Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21

Bundesliga
Mùa giải2020–21
Thời gian18 tháng 9 năm 2020 – 22 tháng 5 năm 2021
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 30
Danh hiệu nước Đức thứ 31
Xuống hạngWerder Bremen
Schalke 04
Champions LeagueBayern Munich
RB Leipzig
Borussia Dortmund
VfL Wolfsburg
Europa LeagueEintracht Frankfurt
Bayer Leverkusen
Europa Conference LeagueUnion Berlin
Số trận đấu306
Số bàn thắng928 (3,03 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(41 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Munich 8–0 Schalke
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Dortmund 1–5 Stuttgart
Köln 0–4 Leverkusen
Schalke 0–4 Munich
Bielefeld 1–5 Frankfurt
Schalke 0–4 Dortmund
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMunich 8–0 Schalke
Wolfsburg 5–3 Bremen
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Dortmund
Leipzig
Chuỗi bất bại dài nhất12 trận
Leverkusen
Munich
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Schalke
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Bielefeld
Bremen
Số khán giả163.705 (535 khán giả mỗi trận)[A]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21 (Bundesliga 2020-21) là mùa giải thứ 58 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 năm 2020 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2021.[1] Mùa giải ban đầu dự kiến được bắt đầu vào ngày 21 tháng 8 năm 2020 và kết thúc vào ngày 15 tháng 5 năm 2021,[2] dù vậy giải bị lùi lịch do sự trì hoãn của mùa giải trước do hậu quả của đại dịch COVID-19. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 7 tháng 8 năm 2020.[3]

Bayern Munich là đương kim vô địch và đã bảo vệ thành công danh hiệu, là chức vô địch thứ 9 liên tiếp và là danh hiệu nước Đức thứ 31 (thứ 30 ở kỷ nguyên Bundesliga) vào ngày 8 tháng 5 sớm ba vòng đấu.[4] Nhờ việc vô địch Bundesliga thứ 30, Bayern Munich được vinh danh với ngôi sao vàng thứ năm trên logo của đội và áo đấu.[5]

Robert Lewandowski thiết lập kỷ lục mới cho số bàn thắng ghi được trong một mùa giải với 41 bàn cho Bayern, vượt qua kỷ lục cũ 40 bàn được thiết lập bởi Gerd Müller ở mùa giải 1971–72.[6]

Tác động của đại dịch COVID-19[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 3 tháng 9 năm 2020, Đại hội đồng DFL đã bỏ phiếu để tiếp tục việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ trong các trận đấu sang mùa giải 2020-21, điều đã được thực hiện vào cuối mùa giải trước để giảm bớt tác động của lịch thi đấu dày đặc do đại dịch COVID-19 gây ra.[7] Việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ, dựa trên quyết định của ban tổ chức giải đấu, đã được kéo dài bởi IFAB đến năm 2021.[8] Do đại dịch COVID-19, mùa giải dự kiến bắt đầu với các trận đấu đằng sau những cánh cửa đóng hoặc giảm sức chứa do các hạn chế trên khắp các bang của Đức. Leipzig cho phép tối đa 8.500 khán giả để bắt đầu mùa giải, trong khi quy định ở Berlin cho phép tối đa 5.000 cổ động viên.[9]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải 2020-21 của Bundesliga.

Sự thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2019-20
Xuống hạng từ
Bundesliga 2019-20
Arminia Bielefeld
VfB Stuttgart
Fortuna Düsseldorf
SC Paderborn

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứaTham khảo
FC AugsburgAugsburgSân vận động WWK Arena30.660[10]
Hertha BSCBerlinSân vận động Olympic74.649[11]
Union BerlinBerlinSân vận động An der Alten Försterei22.012[12]
Arminia BielefeldBielefeldSân vận động Schüco-Arena27.300[13]
Werder BremenBremenSân vận động Wohninvest Weser42.100[14]
Borussia DortmundDortmundSân vận động Signal Iduna Park81.365[15]
Eintracht FrankfurtFrankfurtSân vận động Deutsche Bank Park51.500[16]
SC FreiburgFreiburg im BreisgauSân vận động Schwarzwald24.000[17]
1899 HoffenheimSinsheimSân vận động PreZero Arena30.150[18]
1. FC KölnCologneSân vận động RheinEnergie49.698[19]
RB LeipzigLeipzigSân vận động Red Bull Arena42.558[20]
Bayer LeverkusenLeverkusenSân vận động BayArena30.210[21]
Mainz 05MainzSân vận động Opel Arena34.000[22]
Borussia MönchengladbachMönchengladbachSân vận động Borussia-Park59.724[23]
Bayern MunichMunichSân vận động Allianz Arena75.000[24]
Schalke 04GelsenkirchenSân vận động Veltins-Arena62.271[25]
VfB StuttgartStuttgartSân vận động Mercedes-Benz Arena60.449[26]
VfL WolfsburgWolfsburgSân vận động Volkswagen Arena30.000[27]

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất trang phụcNhà tài trợ áo đấu
Trước áoTay áo
FC AugsburgĐức Markus WeinzierlHà Lan Jeffrey GouweleeuwNikeWWKSiegmund
Hertha BSCHungary Pál DárdaiBỉ Dedryck BoyataNikeHomeday[28]Hyundai
Union BerlinThụy Sĩ Urs FischerÁo Christopher TrimmelAdidasAroundtownwefox
Arminia BielefeldĐức Frank KramerĐức Fabian KlosMacronSchücoJAB Anstoetz Textilien
Werder BremenĐức Thomas SchaafPhần Lan Niklas MoisanderUmbroWiesenhof188bet
Borussia DortmundĐức Edin Terzić (tạm quyền)Đức Marco ReusPuma1&1 IonosOpel
Eintracht FrankfurtÁo Adi HütterNhật Bản Makoto HasebeNikeIndeed.comdpd
SC FreiburgĐức Christian StreichĐức Christian GünterHummelSchwarzwaldmilchROSE Bikes
1899 HoffenheimĐức Sebastian HoeneßĐức Benjamin HübnerJomaSAPSNP
1. FC KölnĐức Friedhelm FunkelĐức Jonas HectorUhlsportREWEDEVK
RB LeipzigĐức Julian NagelsmannÁo Marcel SabitzerNikeRed BullCG Immobilien
Bayer LeverkusenĐức Hannes Wolf (tạm quyền)Chile Charles AránguizJakoBarmenia VersicherungenKieser Training
Mainz 05Đan Mạch Bo SvenssonĐức Danny LatzaKappaKömmerlingfb88.com
Borussia MönchengladbachĐức Marco RoseĐức Lars StindlPumaflatexSonepar
Bayern MunichĐức Hans-Dieter FlickĐức Manuel NeuerAdidasDeutsche TelekomQatar Airways
Schalke 04Hy Lạp Dimitrios GrammozisBosna và Hercegovina Sead KolašinacUmbroGazpromHarfid
VfB StuttgartHoa Kỳ Pellegrino MatarazzoĐức Gonzalo CastroJakoMercedes-Benz BankMercedes-Benz EQ
VfL WolfsburgÁo Oliver GlasnerPháp Josuha GuilavoguiNikeVolkswagenLinglong Tire

Sự thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên điLý doNgày điVị trí ở bảng xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày đếnTham
khảo
Công bố vào ngàyĐi vào ngàyCông bố vào ngàyĐến vào ngày
1899 HoffenheimĐức Matthias Kaltenbach (de)
Đức Marcel Rapp
Đức Kai Herdling (tạm quyền)
Kết thúc thời gian tạm quyền9 tháng 6 năm 202030 tháng 6 năm 2020Trước mùa giảiĐức Sebastian Hoeneß27 tháng 7 năm 2020[29][30][31]
Schalke 04Hoa Kỳ David WagnerBị sa thải27 tháng 9 năm 2020Thứ 18Đức Manuel Baum30 tháng 9 năm 2020[32][33]
Mainz 05Đức Achim Beierlorzer28 tháng 9 năm 2020Thứ 17Đức Jan-Moritz Lichte (tạm quyền)28 tháng 9 năm 2020[34]
Borussia DortmundThụy Sĩ Lucien Favre13 tháng 12 năm 2020Thứ 5Đức Edin Terzić (tạm quyền)13 tháng 12 năm 2020[35]
Schalke 04Đức Manuel Baum18 tháng 12 năm 2020Thứ 18Hà Lan Huub Stevens (tạm quyền)18 tháng 12 năm 2020[36]
Hà Lan Huub Stevens (tạm quyền)Kết thúc thời gian tạm quyền22 tháng 12 năm 2020Thụy Sĩ Christian Gross27 tháng 12 năm 2020[37]
Mainz 05Đức Jan-Moritz Lichte (tạm quyền)Bị sa thải28 tháng 12 năm 2020Thứ 17Đức Jan Siewert (tạm quyền)28 tháng 12 năm 2020[38]
Đức Jan Siewert (tạm quyền)Kết thúc thời gian tạm quyền4 tháng 1 năm 2021Đan Mạch Bo Svensson4 tháng 1 năm 2021[39]
Hertha BSCĐức Bruno LabbadiaBị sa thải24 tháng 1 năm 2021Thứ 13Hungary Pál Dárdai25 tháng 1 năm 2021[40][41]
Schalke 04Thụy Sĩ Christian Gross28 tháng 2 năm 2021Thứ 18Hy Lạp Dimitrios Grammozis2 tháng 3 năm 2021[42][43]
Arminia BielefeldĐức Uwe Neuhaus1 tháng 3 năm 2021Thứ 16Đức Frank Kramer2 tháng 3 năm 2021[44][45]
Bayer LeverkusenHà Lan Peter Bosz23 tháng 3 năm 2021Thứ 6Đức Hannes Wolf (tạm quyền)23 tháng 3 năm 2021[46]
1. FC KölnĐức Markus Gisdol11 tháng 4 năm 2021Thứ 17Đức Friedhelm Funkel12 tháng 4 năm 2021[47][48]
FC AugsburgĐức Heiko Herrlich26 tháng 4 năm 2021Thứ 13Đức Markus Weinzierl26 tháng 4 năm 2021[49]
Werder BremenĐức Florian Kohfeldt16 tháng 5 năm 2021Thứ 16Đức Thomas Schaaf16 tháng 5 năm 2021[50]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Bayern Munich (C)3424649944+5578Lọt vào vòng bảng Champions League
2RB Leipzig3419876032+2865
3Borussia Dortmund34204107546+2964
4VfL Wolfsburg34171076137+2461
5Eintracht Frankfurt34161266953+1660Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6Bayer Leverkusen341410105339+1452
7Union Berlin34121485043+750Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a]
8Borussia Mönchengladbach341310116456+849
9VfB Stuttgart34129135655+145
10SC Freiburg34129135252045
111899 Hoffenheim341110135254−243
12Mainz 0534109153956−1739
13FC Augsburg34106183654−1836
14Hertha BSC34811154152−1135
15Arminia Bielefeld3498172652−2635
161. FC Köln (O)3489173460−2633Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17Werder Bremen (R)34710173657−2131Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18Schalke 04 (R)3437242586−6116
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[51]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2020-21, Borussia Dortmund, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất vòng play-off Europa Conference League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchAUGBSCUNBBIEBREDORFRAFREHOFKÖLLEILEVMAIMÖNMUNSCHSTUWOL
FC Augsburg0–32–10–02–02–00–21–12–12–30–21–13–13–10–12–21–40–2
Hertha BSC2–13–10–01–42–51–33–00–30–00–33–00–02–20–13–00–21–1
Union Berlin1–31–15–03–12–13–31–11–12–12–11–04–01–11–10–02–12–2
Arminia Bielefeld0–11–00–00–20–21–51–01–11–00–11–22–10–11–41–03–00–3
Werder Bremen2–01–40–21–01–22–10–01–11–11–40–00–12–41–31–11–21–2
Borussia Dortmund3–12–02–03–04–11–24–02–21–23–23–11–13–02–33–01–52–0
Eintracht Frankfurt2–03–15–21–11–11–13–12–12–01–12–11–13–32–13–11–14–3
SC Freiburg2–04–10–12–01–12–12–21–15–00–32–41–32–22–24–02–11–1
1899 Hoffenheim3–12–11–30–04–00–11–31–33–00–10–01–23–24–14–23–32–1
1. FC Köln0–10–01–23–11–12–21–11–42–32–10–42–31–31–21–00–12–2
RB Leipzig2–12–11–02–12–01–31–13–00–00–01–03–13–20–14–02–02–2
Bayer Leverkusen3–10–01–11–21–12–13–11–24–13–01–12–24–31–22–15–20–1
Mainz 050–11–11–01–10–11–30–21–01–10–13–20–12–32–12–21–40–2
Borussia Mönchengladbach1–11–11–15–01–04–24–02–11–21–21–00–11–23–24–11–11–1
Bayern Munich5–24–31–13–31–14–25–02–14–15–13–32–05–26–08–04–02–1
Schalke 041–01–21–10–11–30–44–30–24–01–20–30–30–00–30–41–10–2
VfB Stuttgart2–11–12–20–21–02–32–22–32–01–10–11–12–02–21–35–11–3
VfL Wolfsburg0–02–03–02–15–30–22–13–02–11–02–20–02–30–02–35–01–0
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 26 và 29 tháng 5 năm 2021.[1]

Tất cả thời gian là múi giờ CEST (UTC+2).

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
1. FC Köln (B)5–2Holstein Kiel (2B)0–15–1

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

1. FC Köln0–1Holstein Kiel
Chi tiết
Holstein Kiel1–51. FC Köln
Chi tiết
Khán giả: 2.334
Trọng tài: Deniz Aytekin

1. FC Köln thắng với tổng tỷ số 5–2 và qua đó cả hai câu lạc bộ ở lại hạng đấu tương ứng của họ.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn
thắng[52]
1Ba Lan Robert LewandowskiBayern Munich41
2Bồ Đào Nha André SilvaEintracht Frankfurt28
3Na Uy Erling HaalandBorussia Dortmund27
4Croatia Andrej Kramarić1899 Hoffenheim20
Hà Lan Wout WeghorstVfL Wolfsburg
6Áo Saša KalajdžićVfB Stuttgart16
7Đức Lars StindlBorussia Mönchengladbach14
8Argentina Lucas AlarioBayer Leverkusen11
Đức Max KruseUnion Berlin
Đức Thomas MüllerBayern Munich
Cộng hòa Dân chủ Congo Silas WamangitukaVfB Stuttgart

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủCâu lạc bộSố pha
kiến tạo[53]
1Đức Thomas MüllerBayern Munich18
2Serbia Filip KostićEintracht Frankfurt14
3Nhật Bản Daichi KamadaEintracht Frankfurt12
4Đức Jonas HofmannBorussia Mönchengladbach11
Anh Jadon SanchoBorussia Dortmund
6Pháp Kingsley ComanBayern Munich10
Pháp Moussa DiabyBayer Leverkusen
Ý Vincenzo GrifoSC Freiburg
Bồ Đào Nha Raphaël GuerreiroBorussia Dortmund
Đức Joshua KimmichBayern Munich

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủCâu lạc bộĐối đầu vớiKết quảNgày
Đức Serge GnabryBayern MunichSchalke 048–0 (N)18 tháng 9 năm 2020
Croatia Andrej Kramarić1899 Hoffenheim1. FC Köln3–2 (K)19 tháng 9 năm 2020
Đức Niclas FüllkrugWerder BremenSchalke 043–1 (K)26 tháng 9 năm 2020
Ba Lan Robert Lewandowski4Bayern MunichHertha BSC4–3 (N)4 tháng 10 năm 2020
Ba Lan Robert LewandowskiBayern MunichEintracht Frankfurt5–0 (N)24 tháng 10 năm 2020
Na Uy Erling Haaland4Borussia DortmundHertha BSC5–2 (K)21 tháng 11 năm 2020
Pháp Jean-Philippe MatetaMainz 05SC Freiburg3–1 (K)22 tháng 11 năm 2020
Đức Lars StindlBorussia MönchengladbachEintracht Frankfurt3–3 (K)15 tháng 12 năm 2020
Hoa Kỳ Matthew HoppeSchalke 041899 Hoffenheim4–0 (N)9 tháng 1 năm 2021
Ba Lan Robert LewandowskiBayern MunichBorussia Dortmund4–2 (N)6 tháng 3 năm 2021
Ba Lan Robert LewandowskiBayern MunichVfB Stuttgart4–0 (N)20 tháng 3 năm 2021
Croatia Josip BrekaloVfL WolfsburgUnion Berlin3–0 (N)8 tháng 5 năm 2021
Ba Lan Robert LewandowskiBayern MunichBorussia Mönchengladbach6–0 (N)8 tháng 5 năm 2021
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủCâu lạc bộSố trận giữ
sạch lưới[54]
1Hungary Péter GulácsiRB Leipzig15
2Bỉ Koen CasteelsVfL Wolfsburg14
3Đức Stefan OrtegaArminia Bielefeld11
4Đức Manuel NeuerBayern Munich9
5Phần Lan Lukáš HrádeckýBayer Leverkusen8
Đức Alexander SchwolowHertha BSC
7Ba Lan Rafał GikiewiczFC Augsburg7
Thụy Sĩ Marwin HitzBorussia Dortmund
9Đức Oliver Baumann1899 Hoffenheim6
Đức Florian MüllerSC Freiburg
Cộng hòa Séc Jiří PavlenkaWerder Bremen
Thụy Sĩ Yann SommerBorussia Mönchengladbach

Số đội theo bang[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríBangSố độiĐội
1 North Rhine-Westphalia6Arminia Bielefeld, Borussia Dortmund, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, và Schalke 04
2 Baden-Württemberg3SC Freiburg, 1899 HoffenheimVfB Stuttgart
3 Bavaria2FC AugsburgBayern Munich
 Berlin2Hertha BSCUnion Berlin
5 Bremen1Werder Bremen
 Hesse1Eintracht Frankfurt
 Lower Saxony1VfL Wolfsburg
 Rhineland-Palatinate1Mainz 05
 Saxony1RB Leipzig

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángTân binh xuất sắc nhất thángBàn thắng đẹp nhất thángTham
khảo
Cầu thủCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộ
Tháng 9Croatia Andrej Kramarić1899 HoffenheimAnh Jude BellinghamBorussia DortmundĐức Joshua KimmichBayern Munich[55][56][57]
Tháng 10Ba Lan Robert LewandowskiBayern MunichArgentina Mateo KlimowiczVfB StuttgartĐan Mạch Yussuf PoulsenRB Leipzig
Tháng 11Na Uy Erling HaalandBorussia DortmundCộng hòa Dân chủ Congo Silas WamangitukaÁo Valentino LazaroBorussia Mönchengladbach
Tháng 12Đức Lars StindlBorussia MönchengladbachJamaica Leon BaileyBayer Leverkusen
Tháng 1Bồ Đào Nha André SilvaEintracht FrankfurtHoa Kỳ Matthew HoppeSchalke 04Đức Nadiem Amiri
Tháng 2Anh Jadon SanchoBorussia DortmundCộng hòa Dân chủ Congo Silas WamangitukaVfB StuttgartÁo Marcel SabitzerRB Leipzig
Tháng 3Serbia Filip KostićEintracht FrankfurtNhật Bản Ritsu DōanArminia BielefeldHà Lan Deyovaisio ZeefuikHertha BSC
Tháng 4Na Uy Erling HaalandBorussia DortmundĐức Jamal MusialaBayern MunichSlovakia Ondrej Duda1. FC Köln
Tháng 5Ba Lan Robert LewandowskiBayern Munich

Giải thưởng hàng năm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngCầu thủ giành giảiCâu lạc bộTham
khảo
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giảiNa Uy Erling HaalandBorussia Dortmund
Tân binh xuất sắc nhất mùa giảiCộng hòa Dân chủ Congo Silas WamangitukaVfB Stuttgart[56]
Bàn thắng đẹp nhất mùa giảiÁo Valentino LazaroBorussia Mönchengladbach

Đội hình tiêu biểu của mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

VTCầu thủĐội
TMĐức Manuel NeuerBayern Munich
HVCanada Alphonso DaviesBayern Munich
Tây Ban Nha AngeliñoRB Leipzig
Đức Mats HummelsBorussia Dortmund
Đức Ridle BakuVfL Wolfsburg
TVĐức Leon GoretzkaBayern Munich
Đức Joshua KimmichBayern Munich
Đức Thomas MüllerBayern Munich
Bồ Đào Nha Andre SilvaEintracht Frankfurt
Ba Lan Robert LewandowskiBayern Munich
Na Uy Erling HaalandBorussia Dortmund

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
  2. ^ Vòng play-off xuống hạng được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng kín do đại dịch COVID-19 ở Đức.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Neuer Rahmenterminkalender für Saison 2020/21 veröffentlicht – Bundesliga und 2. Bundesliga starten am 18. September” [New schedule for the 2020/21 season published – Bundesliga and 2. Bundesliga start on 18 September]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2020/21 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2020–21 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Bayern startet gegen S04: Der komplette Bundesliga-Spielplan 2020/21 zum Durchklicken”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. bundesliga.de (bằng tiếng Anh). ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Anhang IV zur LO: Richtlinie für Spielkleidung und Ausrüstung” [Annex IV to the Licensing Regulations: Guideline for Match Clothing and Equipment] (PDF). Deutsche Fußball Liga (bằng tiếng Đức). ngày 5 tháng 3 năm 2021. tr. 19. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021. Die Clubs, die seit 1963 in der Bundesliga eine bestimmte Anzahl von deutschen Meistertiteln errungen haben, sollen auf dem Trikot unmittelbar angrenzend an das Clubemblem als Titelsymbol einen oder mehrere Sterne nach den folgenden Maßgaben abbilden:... e) Ab dreißig gewonnenen Meistertiteln: fünf Sterne. [The clubs that have won a certain number of German league titles since 1963 shall display one or more stars on the jersey immediately adjacent to the club emblem as a title symbol in accordance with the following requirements:... e) From thirty championship titles won: five stars.]
  6. ^ “Bayern Munich 5–2 Augsburg: Robert Lewandowski breaks goalscoring record”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “Beschluss der DFL-Mitgliederversammlung: Medizinisch-hygienisches Konzept wird statuarisch verankert” [Resolution of the DFL General Assembly: Medical hygiene concept to be incorporated into the statutes]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “Five-substitute option extended into 2021 in response to COVID-19 pandemic”. FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “Fan-Rückkehr: Seifert und die Profi-Klubs sehen keine Wettbewerbsverzerrung” [Fan return: Seifert and the professional clubs see no distortion of competition]. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  14. ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  20. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  27. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  28. ^ Homeday
  29. ^ “No points against Leipzig”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  30. ^ “Hoffenheims Interimstrainer im kicker-Porträt - Teil 1: Kaltenbach: Die Konstante im Hintergund” [Hoffenheim's interim coach in kicker's portrait - part 1: Kaltenbach: The constant in the background]. kicker (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag. ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  31. ^ “TSG Hoffenheim appoint Sebastian Hoeneß as new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  32. ^ “FC Schalke 04 relieve head coach David Wagner of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  33. ^ “Manuel Baum appointed as new head coach of FC Schalke 04”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 30 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
  34. ^ “Achim Beierlorzer no longer coach of Mainz 05”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 28 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020.
  35. ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  36. ^ “Schalke 04 relieve head coach Manuel Baum of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  37. ^ “Christian Gross is Schalke 04's new head coach”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
  38. ^ “A fresh start with Main football DNA”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 28 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  39. ^ “Svensson is new Main 05 head coach”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 4 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  40. ^ “Hertha BSC part ways with Michael Preetz and Bruno Labbadia”. herthabsc.de. Hertha BSC. ngày 24 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
  41. ^ “Pál Dárdai takes over as head coach again”. herthabsc.de. Hertha BSC. ngày 25 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  42. ^ “FC Schalke 04 relieve sporting management of their duties with immediate effect”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
  43. ^ “Dimitrios Grammozis takes over as S04 head coach”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  44. ^ “DSC Arminia entbindet Neuhaus und Nemeth von ihren Aufgaben”. arminia-bielefeld.de. ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  45. ^ “Frank Kramer ist neuer Arminia-Cheftrainer”. arminia-bielefeld.de. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  46. ^ “Wolf übernimmt für Bosz – Hermann kehrt zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  47. ^ “FC and Markus Gisdol go their separate ways”. fc.de. 1. FC Köln. ngày 11 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  48. ^ “Friedhelm Funkel takes over”. fc.de. 1. FC Köln. ngày 12 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.
  49. ^ “FCA part ways with Heiko Herrlich – Markus Weinzierl new head coach”. fcaugsburg.de. ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  50. ^ “Werder Bremen stellt Florian Kohfeldt frei – Thomas Schaaf übernimmt bis Saisonende”. werder.de. ngày 16 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  51. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 16 tháng 5 năm 2020. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  52. ^ “Goals – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  53. ^ “Assists – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  54. ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  55. ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  56. ^ a b “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2020.
  57. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_%C4%90%E1%BB%A9c_2020%E2%80%9321