Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp AFC 2011

AFC Cup 2011
Chi tiết giải đấu
Thời gian1 tháng 3 – 29 tháng 10 năm 2011
Số đội28+4 (từ 15 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchUzbekistan Nasaf Qarshi (lần thứ 1)
Á quânKuwait Al-Kuwait
Thống kê giải đấu
Số trận đấu117
Số bàn thắng363 (3,1 bàn/trận)
Số khán giả684.016 (5.846 khán giả/trận)
Vua phá lướiMontenegro Ivan Bošković (10 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Turkmenistan Artur Gevorkyan
2010
2012

AFC Cup 2011 là phiên bản thứ 8 của AFC Cup, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các câu lạc bộ đến từ các hiệp hội của các quốc gia "đang phát triển" ở châu Á.

Phân bổ đội của các hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các đội tham dự được xác nhận bởi AFC.[1] Có tổng cộng 28 suất vào thẳng trong khi 4 đội còn lại tham dự với tư cách là đội thua vòng loại AFC Champions League 2011.

Chú thích:

•TH: Đương kim vô địch

•RU: Đương kim á quân

•1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội

•CW: Đội vô địch cúp quốc gia

•PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa

•ACL Q: Đội thua vòng loại AFC Champions League

1 Đội được mời tham dự giải đấu.

2 Al-Qadsia không đáp ứng các tiêu chí của AFC để tham dự AFC Champions League 2011, do đó tự động lọt vào vòng bảng AFC Cup 2011.

3 Thay thế cho Al-Ahli (1st).

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐUzbekistan NASẤn Độ DEMLiban ANSYemen TIL
Uzbekistan Nasaf Qarshi6600304+26189–03–07–1
Ấn Độ Dempo6213619−1370–42–12–1
Liban Al-Ansar6204812−461–42–00–2
Yemen Al-Tilal6114918−942–32–21–4
Chú thích

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐKuwait QADUzbekistan SHUSyria ITTYemen SAQ
Kuwait Al-Qadsia6420155+10144–03–23–0
Uzbekistan Shurtan Guzar6231108+291–11–17–2
Syria Al-Ittihad622277080–20–02–0
Yemen Al-Saqr6015517−1212–20–11–2
Chú thích

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động Ali Al-Salem Al-Sabah, trận đấu giữa Al-Nasr và Duhok SC
ĐộiSTTHBBTBBHSĐIraq DUHJordan FAISyria JAIKuwait NAS
Iraq Duhok632163+311[a]4–20–11–0
Jordan Al-Faisaly632186+211[a]0–02–02–1
Syria Al-Jaish632184+411[a]0–01–12–1
Kuwait Al-Nasr6006211−900–10–10–4
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b c : Bằng điểm đối đầu (5). Hiệu số bàn thắng đối đầu: Duhok +1, Al-Faisaly 0, Al-Jaish -1.
Chú thích

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐJordan WEHKuwait KUWIraq TALOman SUW
Jordan Al-Wehdat6420113+8141–00–05–1
Kuwait Al-Kuwait631276+1101–31–00–0
Iraq Al-Talaba612346−250–11–21–1
Oman Al-Suwaiq6033512−731–11–31–2

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐIraq ARBLiban AHEOman ORUSyria KAR
Iraq Arbil6420174+13146–20–01–1
Liban Al-Ahed62041113−26[a]1–22–04–1
Oman Al-Oruba6132410−66[a]0–51–01–1
Syria Al-Karamah6132813−56[a]0–33–22–2
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b c : Điểm đối đầu: Al-Ahed 6, Al-Oruba 5, Al-Karamah 5. Hiệu số bàn thắng đối đầu: Al-Ahed +3, Al-Oruba –1, Al-Karamah –2.
Chú thích

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐViệt Nam SLNIndonesia SRWHồng Kông TSWMaldives VB
Việt Nam Sông Lam Nghệ An64021610+6124–01–24–2
Indonesia Sriwijaya6312911−2103–13–21–1
Hồng Kông TSW Pegasus63031512+392–31–23–0
Maldives VB6114916−741–32–03–5

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐThái Lan MTUSingapore TRVViệt Nam HTTMaldives VIC
Thái Lan Muangthong United6420141+13144–04–01–0
Singapore Tampines Rovers6321128+4111–13–14–0
Việt Nam Hà Nội T&T622258−380–01–12–0
Maldives Victory6006115−1400–41–30–1

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐThái Lan CHOIndonesia PJYHồng Kông SCAẤn Độ KEB
Thái Lan Chonburi6411188+10134–13–04–0
Indonesia Persipura Jayapura6321149+5113–04–24–1
Hồng Kông Nam Hoa6123714−750–31–11–0
Ấn Độ Kingfisher East Bengal6033917−834–41–13–3
Chú thích
  • 7: Hai trận đấu cuối trên sân nhà của Persipura Jayapura chuyển đến Sân vận động Mandala tại Jayapura sau quyết định của AFC.[8]
  • 8: Trận đấu giữa Kingfisher East Bengal và Nam Hoa chuyển đến Sân vận động Barabati tại Cuttack do cuộc bầu cử quốc hội, là nguyên nhân của việc thiếu nhân viên an ninh cho trận đấu tại Kolkata.[9]

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa trên kết quả từ vòng bảng, các trận đấu của vòng 16 đội đã được quyết định như sau:[10] Các trận đấu chơi theo thể thức một lượt, được tổ chức trên sân của đội nhất bảng này (Đội 1) đấu với đội nhì bảng khác (Đội 2).[11]

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Nasaf Qarshi Uzbekistan2–1Jordan Al-Faisaly
Duhok Iraq1–0Ấn Độ Dempo
Al-Qadsia Kuwait2–2 (aet)
(2–3 p)
Kuwait Al-Kuwait
Al-Wehdat Jordan2–1Uzbekistan Shurtan Guzar
Arbil Iraq1–0 (aet)Singapore Tampines Rovers
Muangthong United Thái Lan4–0Liban Al-Ahed
Sông Lam Nghệ An Việt Nam1–3Indonesia Persipura Jayapura
Chonburi Thái Lan3–0Indonesia Sriwijaya

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc tham vòng tứ kết, bán kết, chung kết diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 7 tháng 6 năm 2011.[12] Nếu chỉ có hai đội đến từ cùng một hiệp hội, họ sẽ không được xếp cặp đối đầu nhau tại tứ kết; tuy nhiên, nếu có nhiều hơn hai đội đến từ cùng một hiệp hội, họ có thể được xếp cặp đối đầu nhau tại tứ kết.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Persipura Jayapura Indonesia1–3Iraq Arbil1–20–1
Chonburi Thái Lan1–1 (3–4 p)Uzbekistan Nasaf Qarshi0–11–0 (aet)
Al-Kuwait Kuwait1–0Thái Lan Muangthong United1–00–0
Al-Wehdat Jordan8–1Iraq Duhok5–13–0

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nasaf Qarshi Uzbekistan2–1Jordan Al-Wehdat1–01–1
Arbil Iraq3–5Kuwait Al-Kuwait0–23–3

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết được tổ chức trên sân của một trong hai đội vào đến trận chung kết, được quyết định bởi bốc thăm.[13]

Nasaf Qarshi Uzbekistan2 – 1Kuwait Al-Kuwait
Shomurodov  62'
Perepļotkins  65'
ReportKabi  68'
Khán giả: 15,753
Vô địch AFC Cup 2011
Uzbekistan
Nasaf Qarshi
Lần đầu tiên

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là các giải thưởng đã được trao tại AFC Cup 2011:[14]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộ MD1 MD2 MD3 MD4 MD5 MD6 R16 QF1 QF2 SF1 SF2   F  Tổng
1Montenegro Ivan BoškovićUzbekistan Nasaf Qarshi14121110
2Syria Firas Al KhatibKuwait Al-Qadsia1112128
3Brasil Leandro CarrijóHồng Kông TSW Pegasus13127
4Jordan Hassan Abdel-FattahKuwait Al-Kuwait &
Jordan Al-Wehdat
2226
Jordan Mahmoud ShelbaiehJordan Al-Wehdat2226
Singapore Aleksandar DurićSingapore Tampines Rovers111126
Thái Lan Pipob On-MoThái Lan Chonburi2226
8Iraq Muslim MubarakIraq Arbil21115
Úc Tolgay OzbeyẤn Độ Kingfisher East Bengal2125
Bờ Biển Ngà Christian KouakouThái Lan Muangthong United12115
Indonesia Boaz SolossaIndonesia Persipura Jayapura11215
Kuwait Hamad Al EneziKuwait Al-Qadsia21115
Uzbekistan Nosirbek OtakuziyevUzbekistan Nasaf Qarshi1135

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủCâu lạc bộTrong trận đấu vớiVòngNgày
Brasil Douglas Da SantosMaldives VBIndonesia SriwijayaVòng bảng-Ngày thi đấu 1/61 tháng 3 năm 2011
Maldives Abdulla HaneefMaldives VBHồng Kông TSW PegasusVòng bảng-Ngày thi đấu 3/613 tháng 4 năm 2011
Oman Hamed Al DaoudiOman Al-OrubaIraq ArbilVòng bảng-Ngày thi đấu 4/627 tháng 4 năm 2011
Liban Samer ZeineddineLiban Al-AhedIraq ArbilVòng bảng-Ngày thi đấu 5/64 tháng 5 năm 2011

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ACL, AFCC 2010 teams”. AFC. ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ “Al Tilal-Al Ansar match moved to Jordan”. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2020.
  3. ^ “Al Tilal to play home game in India”. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2020.
  4. ^ “Al Saqr-Al Qadsia match date, venue changed”. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2020.
  5. ^ “Al Saqr to play home game in Syria”. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2020.
  6. ^ Al Faisaly-Duhok game moved to Amman Int Stadium
  7. ^ Change in Al Karamah’s home venue
  8. ^ “Change in Persipura Jayapura's home venue”. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2020.
  9. ^ Victory or it’s ‘bye-bye’ Bengal
  10. ^ “AFC Cup R16 match-ups”. AFC. ngày 12 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ “AFC Cup 2011 Draw Mechanism for Preliminary Stage (Group & Round of 16)” (PDF). AFC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010.
  12. ^ “Treat awaits fans in AFC Cup”. AFC. ngày 7 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “AFC Cup 2011 Competitions Regulations” (PDF). AFC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
  14. ^ “Team success key for MVP Gevorkyan”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 29 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2011.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_AFC_2011