Basheer Saeed
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Basheer Saeed Sanqour Al Hammadi | ||
Ngày sinh | 27 tháng 6, 1981 | ||
Nơi sinh | Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al Urooba | ||
Số áo | 60 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2011 | Al-Wahda | 152+ | (16+) |
2012–2015 | Al-Ahli | ||
2015–2017 | Al-Jazira | ||
2017– | Al Urooba | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2012 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 57 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến December 10, 2006 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến February 29, 2012 |
Basheer Saeed (tiếng Ả Rập: بشير سعيد، من مواليد; sinh ngày 27 tháng 6 năm 1981)[1] là một cầu thủ bóng đá who has đại diện Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất internationally. Anh cũng thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Al Urooba.
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 20 tháng 1 năm 2007 | Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Yemen | 2-1 | Thắng | 2007 Cúp các quốc gia vùng Vịnh |
2 | 8 tháng 10 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia, Hà Nội, Việt Nam | Việt Nam | 1-0 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
3 | 6 tháng 9 năm 2008 | Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | CHDCND Triều Tiên | 1-2 | Thua | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
4 | 29 tháng 2 năm 2012 | Sân vận động Al-Nahyan, Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Liban | 4-2 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
5 | 29 tháng 2 năm 2012 | Sân vận động Al-Nahyan, Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Liban | 4-2 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 28 tháng 9 năm 2009
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cup2 | Châu Á1 | Tổng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | ||
Al-Wahda | 2009–10 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1Các giải đấu châu lục bao gồm Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á
2Các giải đấu khác bao gồm Cúp Chủ tịch UAE và Etisalat Emirates Cup,
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Player Basheer Saeed”. www.goalzz.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2023.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Basheer_Saeed