Wiki - KEONHACAI COPA

Binh đoàn 1 (Nhật Bản)

Binh đoàn 1
Tướng Tamemoto Kuroki và Tham mưu trưởng Shigeta Fujii
Hoạt độngtháng 9 năm 1894 – tháng 9 năm 1945 
Quốc giaĐế quốc Nhật Bản
Quân chủngLục quân Đế quốc Nhật Bản
Phân loạiBộ binh
Chức năngQuân đoàn
Tên khácOtsu (?)
Tham chiếnChiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật
Thế chiến thứ hai

Binh đoàn 1 (第1軍 Dai-ichi gun?) hay Quân đoàn 1 là một đại đơn vị quân sự cấp quân đoàn của Lục quân Đế quốc Nhật Bản. Đơn vị này từng được thành lập và giải thể 3 lần trong các giai đoạn lịch sử. Địa bàn tác chiến chủ yếu của binh đoàn là ở vùng Đông Bắc Trung Quốc.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Binh đoàn 1 của Nhật Bản được thành lập lần đầu tiên trong Chiến tranh Thanh-Nhật, tồn tại từ ngày 1 tháng 9 năm 1894 đến 28 tháng 5 năm 1895, dưới sự chỉ huy của Đại tướng Yamagata Aritomo. Nó đã tham gia vào tất cả các trận đánh lớn và được giải thể vào cuối cuộc chiến đó.

Binh đoàn được tái lập trong Chiến tranh Nga-Nhật, tồn tại từ ngày 2 tháng 2 năm 1904 đến ngày 9 tháng 12 năm 1905 dưới sự chỉ huy của Đại tướng Kuroki Tamemoto. Binh đoàn là đơn vị đầu tiên của Nhật Bản đổ bộ vào Triều TiênMãn Châu. Nó đã tham chiến trong hầu hết các chiến dịch lớn của cuộc chiến, bao gồm Trận sông Áp Lục, trận Ma Thiên Lĩnh, trận Liêu Dương, Trận Sa Hà, Trận Hắc Câu Đài và trận Phụng Thiên. Cuối cuộc chiến, binh đoàn được một lần nữa giải thể.

Binh đoàn 1 của Nhật Bản được thành lập lần thứ 3 vào ngày 26 tháng 8 năm 1937 tại Thiên Tân (Trung Quốc) thuộc Trung Quốc trú đồn quân. Ngoài việc bảo vệ tô giới của Nhật Bản tại Thiên Tân, nó còn đóng vai trò là lực lượng tăng cường cho Phương diện quân Bắc Trung Quốc mới thành lập sau sự kiện Lư Câu Kiều trong Chiến tranh Trung-Nhật. Binh đoàn 1 sau đó đã tham gia vào các chiến dịch khác nhau ở Hoa Bắc dưới sự chỉ huy tác chiến của Phương diện quân Bắc Chi Na, bao gồm cả trận Bắc Bình - Thiên Tân, chiến dịch đường sắt Bắc Bình - Hán Khẩutrận Thái Nguyên trước khi bị giải thể tại Thái Nguyên, tỉnh Sơn Tây sau khi Nhật Bản đầu hàng ngày 30 tháng 9 năm 1945.

Danh sách chỉ huy[sửa | sửa mã nguồn]

Tư lệnh[sửa | sửa mã nguồn]

TênTừĐến
1Nguyên soái Yamagata Aritomo1 tháng 9 năm 189419 tháng 12 năm 1894
2Nguyên soái Nozu Michitsura19 tháng 12 năm 189428 tháng 5 năm 1895
3Đại tướng Tamemoto Kuroki2 tháng 2 năm 19049 tháng 12 năm 1905
4Trung tướng Katsuki Kiyoshi26 tháng 8 năm 193730 tháng 5 năm 1938
5Đại tướng Umezu Yoshijirō30 tháng 5 năm 19387 tháng 9 năm 1939
6Trung tướng Shinozuka Yoshio7 tháng 9 năm 193920 tháng 6 năm 1941
7Trung tướng Iwamatsu Yoshio20 tháng 6 năm 19411 tháng 8 năm 1942
8Đại tướng Yoshimoto Teiichi1 tháng 8 năm 194222 tháng 11 năm 1944
9Trung tướng Sumida Raishiro22 tháng 11 năm 194430 tháng 9 năm 1945

Tham mưu trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

TênTừĐến
1Thiếu tướng Ogawa Mataji1 tháng 9 năm 189428 tháng 5 năm 1895
2Thiếu tướng Shigeta Fujii2 tháng 2 năm 19049 tháng 12 năm 1905
3Thiếu tướng Hashimoto Gun26 tháng 8 năm 193727 tháng 1 năm 1938
4Thiếu tướng Iida Shōjirō27 tháng 1 năm 19389 tháng 11 năm 1938
5Trung tướng Kushibuchi Senichi9 tháng 11 năm 19389 tháng 3 năm 1940
6Thiếu tướng Tanaka Ryukichi9 tháng 3 năm 19402 tháng 12 năm 1940
7Thiếu tướng Kusuyama Hideyoshi2 tháng 12 năm 19401 tháng 12 năm 1941
8Trung tướng Hanaya Tadashi1 tháng 12 năm 194123 tháng 10 năm 1943
9Thiếu tướng Horike Ichimaro23 tháng 10 năm 194316 tháng 12 năm 1944
10Thiếu tướng Yamaoka Michitake16 tháng 12 năm 194430 tháng 9 năm 1945

Biên chế cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đơn vị trực thuộc vào thời điểm Nhật Bản đầu hàng

  • Sư đoàn 114
  • Lữ đoàn độc lập hợp thành số 3
  • Lữ đoàn độc lập bộ binh số 10
  • Lữ đoàn độc lập bộ binh số 14
  • Đội cảnh bị độc lập số 5

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jowett, Bernard (1999). The Japanese Army 1931-45 (Volume 2, 1942-45). Osprey Publishing. ISBN 1-84176-354-3. Jowett, Bernard (1999). The Japanese Army 1931-45 (Volume 2, 1942-45). Osprey Publishing. ISBN 1-84176-354-3. Jowett, Bernard (1999). The Japanese Army 1931-45 (Volume 2, 1942-45). Osprey Publishing. ISBN 1-84176-354-3.
  • Madej, Victor (1981). Japanese Armed Forces Order of Battle, 1937-1945. Game Publishing Company. ASIN: B000L4CYWW.
  • Marston, Daniel (2005). The Pacific War Companion: From Pearl Harbor to Hiroshima. Osprey Publishing. ISBN 1-84176-882-0. Marston, Daniel (2005). The Pacific War Companion: From Pearl Harbor to Hiroshima. Osprey Publishing. ISBN 1-84176-882-0. Marston, Daniel (2005). The Pacific War Companion: From Pearl Harbor to Hiroshima. Osprey Publishing. ISBN 1-84176-882-0.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Binh_%C4%91o%C3%A0n_1_(Nh%E1%BA%ADt_B%E1%BA%A3n)