Wiki - KEONHACAI COPA

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 (vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 bắt đầu từ 29 tháng 7 năm 2017 và kết thúc ngày 6 tháng 8 năm 2017 bằng trận chung kết.[1]

Giờ thi đấu là giờ địa phương (UTC+2).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụloạt luân lưu 11m có thể được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết.[2]

Vào tháng 6 năm 2017, Ủy ban Điều hành UEFA thông báo giải đấu sẽ áp dụng thử nghiệm quyền thay người thứ tư trong hiệp phụ.[3]

Các đội tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

BảngNhấtNhì
A Hà Lan Đan Mạch
B Đức Thụy Điển
C Áo Pháp
D Anh Tây Ban Nha

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
29 tháng 7 - Doetinchem
 
 
 Hà Lan2
 
3 tháng 8 - Enschede
 
 Thụy Điển0
 
 Hà Lan3
 
30 tháng 7 - Deventer
 
 Anh0
 
 Anh1
 
6 tháng 8 - Enschede
 
 Pháp0
 
 Hà Lan4
 
30 tháng 7 - Rotterdam
 
 Đan Mạch2
 
 Đức1
 
3 tháng 8 - Breda
 
 Đan Mạch2
 
 Đan Mạch (p)0 (3)
 
30 tháng 7 - Tilburg
 
 Áo0 (0)
 
 Áo (p)0 (5)
 
 
 Tây Ban Nha0 (4)
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 2–0 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 11.106
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Hà Lan
Thụy Điển
TM1Sari van Veenendaal
HVP2Desiree van Lunteren
TrV6Anouk Dekker
TrV3Stefanie van der GragtThay ra sau 46 phút 46'
HVT5Kika van Es
TVP14Jackie Groenen
TVG10Daniëlle van de Donk
TVT8Sherida Spitse (c)
TĐP7Shanice van de SandenThay ra sau 76 phút 76'
9Vivianne Miedema
TĐT11Lieke MartensThay ra sau 87 phút 87'
Thay người:
HV4Mandy van den BergVào sân sau 46 phút 46'
13Renate JansenVào sân sau 76 phút 76'
21Lineth BeerensteynVào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
TM1Hedvig Lindahl
HVP15Jessica SamuelssonThẻ vàng 43'
TrV5Nilla Fischer
TrV3Linda Sembrant
HVT2Jonna AnderssonThay ra sau 81 phút 81'
TVP8Lotta Schelin (c)
TVG7Lisa Dahlkvist
TVG17Caroline Seger
TVT9Kosovare AsllaniThẻ vàng 90+2'
11Stina Blackstenius
18Fridolina RolföThay ra sau 73 phút 73'
Thay người:
TV14Hanna FolkessonVào sân sau 73 phút 73'
20Mimmi LarssonVào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jackie Groenen (Hà Lan)[4]

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)

Đức v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1–2 Đan Mạch
Kerschowski  3'Chi tiết
Đức
Đan Mạch
TM1Almuth Schult
HVP14Anna Blässe
TrV8Lena Goeßling
TrV5Babett Peter
HVT17Isabel Kerschowski
TVL6Kristin DemannThay ra sau 62 phút 62'
TVG15Sara DoorsounThay ra sau 46 phút 46'
TVG13Sara Däbritz
10Dzsenifer Marozsán (c)
11Anja Mittag
16Linda DallmannThay ra sau 88 phút 88'
Thay người:
TV20Lina MagullVào sân sau 46 phút 46'
9Mandy IslackerVào sân sau 62 phút 62'
18Lena PetermannVào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Steffi Jones
TM1Stina Lykke Petersen
HVP8Theresa Nielsen
TrV5Simone Boye Sørensen
TrV12Stine Larsen
HVT2Line Røddik HansenThay ra sau 69 phút 69'
TVP7Sanne Troelsgaard Nielsen
TVG17Line Jensen
TVG4Maja KildemoesThay ra sau 66 phút 66'
TVT11Katrine Veje
9Nadia Nadim
10Pernille Harder (c)
Thay người:
15Frederikke ThøgersenVào sân sau 66 phút 66'
HV19Cecilie SandvejVào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên:
Nils Nielsen

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Theresa Nielsen (Đan Mạch)[4]

Trợ lý trọng tài:
Judit Kulcsár (Hungary)
Petruta Iugulescu (România)
Trọng tài thứ tư:
Lorraine Clark (Scotland)

Áo v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Áo
Tây Ban Nha
TM1Manuela Zinsberger
HVP6Katharina Schiechtl
TrV7Carina WenningerThẻ vàng 75'
TrV11Viktoria Schnaderbeck (c)
HVT19Verena AschauerThẻ vàng 119'
TVG9Sarah ZadrazilThay ra sau 110 phút 110'
TVG17Sarah Puntigam
TVG15Nicole BillaThay ra sau 81 phút 81'
TĐP18Laura Feiersinger
10Nina Burger
TĐT20Lisa MakasThay ra sau 42 phút 42'
Thay người:
TV8Nadine ProhaskaVào sân sau 42 phút 42'
HV13Virginia KirchbergerVào sân sau 81 phút 81'
4Viktoria PintherVào sân sau 110 phút 110'
Huấn luyện viên:
Dominik Thalhammer
TM13Sandra Paños
HVP7Marta Corredera
TrV3Marta Torrejón (c)Thẻ vàng 88'
TrV4Irene Paredes
HVT20María Pilar LeónThẻ vàng 30'
TVG14Victoria LosadaThay ra sau 68 phút 68'
TVG15Silvia Meseguer
TVG8Amanda Sampedro
TĐP19Bárbara LatorreThay ra sau 76 phút 76'
9Mari Paz VilasThay ra sau 112 phút 112'
TĐT22Mariona CaldenteyThay ra sau 56 phút 56'
Thay người:
17Olga GarcíaVào sân sau 56 phút 56'
TV11Alexia PutellasVào sân sau 68 phút 68'
10Jennifer HermosoVào sân sau 76 phút 76'
TV6Virginia TorrecillaVào sân sau 112 phút 112'
Huấn luyện viên:
Jorge Vilda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Laura Feiersinger (Áo)[4]

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Sian Massey (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Anh v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–0 Pháp
Taylor  60'Chi tiết
Khán giả: 6.283
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Anh
Pháp
TM1Karen BardsleyThay ra sau 75 phút 75'
HVP2Lucy Bronze
TrV5Steph Houghton (c)
TrV16Millie Bright
HVT3Demi Stokes
TVG11Jade Moore
TVG4Jill ScottThẻ vàng 33'
TVP7Jordan Nobbs
TVC23Fran Kirby
TVT18Ellen White
9Jodie TaylorThẻ vàng 62'
Thay người:
TM13Siobhan ChamberlainVào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Wales Mark Sampson
TM16Sarah Bouhaddi
HVP8Jessica Houara
TrV4Laura Georges
TrV19Griedge Mbock BathyThẻ vàng 81'
HVT22Sakina Karchaoui
TVP20Kadidiatou DianiThay ra sau 65 phút 65'
TVG23Onema Geyoro
TVG6Amandine Henry (c)
TVT10Camille AbilyThay ra sau 78 phút 78'
18Marie-Laure DelieThay ra sau 90 phút 90'
9Eugénie Le Sommer
Thay người:
12Élodie ThomisVào sân sau 65 phút 65'
TV11Claire LavogezVào sân sau 78 phút 78'
7Clarisse Le BihanVào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Olivier Echouafni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Amandine Henry (Pháp)[4]

Trợ lý trọng tài:
Belinda Brem (Thụy Sĩ)
Sanja Rodjak Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Lina Lehtovaara (Phần Lan)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch v Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch
Áo
TM1Stina Lykke Petersen
HVP8Theresa Nielsen
TrV5Simone Boye Sørensen
TrV12Stine Larsen
HVT2Line Røddik HansenThay ra sau 46 phút 46'
TVP7Sanne Troelsgaard Nielsen
TVG4Maja KildemoesThẻ vàng 36'Thay ra sau 52 phút 52'
TVG17Line JensenThay ra sau 69 phút 69'
TVT11Katrine VejeThay ra sau 120+1 phút 120+1'
9Nadia Nadim
10Pernille Harder (c)Thẻ vàng 80'
Thay người:
HV19Cecilie SandvejVào sân sau 46 phút 46'
HV15Frederikke ThøgersenVào sân sau 52 phút 52'
TV13Sofie Junge PedersenVào sân sau 69 phút 69'
14Nicoline SørensenVào sân sau 120+1 phút 120+1'
Huấn luyện viên:
Nils Nielsen
TM1Manuela Zinsberger
TrV6Katharina SchiechtlThẻ vàng 56'
TrV7Carina Wenninger
TrV13Virginia Kirchberger
TVP18Laura Feiersinger
TVG11Viktoria Schnaderbeck (c)
TVG17Sarah PuntigamThay ra sau 91 phút 91'
TVT19Verena Aschauer
TVC9Sarah ZadrazilThẻ vàng 97'
10Nina Burger
15Nicole BillaThay ra sau 39 phút 39'
Thay người:
TV8Nadine ProhaskaVào sân sau 39 phút 39'
4Viktoria PintherVào sân sau 91 phút 91'
Huấn luyện viên:
Dominik Thalhammer

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Stina Lykke Petersen (Đan Mạch)[4] Trợ lý trọng tài:
Maryna Striletska (Ukraina)
Petruta Iugulescu (România)
Trọng tài thứ tư:
Katalin Kulcsár (Hungary)

Hà Lan v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 3–0 Anh
Chi tiết
Khán giả: 27.093
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Hà Lan
Anh
TM1Sari van Veenendaal
HVP2Desiree van LunterenThẻ vàng 13'
TrV6Anouk Dekker
TrV3Stefanie van der GragtThay ra sau 70 phút 70'
HVT5Kika van Es
TVP14Jackie Groenen
TVG10Daniëlle van de DonkThẻ vàng 59'Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TVT8Sherida Spitse (c)
TĐP7Shanice van de SandenThay ra sau 89 phút 89'
9Vivianne Miedema
TĐT11Lieke Martens
Thay người:
HV17Kelly ZeemanVào sân sau 70 phút 70'
13Renate JansenVào sân sau 89 phút 89'
TV12Jill RoordVào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
TM13Siobhan Chamberlain
HVP2Lucy Bronze
TrV5Steph Houghton (c)
TrV16Millie BrightThẻ vàng 15'
HVT3Demi Stokes
TVG11Jade MooreThẻ vàng 47'Thay ra sau 76 phút 76'
TVG10Fara WilliamsThay ra sau 67 phút 67'
TVP7Jordan Nobbs
TVC23Fran Kirby
TVT18Ellen White
9Jodie Taylor
Thay người:
19Toni DugganVào sân sau 67 phút 67'
TV14Karen CarneyVào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Wales Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Daniëlle van de Donk (Hà Lan)[4] Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Trọng tài thứ tư:
Bibiana Steinhaus (Đức)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 4–2 Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 28.182[6]
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Hà Lan
Đan Mạch
TM1Sari van Veenendaal
HVP2Desiree van LunterenThay ra sau 57 phút 57'
TrV6Anouk DekkerThẻ vàng 43'
TrV3Stefanie van der GragtThẻ vàng 72'
HVT5Kika van EsThay ra sau 90+4 phút 90+4'
TVG14Jackie GroenenThẻ vàng 21'
TVG10Daniëlle van de Donk
TVG8Sherida Spitse (c)
TĐP7Shanice van de SandenThay ra sau 90 phút 90'
9Vivianne Miedema
TĐT11Lieke Martens
Thay người:
HV20Dominique JanssenVào sân sau 57 phút 57'
13Renate JansenVào sân sau 90 phút 90'
HV4Mandy van den BergVào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
TM1Stina Lykke Petersen
HVP8Theresa Nielsen
TrV5Simone Boye SørensenThay ra sau 77 phút 77'
TrV12Stine Larsen
HVT19Cecilie Sandvej
TVP7Sanne Troelsgaard Nielsen
TVG4Maja KildemoesThay ra sau 61 phút 61'
TVG13Sofie Junge PedersenThay ra sau 82 phút 82'
TVT11Katrine Veje
10Pernille Harder (c)
9Nadia NadimThẻ vàng 45'
Thay người:
HV15Frederikke ThøgersenVào sân sau 61 phút 61'
HV2Line Røddik HansenVào sân sau 77 phút 77'
TV6Nanna ChristiansenVào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Nils Nielsen

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sherida Spitse (Hà Lan)[4]

Trợ lý trọng tài:'[7]
Belinda Brem (Thụy Sĩ)
Sanja Rodjak Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Bibiana Steinhaus (Đức)
Trọng tài thứ năm:
Katrin Rafalski (Đức)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trận đấu ban đầu dự kiến diễn ra vào lúc 20:45 CEST ngày 29 tháng 7 năm 2017 nhưng bị hoãn sang ngày hôm sau do điều kiện thời tiết không đảm bảo.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Women's Euro 2017 Match Schedule” (PDF). UEFA.com.
  2. ^ “Regulations of the UEFA European Women's Championship, 2015–17” (PDF). UEFA.com.
  3. ^ “Comprehensive bidding regulations approved for all finals and final tournaments”. UEFA.org. ngày 1 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ a b c d e f g “Every player of the match at Women's EURO”. UEFA.com. 29 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Germany v Đan Mạch quarter-final postponed to Sunday”. UEFA.com. UEFA. 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập 29 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “Netherlands vs. Denmark - ngày 6 tháng 8 năm 2017”. Soccerway. Perform Group. ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ “Esther Staubli to referee UEFA Women's EURO 2017 final”. UEFA.com. UEFA. ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_ch%C3%A2u_%C3%82u_2017_(v%C3%B2ng_%C4%91%E1%BA%A5u_lo%E1%BA%A1i_tr%E1%BB%B1c_ti%E1%BA%BFp)