has Left Your Eyes OSTSeo In-guk (duet)[19][20]

Sách nói đã thu âm[sửa | sửa mã nguồn]

Tác giảTựa đềNgày phát hànhNhà xuất bảnNgôn ngữGhi chú
MIRAL Welfare Foundation나만 몰랐던 이야기 3

(Tạm dịch: Câu Chuyện Chỉ Mình Tôi Không Biết, Phần 3)

23/05/2022MIRAL Welfare FoundationTiếng HànThu âm cùng Shin Beom-sik, Jo Su-yeon[21]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải ThưởngHạng MụcTác phẩmKết quả
20102nd Korea Jewelry AwardsTopaz AwardThắng
18th Korean Culture and Entertainment AwardsBest New Actress for TVBad GuyThắng
SBS Drama AwardsBest Supporting Actress – DramaĐề cử
MBC Drama AwardsBest New ActressPlayful KissĐề cử
20116th Asia Model Festival AwardsNew Star AwardThắng
2012MBC Entertainment AwardsBest Newcomer in a Comedy / SitcomStandbyThắng
2016KBS Entertainment AwardsBest Couple Award with Lee Kwang-sooThe Sound of Your HeartThắng
KBS Drama AwardsBest Actress in a One-Act/Special/Short DramaDrama Special – Red TeacherĐề cử
20171st The Seoul AwardsBest Supporting Actress – DramaMy Father is StrangeĐề cử
KBS Drama AwardsExcellence Award, Actress in a Serial DramaĐề cử
Netizen Award, ActressĐề cử
201813th Soompi AwardsActress of the YearBecause This Is My First LifeĐề cử
Best Couple Award with Lee Min-kiĐề cử
201914th Soompi AwardsActress of the YearThe Smile Has Left Your EyesĐề cử
Best Couple Award with Seo In-gukĐề cử
2020KBS Drama AwardsExcellence Award, Actress in a MiniseriesSoul MechanicĐề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Jung So-min (정소민) - Filmography”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Jung So Min And Jung Hae In Confirmed For New Rom-Com By "Hometown Cha-Cha-Cha" Creators”. Soompi (bằng tiếng Anh). 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ “[유튜브 특별판] 장난스런 키스 - YouTube” [Naughty Kiss YouTube Special Edition (1~7) - YouTube]. www.youtube.com. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ Came to Me and Became a Star, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
  5. ^ The Red Teacher, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
  6. ^ “개구리: 네이버 통합검색”. m.search.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2023.
  7. ^ “쇼노트 > 연극”. www.shownote.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ NEWS, SPOTV (8 tháng 11 năm 2022). “[단독]채수빈·정소민·이상이·정문성, 연극 '셰익스피어 인 러브' 합류”. SPOTV NEWS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ a b c d “정소민”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), ngày 30 tháng 8 năm 2022, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
  10. ^ “정소민의 영스트리트”. SBS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ “[5회] 북유럽”. KBS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ “정소민 - 나무위키”. namu.wiki. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023.
  13. ^ [#동네스타K3] 직업은 없다고 박박 우기면서 세금은 성실납부하는 강하늘 정소민씨 모셨습니다 | EP. 24, truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023
  14. ^ Noblesse ft. Beige - No Regrets Eng Sub, truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023
  15. ^ Old Fish - I had a bad day (그렇게 잘못했던 날), truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023
  16. ^ [MV] 서인국 (Seo In Gook) - Take (HD), truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
  17. ^ Because You Are Beside Me by Jung So-min (bằng tiếng Anh), ngày 28 tháng 11 năm 2017, truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022
  18. ^ Because You Are Beside Me, ngày 8 tháng 12 năm 2020, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022
  19. ^ [하늘에서 내리는 일억개의 별 OST Part 2] 서인국 (Seo Inguk), 정소민 (Jung So Min) - 별, 우리 (Star) MV, truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022
  20. ^ Star, ngày 8 tháng 11 năm 2018, truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
  21. ^ “네이버 오디오클립”. audioclip.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jung_So-min