Wiki - KEONHACAI COPA

FC Shakhter Karagandy

Shakhter Karagandy
Logo
Tên đầy đủFootball Club Shakhter
Biệt danhШахтерлер (The Miners)
Thành lập1958; 66 năm trước (1958)
SânSân vận động Shakhter
Karagandy, Kazakhstan
Sức chứa19.000
Chủ tịch điều hànhSergei Yegorov
Huấn luyện viênAleksei Yeryomenko
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan
2023thứ 10
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Football Club Shakhter (tiếng Kazakh: «Шахтер» футбол клубы), còn có tên là FC Shakhter Karagandy (tiếng Kazakh: Қарағанды/Qarağandı Bản mẫu:IPA-kz), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp đến từ Karagandy, Kazakhstan. Họ thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan kể từ khi thành lập năm 1992.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi xếp thứ ba vào các năm 1995 và 2007, đội bóng giành chức vô địch đầu tiên năm 2011.[1] Trước đó đội là một trong những đội bóng Kazakh hàng đầu tại bóng đá Liên Xô.

Ngày 19 tháng 9 năm 2008, Shakhter và Vostok bị loại khỏi Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan vì dàn xếp tỉ số, huấn luyện viên và ban quản lý liên quan đến vụ việc bị cấm thi đấu bóng đá trong 60 tháng.[2] Ngày 2 tháng 10 năm 2008, FFK thay đổi lại quyết định. Shakhter bị trừ 9 điểm, Vostok bị loại lập tức khỏi giải đấu. Kết quả các trận đấu nghi vấn bị hủy bỏ và các trận đấu còn lại của Vostok đều được xử thắng 3–0 cho đối thủ.[3]

Ngày 20 tháng 8 năm 2013, Shakhter đánh bại nhà vô địch Scotland Celtic với tỷ số 2–0 trên sân nhà tại lượt đi Vòng play-off Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu 2013–14.[4] Tuy nhiên, Celtic giành chiến thắng 3–0 ở lượt về và Shakhter xuống chơi ở Europa League – lần đầu tiên một câu lạc bộ Kazakh vào đến vòng bảng của một giải đấu châu Âu.[5] Shakhter bị loại khỏi Europa League sau khi xếp thứ tư ở bảng đấu có sự hiện diện của các đội PAOK, Maccabi HaifaAZ.

Văn hóa câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Shakhter hiến tế một con cừu một ngày trước các trận đấu, như là một truyền thống. Điều này dẫn đến việc Tổ chức Bảo vệ Quyền lợi Động vật (PETA) yêu cầu chủ tịch UEFA Michel Platini đưa lệnh cấm giết hại động vật trong bóng đá châu Âu.[6] Luật liên quan đến giết hại động vật làm cho phong tục này không được diễn ra khi thi đấu sân khách tại một số nước.[7]

Lịch sử giải quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiHạngVị thứStTHBBàn thắngBàn thuaĐiểmCúp quốc giaVua phá lưới
1992thứ 17268126242236Vòng Một
1993622868252922Tứ kết
199463011127453834Bán kết
19953301866432460Tứ kết
1996834141010424052Tứ kếtKazakhstan Askar Abildaev – 14
19974261646402252Tứ kếtKazakhstan Ruslan Imankulov – 8
19989268414293228Tứ kết
1999103011415283537Vòng 16 đội
20005281468382648Bán kếtKazakhstan Ruslan Imankulov – 12
20011232101012313740Vòng 16 độiKazakhstan Ruslan Imankulov – 11
200253213712374046Bán kếtKazakhstan Evgeniy Lunev – 16
20031032101210372942Vòng 16 độiKazakhstan Andrei Finonchenko – 16
200493616911442857Vòng 16 đội
20054301929372259Vòng 16 độiKazakhstan Andrei Finonchenko – 11
200643015510352450Bán kếtKazakhstan Andrei Finonchenko – 16
20073301776452358Tứ kếtLatvia Mihails Miholaps – 8
200872911135412637Vòng 16 đội
20093261835501857Á quânKazakhstan Serhiy Kostyuk – 11
201063211813323041Á quân
20111321967522942Tứ kếtKazakhstan Sergei Khizhnichenko – 16
20121261727481553Bán kếtLitva Gediminas Vičius – 7
201353212713434526Vô địchBelarus Ihar Zyankovich – 6
Kazakhstan Andrei Finonchenko – 7
201463211615414921Bán kếtBosna và Hercegovina Mihret Topčagić – 10
201510329518274723Vòng HaiBosna và Hercegovina Mihret Topčagić – 6
201693210616254036Vòng 16 độiHà Lan Desley Ubbink – 6

Lịch sử giải châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Last updated: ngày 31 tháng 7 năm 2014.

Giải đấu Mg St T H B BT BB HS
Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu28413108+2
UEFA Europa League4176472421+3
Cúp UEFA1201112–1
Cúp Intertoto1210146–2
Total729116123937+2
Mùa giảiGiải đấuVòngCâu lạc bộSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2006Cúp Intertoto1RBelarus MTZ-RIPO Minsk1–53–14–6
2008–09UEFA Cup1QHungary Debrecen1–10–11–2
2010–11UEFA Europa League1QBa Lan Ruch Chorzów1–20–11–3
2011–12UEFA Europa League1QSlovenia Koper2–11–13–2
2QCộng hòa Ireland St Patrick's Athletic2–10–22–3
2012–13Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu2QCộng hòa Séc Slovan Liberec1–1 (aet)0–11–2
2013–14Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu2QBelarus BATE Borisov1–01–02–0
3QAlbania Skënderbeu Korçë3–02–35–3
POScotland Celtic2–00–32–3
2013–14UEFA Europa LeagueBảng LHà Lan AZ1–10–1thứ 4
Hy Lạp PAOK0–21–2
Israel Maccabi Haifa2–21–2
2014–15UEFA Europa League1QArmenia Shirak4–02–16–1
2QLitva Atlantas3–00–03–0
3QCroatia Hajduk Split4–20–34–5
Ghi chú
  • 1R: Vòng Một
  • 1Q: Vòng loại thứ nhất
  • 2Q: Vòng loại thứ hai
  • 3Q: Vòng loại thứ ba
  • PO: Vòng Play-off

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

2011, 2012
2013
2013
1962

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 7 năm 2016[8]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMKazakhstanYaroslav Baginskiy
3HVBosna và HercegovinaNikola Vasiljević
4HVKazakhstanMikhail Gabyshev
7TVHà LanDesley Ubbink
9KazakhstanAidos Tattybaev
11TVKazakhstanMaksat Baizhanov
14KazakhstanAndrei Finonchenko
15HVKazakhstanGregory Dubkov
16KazakhstanSergey Vetrov
17TVKazakhstanAibar Nurybekov
18TVSlovakiaŠtefan Zošák
19HVKazakhstanYevgeny Tarasov
SốVTQuốc giaCầu thủ
20HVBelarusIvan Sadownichy
22TVKazakhstanSergei Skorykh
24Bắc MacedoniaMarko Simonovski
25TMKazakhstanSerhiy Tkachuk
27TVSlovakiaJúlius Szöke
30TMKazakhstanIgor Shatsky
34HVKazakhstanIgor Pikalkin
44TVKazakhstanKuanysh Ermekov
77HVKazakhstanYevgeni Goryachi
88TVKazakhstanVladislav Vasiliev
89SlovakiaFilip Serečin
98KazakhstanOralkhan Omirtaev

Đội dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
12TMKazakhstanMarlene Imagambetov
15TVKazakhstanAkhat Zholshorin
24HVKazakhstanArman Sakhimov
27TVKazakhstanNursultan Zhusupov
28HVKazakhstanMarat Rakishev
29KazakhstanKhamid Nurmukhametov
33HVKazakhstanVladlen Antoshhuk
SốVTQuốc giaCầu thủ
37HVKazakhstanAleksandr Zemtsov
38HVKazakhstanAleksandr Nuikin
39HVKazakhstanAleksandr Matyshev
40TVKazakhstanAnton Olenich
43HVKazakhstanDmitry Moiseev
44TVKazakhstanKuanysh Ermekov
47TVKazakhstanAslanbek Arshkenov

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Shakhter Karagandy claim first Kazakh title”. UEFA. ngày 29 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ Two clubs disqualified from the Kazakhstani League
  3. ^ Состоялось заседание Апелляционного комитета Федерации Футбола Казахстана. Lưu trữ 2008-10-06 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  4. ^ “Shakhter Karagandy 2 Celtic 0”. Daily Telegraph. ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ Campbell, Alan (ngày 28 tháng 8 năm 2013). “James Forrest scores late to fire Celtic to win over Shakhter Karagandy”. The Guardian. London.
  6. ^ Uefa urged to ban animal slaughter in European competition after Shakhter Karagandy kill sheep
  7. ^ “Champions Lge: Shakhter will not repeat sheep sacrifice in Glasgow”. BBC Sport. ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ Состав команды. http://shahter.kz/ (bằng tiếng Nga). Shakhter Karagandy. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  9. ^ “ЙОЗЕФ ВУКУШИЧ – ГЛАВНЫЙ ТРЕНЕР ФК ШАХТЕР”. http://shahter.kz (bằng tiếng Nga). FC Shakhter Karagandy. ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  10. ^ “ВУКУШИЧ ПОКИНУЛ ПОСТ ГЛАВНОГО ТРЕНЕРА”. shahter.kz (bằng tiếng Nga). FC Shakhter Karagandy. ngày 3 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ “ЕРЕМЕНКО НАЗНАЧЕН ГЛАВНЫМ ТРЕНЕРОМ”. shahter.kz (bằng tiếng Nga). FC Shakhter Karagandy. ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/FC_Shakhter_Karagandy