Wiki - KEONHACAI COPA

FC Irtysh Pavlodar

FC Irtysh Pavlodar
Biểu trưng cũ
Tên đầy đủFootball Club Irtysh Pavlodar
Ертіс Павлодар Футбол Клубы
Thành lập1965; 59 năm trước (1965)
SânSân vận động trung tâm
Pavlodar, Kazakhstan
Sức chứa12.000
Chủ tịch điều hànhKazakhstan Roman Skljar
Huấn luyện viênBulgaria Dimitar Dimitrov
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan
2019Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, thứ 8
Trang webTrang web của câu lạc bộ

FC Irtysh Pavlodar (tiếng Kazakh: Ертіс Футбол Клубы, Ertis Fuwtbol Kluwbı) là một câu lạc bộ bóng đá Kazakhstan có sân nhà là Sân vận động trung tâmPavlodar. Irtysh vô địch Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan các mùa 1993 (với tên gọi Ansat), 1997, 1999, 2002 và 2003. Câu lạc bộ cũng là thành viên sáng lập của hạng đấu cao nhất và chưa bao giờ xuống các hạng thấp hơn. Irtysh đã nhiều lần tham gia Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á, vào đến bán kết năm 2001, và thi đấu vòng loại Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu năm 2003.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1965: Thành lập với tên gọi Irtysh
  • 1968: Đổi tên thành Traktor
  • 1993: Đổi tên thành Ansat
  • 1996: Đổi tên thành Irtysh
  • 1999: Đổi tên thành Irtysh-Bastau vì lý do tài trợ
  • 2000: Đổi tên thành Irtysh again

Lịch sử giải quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuCúp bóng đá KazakhstanVua phá lướiHuấn luyện viên
HạngVị thứStTHBBTBBĐTênGiải đấu
1992thứ 13261484392236-Kazakhstan Rylov16Kazakhstan Yaryshev
1993thứ 11221462431534-Kazakhstan Antonov20Kazakhstan Yaryshev / Kazakhstan Veretnov
1994thứ 12301776571441-Kazakhstan Abildaev14Kazakhstan Veretnov
1995thứ 17301299382845-Kazakhstan Antonov / Kazakhstan D.Malikov / Kazakhstan Rylov8Kazakhstan Chebotarev
1996thứ 12342356602274-Kazakhstan Antonov21Kazakhstan Veretnov
1997thứ 11261754461556-Kazakhstan Zubarev10Kazakhstan Veretnov
1998thứ 13261763441557Vô địchKazakhstan Antonov10Kazakhstan Talgayev / Kazakhstan Berdalin
1999thứ 11302442691976-Kazakhstan Zubarev22Kazakhstan Chernov / Kazakhstan Linchevskiy
2000thứ 13281936502660-Brasil Mendes21Kazakhstan Linchevskiy
2001thứ 14321796482260Á quânBrasil Mendes9Nga Nazarenko
2002thứ 11322183631471Á quânKazakhstan Shatskikh13Kazakhstan Ogai
2003thứ 11322534592078-Turkmenistan Agaýew11Kazakhstan Ogai
2004thứ 12362475561679-Kazakhstan Tleshev12Kazakhstan Ogai
2005thứ 15301839512457-Kazakhstan Tleshev20Kazakhstan Volgin
2006thứ 16301389342447-Turkmenistan Urazow10Kazakhstan Volgin
2007thứ 143016410342752-Nga Strukov8Kazakhstan Volgin
2008thứ 13301884582862Tứ kếtKazakhstan Tleshev13Kazakhstan Saduov
2009thứ 19268513243129Tứ kếtBulgaria Daskalov5Kazakhstan Saduov / Nga Nazarenko
2010thứ 13321688393056Vòng BaBulgaria Daskalov15Kazakhstan Baisufinov
2011thứ 153215512505032Bán kếtKazakhstan Maltsev10Kazakhstan Baisufinov
2012thứ 12261565462051Á quânUzbekistan Bakayev14Kazakhstan Baisufinov
2013thứ 143212812413927Bán kếtKazakhstan Begalyn5Kazakhstan Baisufinov
2014thứ 110329716394425Tứ kếtUkraina Dudchenko11Kazakhstan Baisufinov / Estonia Rüütli / Kazakhstan Saduova / Nga Cheryshev
2015thứ 1632101012373925Vòng HaiUkraina Dudchenko8Nga Cheryshev / Kazakhstan Klimov / Bulgaria Dimitrov
2016thứ 133214711523649Bán kếtKazakhstan Murtazayev18Bulgaria Dimitrov

Lịch sử cấp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuVòng đấuCâu lạc bộ thi đấuSân nhàSân kháchTổng tỷ số
1994–95Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu ÁVòng sơ loạiUzbekistan Neftchi Fargʻona0–3
Turkmenistan Köpetdag Aşgabat0–2
Tajikistan Sitora Dushanbe4–0
Kyrgyzstan Alga Bishkek0–1
1998–99Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu ÁVòng MộtTurkmenistan Köpetdag Aşgabat1–43–04–41
1999–2000Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu ÁVòng MộtUzbekistan Pakhtakor Tashkent7–02–59–5
Vòng HaiTajikistan Varzob Dushanbe4–01–05–0
Tứ kếtẢ Rập Xê Út Al-Hilal0–2
Iran Persepolis0–1
Iraq Al Shorta2–3
2000–01Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu ÁVòng MộtTurkmenistan Nisa Aşgabat3–12–15–2
Vòng HaiTajikistan Varzob Dushanbe4–13–27–3
Tứ kếtẢ Rập Xê Út Al-Hilal0–0
Iran Persepolis0–0
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad2–1
Bán kếtNhật Bản Júbilo Iwata0–1
Playoff tranh hạng baIran Persepolis0–2
2003–04Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu ÂuVòng loại thứ nhấtCộng hòa Síp Omonia Nicosia1–20–01–2
2009–10UEFA Europa LeagueVòng loại thứ nhấtHungary Haladás2–10–12–2 (a)
2011–12UEFA Europa LeagueVòng loại thứ nhấtBa Lan Jagiellonia2–00–12–1
Vòng loại thứ haiGruzia Metalurgi Rustavi0–21–11–3
2013–14UEFA Europa LeagueVòng loại thứ nhấtBulgaria Levski Sofia2–00–02–0
Vòng loại thứ haiBosna và Hercegovina Široki Brijeg3–20–23–4

1 Irtysh bị loại khỏi giải đấu vì sử dụng hai cầu thủ không hợp lệ.

1993: Á quân

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan (5)
1993, 1997, 1999, 2002, 2003
Cúp bóng đá Kazakhstan (1)
1998
Cúp Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakhstan (1)
1988

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 8 tháng 8 năm 2016[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMKazakhstanDavid Loria
20TMKazakhstanAnton Tsirin
35TMKazakhstanSerikbol Kapanov
4HVLitvaGeorgas Freidgeimas (loan from Žalgiris)
8HVKazakhstanDamir Dautov
15HVBosna và HercegovinaSemir Kerla
23HVKazakhstanPiraliy Aliev
25HVKazakhstanRuslan Yesimov
13TVKazakhstanAlibek Ayaganov
SốVTQuốc giaCầu thủ
16TVCộng hòa SécTomáš Jirsák
11TVGruziaShota Grigalashvili
33TVKazakhstanKazbek Geteriev
57TVKazakhstanArtyom Popov
77TVKazakhstanVladimir Vomenko
40TVBồ Đào NhaCarlos Fonseca
45KazakhstanRoman Murtazayev
9SénégalDjiby Fall
10ChileIgnacio Herrera

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
22KazakhstanDmitri Rybalko (ở Makhtaaral)
24KazakhstanKuanysh Begalin (ở Akzhayik)
HVKazakhstanIgor Nazarov (ở Kaisar)
HVKazakhstanNursultan Alibayov (ở Ekibastuz)
SốVTQuốc giaCầu thủ
HVKazakhstanDauren Orymbay (ở Ekibastuz)
TVKazakhstanBagdat Urazaliev (ở Ekibastuz)
TVKazakhstanYuri Chifin (ở Ekibastuz)
KazakhstanMuratkhan Zeynollin (ở Shakhter Karagandy)

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 20 tháng 8 năm 2016. Chỉ các trận chính thức mới được tính.

TênQuốc tịchTừĐếnSt.THBBTBB%TDanh hiệuGhi chú
Tarmo Rüütli Estonia6 tháng 3 năm 20142 tháng 5 năm 2014&00000000000000090000009&00000000000000020000002&00000000000000020000002&00000000000000050000005&00000000000000090000009&0000000000000014000000140&000000000000002221999922,22
Oirat Saduov Kazakhstan2 tháng 5 năm 201427 tháng 10 năm 2014&000000000000002500000025&00000000000000080000008&00000000000000080000008&00000000000000090000009&000000000000003300000033&0000000000000032000000320&000000000000003200000032,00
Dmitri Cheryshev Nga27 tháng 10 năm 2014[2]8 tháng 5 năm 2015[3]&000000000000001400000014&00000000000000020000002&00000000000000060000006&00000000000000060000006&000000000000001400000014&0000000000000017000000170&000000000000001428999914,29
Sergey Klimov Kazakhstan8 tháng 5 năm 2015[3]1 tháng 6 năm 2015[4]&00000000000000030000003&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000060000006&000000000000000500000050&000000000000003332999933,33
Dimitar Dimitrov Bulgaria1 tháng 6 năm 2015[4]&000000000000005400000054&000000000000002400000024&000000000000001100000011&000000000000001900000019&000000000000007900000079&0000000000000062000000620&000000000000004443999944,44
  • Ghi chú:

St – Tổng số các trận đã đấu T – Trận thắng H – Trận hòa B – Trận thua BT – Bàn thắng BB – Bàn thua
%T – Tỷ lệ trận thắng

Quốc tịch được xác định theo mã quốc gia FIFA.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Основной состав”. http://www.fcirtysh.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Irtysh Pavlodar. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ Дмитрий Черышев – новый наставник Иртыша [Dmitry Cheryshev – new Irtysh coach] (bằng tiếng Nga). Sports. ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ a b “Дмитрий Черышев отправлен в отставку”. http://fcirtysh.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Irtysh Pavlodar. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ a b “Димитар Димитров возглавил Иртыш”. http://fcirtysh.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Irtysh Pavlodar. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/FC_Irtysh_Pavlodar