Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp AFC 2019

AFC Cup 2019
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
5 tháng 2 – 13 tháng 3 năm 2019
Vòng chung kết:
25 tháng 2 – 4 tháng 11 năm 2019
Số độiVòng chung kết: 36
Tổng: 43 (từ 26 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchLiban Al-Ahed (lần thứ 1)
Á quânCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
Thống kê giải đấu
Số trận đấu127
Số bàn thắng386 (3,04 bàn/trận)
Số khán giả428.416 (3.373 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Bienvenido Marañón
(10 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Liban Mehdi Khalil
Đội đoạt giải
phong cách
Liban Al-Ahed
2018
2020
(Note: All statistics do not include qualifying play-offs)

AFC Cup 2019 là phiên bản thứ 16 của AFC Cup, giải đấu cấp câu lạc bộ hạng hai châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC).[1]

Al-Ahed vô địch giải đấu lần đầu tiên trong lịch sử sau khi đánh bại April 25 ở trận chung kết.

Al-Quwa Al-Jawiya là đương kim vô địch, họ đã vô địch ba giải đấu gần nhất (2016, 2017, 2018). Tuy nhiên, họ không thể bảo vệ chức vô địch do các câu lạc bộ Iraq thi đấu tại AFC Champions League thay vì AFC Cup ở phiên bản 2019.

Phân bổ đội của các hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

46 hiệp hội thành viên AFC (không bao gồm thành viên liên kết Quần đảo Bắc Mariana) được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ trong bốn năm qua tại các giải đấu khu vực, việc phân bổ các vị trí cho các giải 2019 và 2020 của các vòng chung kết câu lạc bộ AFC được xác định bởi Bảng xếp hạng AFC 2017.

  • Tất cả các hiệp hội không nhận được suất vào vòng bảng AFC Champions League đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
  • Trong mỗi khu vực, số lượng bảng trong vòng bảng được xác định dựa trên số đội tham dự, với số lượng vị trí được quyết định qua vòng loại giống như số lượng bảng:
    • Ở khu vực Tây Á và ASEAN, có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
    • Ở khu vực Trung, Nam và Đông Á, có một bảng ở vòng bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với 1 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • Các hiệp hội hàng đầu tham dự AFC Cup ở mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có ít nhất một suất vào vòng bảng (bao gồm cả những đội thua vòng loại AFC Champions League), trong khi các hiệp hội còn lại chỉ nhận được suất dự vòng loại:
    • Đối với khu vực Tây Á và ASEAN:
      • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
      • Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
      • Các hiệp hội xếp hạng 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Đối với khu vực Trung, Nam và Đông Á:
      • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
      • Các hiệp hội xếp hạng 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
  • Số suất tham dự tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số đội đủ điều kiện trong giải quốc nội hàng đầu.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi liên kết giới hạn tối đa là hai suất trực tiếp.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất dự vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.
  • Nếu số lượng đội trong vòng loại ở bất kỳ khu vực nào ít hơn hai lần số lượng vị trí vòng bảng được quyết định qua vòng loại, các đội tham dự vòng loại của các hiệp hội đủ điều kiện cao nhất sẽ lọt vào vòng bảng.

Đối với AFC Cup 2019, các hiệp hội được phân bổ các vị trí theo bảng xếp hạng hiệp hội được công bố vào ngày 15 tháng 12 năm 2017.

Tham gia 2019 AFC Cup
Tham gia
Không tham gia
Ghi chú
  1. ^
    Afghanistan (AFG): Afghanistan đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[2]
  2. ^
    Bangladesh (BAN): Bangladesh Premier League 2018–19 không kết thúc khi AFC Cup 2019 khởi tranh, nên Bangladesh chỉ có một suất tham dự, đó là đội vô địch Bangladesh Federation Cup 2018.[3]
  3. ^
    Brunei (BRU): Brunei đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[2]
  4. ^
    Đài Bắc Trung Hoa (TPE): Đài Bắc Trung Hoa chỉ có một đội có giấy phép AFC Cup.[2]
  5. ^
    Guam (GUM): Guam đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[2]
  6. ^
    Lào (LAO): Lào chỉ có một đội có giấy phép AFC Cup và kết thúc ở nửa trên bảng xếp hạng để đáp ứng các tiêu chí thể thao (Entry Manual 12.6).[2][4]
  7. ^
    Ma Cao (MAC): Ma Cao không có đội nào có giấy phép AFC Cup.[2]
  8. ^
    Maldives (MDV): Maldives không nộp danh sách các câu lạc bộ được cấp phép cho AFC.[2][5]
  9. ^
    Pakistan (PAK): Pakistan đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[2][6]
  10. ^
    Timor-Leste (TLS): Timor-Leste không nộp danh sách các câu lạc bộ được cấp phép cho AFC.[2]
  11. ^
    Yemen (YEM): Yemen đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[2]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
  • ACL PR1: Đội thua vòng sơ loại 1 AFC Champions League
  • ACL PR2: Đội thua vòng sơ loại 2 AFC Champions League
  • ACL PO: Đội thua vòng play-off AFC Champions League
Các đội tham dự AFC Cup 2019 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Syria Al-Jaish (1st, CW)Jordan Al-Jazeera (2nd, CW)Bahrain Al-Najma (2nd, CW)Liban Nejmeh (2nd)
Syria Al-Ittihad (2nd)Kuwait Al-Kuwait (1st, CW, ACL PR2)Bahrain Malkiya (4th) [Note BHR]Oman Al-Suwaiq (1st)
Jordan Al-Wehdat (1st, ACL PR1)Kuwait Al-Qadsia (2nd)Liban Al-Ahed (1st, CW)
Trung Á
Tajikistan Istiklol (1st, CW, ACL PR2)Turkmenistan Altyn Asyr (1st)Kyrgyzstan Dordoi (1st, CW)
Nam Á
Ấn Độ Minerva Punjab (1st, ACL PR2)Bangladesh Dhaka Abahani (CW)Nepal Manang Marshyangdi Club (1st)
ASEAN
Việt Nam Hà Nội (1st, ACL PO)Philippines Kaya–Iloilo (CW)Indonesia Persija Jakarta (1st, ACL PR2)Myanmar Shan United (2nd)
Việt Nam Becamex Bình Dương (CW)Singapore Home United (2nd, ACL PR1) [Note SIN]Indonesia PSM Makassar (2nd)Lào Lao Toyota (1st)
Philippines Ceres–Negros (1st, ACL PR1)Singapore Tampines Rovers (4th) [Note SIN]Myanmar Yangon United (1st, CW, ACL PR2)Campuchia Nagaworld (1st)
Đông Á
Hồng Kông Kiệt Chí (1st, CW, ACL PR2)Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25 (1st)Đài Bắc Trung Hoa Hang Yuen (3rd) [Note TPE]
Vòng play-off
Tây Á
Oman Al-Nasr (CW)Nhà nước Palestine Hilal Al-Quds (1st)
Trung Á
Tajikistan Khujand (2nd)
Nam Á
Ấn Độ Chennaiyin (PW)
ASEAN
Đông Á
Hồng Kông Đại Phố (2nd)
Vòng sơ loại
Tây Á
Trung Á
Turkmenistan Ahal (2nd) [Note TKM]Kyrgyzstan Alay (2nd)
Nam Á
Bhutan Transport United (1st)Sri Lanka Colombo (1st)
ASEAN
Đông Á
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ryomyong (2nd)Mông Cổ Erchim (1st)
Ghi chú
  1. ^
    Bahrain (BAH): Al-Muharraq, đội vô địch Bahraini Premier League 2017–18, không được cấp phép AFC Cup. Do đó, Malkiya, đội hạng 4 của giải, lọt vào vòng bảng.[7]
  2. ^
    Đài Bắc Trung Hoa (TPE): TatungTaipower, đội vô địch và á quân Taiwan Premier League 2018, không được cấp phép dự AFC Cup. Do đó, Hang Yuen, đội hạng 3 của giải, lọt vào vòng bảng.[8]
  3. ^
    Singapore (SIN): Albirex Niigata Singapore, đội vô địch Singapore Premier League 2018Singapore Cup 2018, là đội bóng vệ tinh của câu lạc bộ Nhật Bản Albirex Niigata và do đó không thể đại diện cho Singapore tại các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Ngoài ra, DPMM, đội hạng 3 Singapore Premier League 2018, là đội bóng của Brunei và do đó không thể đại diện cho Singapore tại các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Do đó, Home UnitedTampines Rovers, đội á quân và hạng 4 của giải, lọt vào vòng bảng.
  4. ^
    Turkmenistan (TKM): Köpetdag, đội vô địch Turkmenistan Cup 2018, không được cấp phép dự AFC Cup. Do đó, Ahal, đội á quân Ýokary Liga 2018, tham dự vòng loại.[9]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu như sau.[10]

VòngGiai đoạnThời gian bốc thămLượt 1Lượt 2
Vòng sơ loạiSơ loạiKhông bốc thăm20/2/2019 (C, S, E)27/ 2/2019 (C, S, E)
Vòng play-offPlay-off5/2/2019 (W),
6/3/2019 (C, S, E)
12/2/2019 (W),
13/3/2019 (C, S, E)
Vòng bảngLượt 122/12/201825–27/2/2019 (W, A), 3/4/2019 (C, S, E)
Lượt 211–13/3/2019 (W, A), 17/4/2019 (C, S, E)
Lượt 31–3 tháng 4 & 3 tháng 5 2019 (W, A), 30 tháng 4 – 1 tháng 5 2019 (C, S, E)
Lượt 415–17 & 23 tháng 4 & 6 tháng 5 2019 (W, A), 15 tháng 5 2019 (C, S, E)
Lượt 529 tháng 4 – 1 tháng 5 2019 (W, A), 19 tháng 6 2019 (C, S, E)
Lượt 613–15 tháng 5 2019 (W, A), 26 tháng 6 2019 (C, S, E)
Vòng loại trực tiếpBán kết khu vực17–19/6/2019 (W, A)24–26/6/2019 (W, A)
Chung kết khu vực2/7/201930–31/7/2019 (A),
24/9/2019 (W)
6–7/9/2019 (A),
1/10/2019 (W)
Bán kết liên khu vực20–21/8/201927–28/8/2019
Chung kết liên khu vực25/9/20192/10/2019
Chung kết2/11/2019

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Trung Á
Alay Kyrgyzstan1–3Turkmenistan Ahal1–20–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nam Á
Colombo Sri Lanka9–2Bhutan Transport United7–12–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Đông Á
Erchim Mông Cổ0–6Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ryomyong0–30–3

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Hilal Al-Quds Nhà nước Palestine3–1Oman Al-Nasr2–11–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Trung Á
Ahal Turkmenistan1–1 (a)Tajikistan Khujand1–10–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nam Á
Colombo Sri Lanka0–1Ấn Độ Chennaiyin0–00–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Đông Á
Ryomyong Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên0–0 (3–5 p)Hồng Kông Đại Phố0–00–0 (s.h.p.)

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựWEHJAIHAQNEJ
1Jordan Al-Wehdat6411124+813Bán kết khu vực1–12–01–0
2Syria Al-Jaish624064+2101–01–12–2
3Nhà nước Palestine Hilal Al-Quds6222711−482–60–02–1
4Liban Nejmeh6015410−610–20–11–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựJAZKUWNAJITH
1Jordan Al-Jazeera6510132+1116Bán kết khu vực1–03–04–0
2Kuwait Al-Kuwait631264+2101–22–10–0
3Bahrain Al-Najma621369−371–10–12–1
4Syria Al-Ittihad6015212−1010–20–21–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAHEMALQADSUW
1Liban Al-Ahed642083+514Bán kết khu vực2–10–04–2
2Bahrain Malkiya622288080–01–22–2
3Kuwait Al-Qadsia621366070–11–22–0
4Oman Al-Suwaiq6114712−540–11–22–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựALTISTDORKHU
1Turkmenistan Altyn Asyr624074+310Bán kết liên khu vực1–13–11–0
2Tajikistan Istiklol6222128+481–14–13–0
3Kyrgyzstan Dordoi6213912−37[a]1–12–13–0
4Tajikistan Khujand6213610−47[a]0–03–23–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: Khujand 3–1 Dordoi, Dordoi 3–0 Khujand.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựABDCFCMINMMC
1Bangladesh Abahani Limited Dhaka6411125+713Bán kết liên khu vực3–22–25–0
2Ấn Độ Chennaiyin632196+3111–00–02–0
3Ấn Độ Minerva Punjab605167−150–11–12–2
4Nepal Manang Marshyangdi Club6024514−920–12–31–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHANTAMYANNAG
1Việt Nam Hà Nội6411235+1813[a]Bán kết khu vực2–00–110–0
2Singapore Tampines Rovers64111710+713[a]1–14–34–2
3Myanmar Yangon United62041014−462–51–32–0
4Campuchia Nagaworld6105627−2131–51–52–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: Tampines Rovers 1–1 Hà Nội, Hà Nội 2–0 Tampines Rovers.

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựCERBBDPSJSHA
1Philippines Ceres–Negros6501156+915Bán kết khu vực0–11–03–2
2Việt Nam Becamex Bình Dương6411135+8131–33–16–0
3Indonesia Persija Jakarta6213129+372–30–06–1
4Myanmar Shan United6006525−2000–51–21–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPSMHOMKAYLAO
1Indonesia PSM Makassar6420178+914Bán kết khu vực3–21–17–3
2Singapore Home United6312911−2101–12–01–0
3Philippines Kaya–Iloilo6222137+681–25–05–1
4Lào Lao Toyota6015720−1310–32–31–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAPRKITTAIHYU
1Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 256501172+1515Bán kết liên khu vực2–04–05–0
2Hồng Kông Kiệt Chí63121110+1101–02–43–0
3Hồng Kông Đại Phố62221315−281–33–34–2
4Đài Bắc Trung Hoa Hang Yuen6015418−1410–31–21–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Các đội nhì bảng có thành tích tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1ASyria Al-Jaish624064+210[a]Bán kết khu vực
2BKuwait Al-Kuwait631264+210[a]
3CBahrain Malkiya62228808
Nguồn: AFC
Ghi chú:
  1. ^ a b Disciplinary points: Al-Jaish −6, Al-Kuwait −11.

ASEAN[sửa | sửa mã nguồn]

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1GViệt Nam Becamex Bình Dương6411135+813Bán kết khu vực
2FSingapore Tampines Rovers64111710+713
3HSingapore Home United6312911−210
Nguồn: AFC

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 Bán kết khu vực ASEAN
 
Chung kết khu vực ASEAN
(Đội thắng tiến thẳng vào
bán kết liên khu vực)
             
 Việt Nam Becamex Bình Dương (a)112 
 Indonesia PSM Makassar022 
    Việt Nam Becamex Bình Dương000
   Việt Nam Hà Nội112
 Philippines Ceres–Negros112
 Việt Nam Hà Nội123 
Bán kết liên khu vựcChung kết liên khu vựcChung kết
               
Việt Nam Hà Nội325 
Turkmenistan Altyn Asyr224 
 Việt Nam Hà Nội202 
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25 (a)202 
Bangladesh Abahani Limited Dhaka404
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25325 
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 250
Bán kết khu vực Tây Á Chung kết khu vực Tây Á 
 Liban Al-Ahed1
 Syria Al-Jaish303 
Jordan Al-Jazeera044 
Jordan Al-Jazeera000
 Liban Al-Ahed011 
Jordan Al-Wehdat000
 Liban Al-Ahed101 

Bán kết khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Wehdat Jordan0–1Liban Al-Ahed0–10–0
Al-Jaish Syria3–4Jordan Al-Jazeera3–00–4
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
ASEAN
Ceres–Negros Philippines2–3Việt Nam Hà Nội1–11–2
Becamex Bình Dương Việt Nam2–2 (a)Indonesia PSM Makassar1–01–2

Chung kết khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Jazeera Jordan0–1Liban Al-Ahed0–00–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
ASEAN
Becamex Bình Dương Việt Nam0–2Việt Nam Hà Nội0–10–1

Bán kết liên khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Hà Nội Việt Nam5–4Turkmenistan Altyn Asyr3–22–2
Abahani Limited Dhaka Bangladesh4–5Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 254–30–2

Chung kết liên khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Hà Nội Việt Nam2–2 (a)Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 252–20–0

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Chung kết AFC Cup 2019

Ở trận chung kết, đội vô địch khu vực Tây Á và đội vô địch liên khu vực đối đầu với nhau, với đội chủ nhà (đội vô địch liên khu vực) đảo ngược so với năm trước.[11]

Ban đầu trận chung kết sẽ được tổ chức trên Sân vận động Kim Nhật Thành của April 25 tại Pyongyang, Triều Tiên vào ngày 2 tháng 11 năm 2019. Tuy nhiên, vào ngày 22 tháng 10 năm 2019, do Triều Tiên cấm truyền tải các trận bóng đá trên truyền hình, AFC tuyên bố rằng trận chung kết sẽ được tổ chức tại Thượng Hải, Trung Quốc để trận đấu được truyền hình trực tiếp.[12][13] Vào ngày 25 tháng 10 năm 2019, trận đấu được lùi từ ngày 2 sang 4 tháng 11 và thành phố tổ chức trận chung kết được chuyển từ Thượng Hải đến Kuala Lumpur, Malaysia.[14]

April 25 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên0–1Liban Al-Ahed
Live Report
Stats Report

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngCầu thủCâu lạc bộ
Cầu thủ xuất sắc nhất giải[15]Liban Mehdi KhalilLiban Al-Ahed
Vua phá lưới[16]Tây Ban Nha Bienvenido MarañónPhilippines Ceres–Negros
Đội đoạt giải phong cách[15]Liban Al-Ahed

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội bị loại/không chơi ở vòng đấu.
  Cầu thủ không còn ở trong đội nhưng đội vẫn chưa bị loại ở vòng đấu.
Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộMD1MD2MD3MD4MD5MD6ZSF1ZSF2ZF1ZF2ISF1ISF2IF1IF2FTổng
1Tây Ban Nha Bienvenido MarañónPhilippines Ceres–Negros13113110
2Nigeria Ganiyu OseniViệt Nam Hà Nội42219
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Yu-songCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25112221
4Sénégal Pape Omar FayeViệt Nam Hà Nội1311118
5Brasil Bruno MatosIndonesia Persija Jakarta21137
Việt Nam Nguyễn Văn QuyếtViệt Nam Hà Nội111121
7Jordan Baha' FaisalJordan Al-Wehdat4116
Brasil FernandoHồng Kông Kitchee11121
9Singapore Khairul AmriSingapore Tampines Rovers1135
Liban Mohamad KdouhLiban Al-Ahed311
Brasil Wander LuizViệt Nam Becamex Bình Dương11111
Phần Lan Eero MarkkanenIndonesia PSM Makassar1211
Syria Bassel MoustafaSyria Al-Jaish1112

Ghi chú: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính (Regulations Article 64.4).[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “2019 AFC Cup Competition Regulations” (PDF). AFC.
  2. ^ a b c d e f g h i j “List of Licensed Clubs for the 2019 AFC Cup” (PDF). AFC.
  3. ^ “Bangladesh to lose one spot?”. The Daily Star. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên manual
  5. ^ “No Maldivian Clubs for AFC Cup 2019”. MaldiveSoccer. ngày 23 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Chín năm 2020. Truy cập 13 Tháng tư năm 2020.
  6. ^ “Ensuring entry in AFC Cup: Pak clubs bound to follow licensing regulations [The News]”. The News. ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “لحضور قرعة "كأس الاتحاد".. وفدا فريقي النجمة والمالكية يطيران لـ"كوالالامبور" الاثنين”. alwatannews.net. ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ “台灣唯一國際認證職業隊 航源FC再戰明年亞洲足聯盃”. ETtoday運動雲. ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “Новый сезон Кубка АФК”. Football Federation of Turkmenistan. ngày 23 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2019. Truy cập 19 Tháng hai năm 2019.
  10. ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. AFC. ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “AFC Competitions Committee recommends new AFC Cup format”. AFC. ngày 25 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ “نهائي كأس الاتحاد الآسيوي في الصين”. lebanonfg.com (bằng tiếng Ả Rập). ngày 17 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  13. ^ “AFC Cup 2019 final to be played in Shanghai”. AFC. ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  14. ^ “AFC Cup 2019 final to be played on November 4 in Kuala Lumpur”. AFC. ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ a b “Al Ahed's Khalil named MVP”. the-afc.com. AFC. ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ “Ceres' Marañón wins Top Scorer Award”. the-afc.com. AFC. ngày 4 tháng 11 năm 2019.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_AFC_2019