Wiki - KEONHACAI COPA

Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế

Việt Nam tại
Olympic Toán học Quốc tế
IMOVNM
Huy chương
Xếp hạng 8
VàngBạcĐồngTổng số
6911582266
Các lần tham dự khác
Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế

Do quy định của kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia Việt Nam, thí sinh Việt Nam chỉ có thể tham gia nhiều nhất là ba kì Olympic Toán học Quốc tế (IMO) (năm lớp 10, 11 và 12). Việt Nam bắt đầu tham gia IMO từ năm 1974 và là nước châu Á đầu tiên tham dự kì thi này[1]. Việt Nam không tham gia các kì IMO 1977 và IMO 1981[2].

Cho đến nay (2023) đã có 9 thí sinh Việt Nam từng 2 lần giành huy chương vàng liên tiếp, đó là

  • Ngô Bảo Châu tại IMO 1988 (42 điểm) và 1989 (40 điểm)
  • Đào Hải Long tại IMO 1994 (41 điểm) và 1995 (40 điểm)
  • Ngô Đắc Tuấn tại IMO 1995 (42 điểm) và 1996 (37 điểm) (Bắc Ninh)
  • Vũ Ngọc Minh tại IMO 2001 (33 điểm) và 2002 (35 điểm)
  • Lê Hùng Việt Bảo tại IMO 2003 (42 điểm) và 2004 (36 điểm)
  • Phạm Tuấn Huy tại IMO 2013 (33 điểm) và 2014 (32 điểm)
  • Nguyễn Thế Hoàn tại IMO 2014 (29 điểm) và 2015 (31 điểm)
  • Vũ Xuân Trung tại IMO 2015 (34 điểm) và 2016 (31 điểm)
  • Phạm Việt Hưng tại IMO 2022 (39 điểm) và 2023 (37 điểm)

Có 1 thí sinh Việt Nam giành được 2 huy chương vàng, nhưng không phải 2 lần liên tiếp, đó là Ngô Quý Đăng tại IMO 2020 (36 điểm) và 2022 (42 điểm). Ngô Quý Đăng cũng là thí sinh Việt Nam lớp 10 đầu tiên dự thi IMO (năm 2020).

Trong số 9 thí sinh này thì trừ Vũ Ngọc Minh, Phạm Tuấn Huy và Vũ Xuân Trung là học sinh của Trường Trung học phổ thông Chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhTrường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình, 6 người còn lại đều là học sinh của Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.[3]

Ngoài 9 thí sinh này, có 6 thí sinh Việt Nam khác cũng từng 2 lần tham dự đội tuyển IMO (trong đó có 1 lần giành huy chương vàng), đó là:

  • Nguyễn Chu Gia Vượng tại IMO 1993 (HCV) và 1994 (HCB)
  • Đỗ Quốc Anh tại IMO 1997 (HCV) và 1996 (HCĐ)
  • Đỗ Quang Yên tại IMO 1999 (HCV) và 1998 (HCB)
  • Lê Thái Hoàng tại IMO 1999 (HCV) và 1998 (HCĐ)
  • Phạm Kim Hùng tại IMO 2004 (HCV) và 2005 (HCB)
  • Trương Tuấn Nghĩa tại IMO 2020 (HCV) và 2021 (HCB).

Có 10 thí sinh Việt Nam từng giành điểm tuyệt đối:[3]

Trong đó, trừ trường hợp của Lê Bá Khánh Trình đạt điểm tuyệt đối là 40 do cách tính điểm đặc biệt năm ông tham dự,[4] các thí sinh còn lại đều đạt điểm 42.

Có 1 thí sinh Việt Nam từng giành giải thưởng đặc biệt là Lê Bá Khánh Trình của Quốc học Huế.

Tính đến năm 2017, sau 41 lần tham dự IMO, nếu tính về thứ hạng, đoàn Việt Nam đạt thành tích tốt nhất tại IMO 1999, 2007 và 2017 (đều đứng thứ 3 toàn đoàn với 3 huy chương vàng, 3 huy chương bạc). Thành tích cao nhất xét trên số huy chương là IMO 2004 với 4 huy chương vàng và 2 huy chương bạc.[5] Năm 2011, đoàn Việt Nam chỉ giành được 6 huy chương đồng, xếp thứ 31 toàn đoàn, là thành tích thấp nhất trong lịch sử 35 lần tham dự IMO của Việt Nam.[6]

Thành tích các đoàn Việt Nam tham dự IMO[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích: = Huy chương Vàng; = Huy chương Bạc; = Huy chương Đồng; KK = Khuyến khích (Bằng khen)

Ghi chú: có thể sắp xếp nội dung theo các nhóm khi bấm vào ký hiệu ô vuông nhỏ ở tiêu đề các cột ở bảng dưới đây.

IMO
lần thứ
Địa điểm
tổ chức
(quốc gia, thành phố)
Họ tên thí sinhHọc sinh trườngGiải thưởngĐiểm sốHạngXếp hạng toàn đoàn
theo tổng điểm
(vị trí/số nước tham gia (tổng điểm))
16 (1974)Đông Đức, ErfurtHoàng Lê Minh[7][8]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 138/4000913/18 (146)
Vũ Đình Hòa[9]THPT chuyên, ĐH SP HNHCB 231/40032
Tạ Hồng Quảng [10]THPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 327/40040
Đặng Hoàng Trung,[11]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 328/40039
Nguyễn Quốc Thắng [12]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNBằng khen[13]22/40072
17 (1975)
có 7 thí sinh[2]
Bulgaria, BurgasNguyễn Minh Đức [14]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 236/4001310/17 (175)
Phan Vũ Diễm HằngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 325/40061
Nguyễn Long [15]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 326/40056
Nguyễn Khánh TrọngTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCĐ 330/40034
Lê Đình LongTHPT chuyên, ĐH SP HNKhông
Lê Quang Tiến [16]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNKhông
Nguyễn Văn SựKhông
18 (1976)
có 8 thí sinh[2]
Áo, LienzNguyễn Thị Thiều HoaTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 227/4001914/18 (112)
Lê Ngọc ChuyênKhối THPT chuyên, Đại học VinhHCĐ 319/40055
Lê Ngọc MinhTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 316/40075
Nguyễn Hùng SơnTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCĐ 319/40055
Hà Huy Bảng[17][18]Không09/40106
Phan Thanh Diện[19]THPT chuyên, ĐH SP HNKhông04/40127
Lê Hải Khôi[20][21]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNKhông13/40090
Nguyễn Văn Hạnh[17]Không05/40124
19 (1977)
Việt Nam không tham gia[2]
Nam Tư, Belgrade
20 (1978)
có 8 thí sinh[2]
Rumani, BucharestVũ Kim TuấnTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 230/421404/17 (200)
Nguyễn Thanh TùngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 229/4217
Đỗ Đức TháiTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 325/4232
Hồ Đình DuẩnTHPT chuyên Quốc Học - HuếHCĐ 324/4235
Lê Như DươngThái Phiên, Hải PhòngHCĐ 324/4235
Nguyễn Tuấn HùngKhối THPT chuyên, Đại học VinhHCĐ 323/4247
Nguyễn Hồng TháiTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCĐ 323/4247
Nguyễn Trung HàTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCĐ 322/4256
21 (1979)
có 4 thí sinh[2]
Anh, Luân ĐônLê Bá Khánh TrìnhTHPT chuyên Quốc Học - HuếHCV 140/4000115/23 (134)
Phạm Ngọc Anh CươngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 2
Bùi Tá LongTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 2
Phạm Hữu TiệpTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCB 2
22 (1981)
Việt Nam không tham gia[2]
Hoa Kỳ, Washington, D.C.
23 (1982)
có 4 thí sinh[2]
Hungary, BudapestLê Tự Quốc ThắngTHPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCMHCV 142/4200105/30 (133)
Trần MinhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 232/42021
Ngô Phú ThanhTHPT chuyên Quốc Học - HuếHCB 230/42026
Nguyễn Hữu HoànTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 329/42031
24 (1983)
có 6 thí sinh[2]
Pháp, ParisTrần Nam DũngTHPT Phan Chu Trinh, Đà NẵngHCB 228/4202706/32 (148)
Trần Tuấn HiệpTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 231/42022
Nguyễn Văn LượngTHPT chuyên Quốc Học - HuếHCB 228/42027
Nguyễn Việt Ba [22]Thái Phiên, Hải PhòngHCĐ 320/42064
Hoàng Ngọc ChiếnTHPT chuyên Quốc Học - HuếHCĐ 322/42052
Phạm Thanh PhươngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 319/42067
Đỗ Quang ĐạiTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 227/42044
Nguyễn Văn HưngTHPT Phan Chu Trinh, Đà NẵngHCB 226/42047
Nguyễn Thúc AnhTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCĐ 323/42058
Nguyễn Thị Minh HàTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCĐ 319/42082
Võ Thu TùngTHPT Phan Chu Trinh, Đà NẵngHCĐ 325/42050
26 (1985)
có 6 thí sinh[2]
Phần Lan, JoutsaNguyễn Tiến DũngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 35/4200705/38 (144)
Lâm Tùng GiangTHPT Phan Chu Trinh, Đà NẵngHCB 229/42022
Huỳnh Minh VũTHPT Chu Văn An, Hà NộiHCB 228/42027
Huỳnh Văn ThànhTHPT Nguyễn Văn Trỗi, Nha TrangHCB 222/42047
Đỗ Duy KhánhTHPT Nguyễn Văn Trỗi, Nha TrangHCĐ 318/42065
Chế Quang QuyềnTHPT Long Thành, Đồng NaiBằng khen[13]12/42112
27 (1986)
có 6 thí sinh[2]
Ba Lan, VarsavaHà Anh VũTHPT chuyên, ĐH SP HNHCV 134/4201510/37 (146)
Nguyễn Hùng SơnTHPT Phan Chu Trinh, Đà NẵngHCB 226/42054
Nguyễn Phương TuấnTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 230/42030
Phùng Hồ HảiTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 321/42073
Nguyễn Tuấn TrungTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 324/42062
Đoàn An HảiTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ AnKhông11/42142
28 (1987)
có 6 thí sinh[2]
Cuba, La HabanaTrần Trọng HùngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 238/4203611/42 (172)
Đoàn Quốc ChiếnTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 325/42086
Phan Phương ĐạtTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCĐ 329/42072
Phạm Triều DươngTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCĐ 328/42078
Nguyễn Văn QuangTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCĐ 330/42069
Nguyễn Hữu TuấnTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 322/42095
29 (1988)
có 6 thí sinh[2]
Úc, CanberraNgô Bảo ChâuTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 142/4200105/49 (166)
Phan Phương ĐạtTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCB 229/42031
Trần Thanh HảiTHPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCMHCB 229/42031
Trần Trọng HùngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 226/42047
Hồ Thanh TùngTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCB 228/42038
Đoàn Hồng NghĩaTHPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCMKhông12/42140
30 (1989)
có 6 thí sinh[2]
Tây Đức, BraunschweigNgô Bảo ChâuTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 140/4201709/50 (183)
Đinh Tiến CườngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCV 142/42001
Bùi Hải HưngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 234/42041
Hà Huy MinhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 327/42088
Trần Trọng ThắngTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải PhòngHCĐ 321/42122
Đoàn Hồng NghĩaTHPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCMHCĐ 319/42134
31 (1990)
có 6 thí sinh[2]
Trung Quốc, Bắc KinhPhạm Xuân DuTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 24/4206323/54 (104)
Phan Thị Hà Dương [23]THPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCĐ 319/42106
Lê Tường LânTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 316/42139
Vũ Xuân HạTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCĐ 319/42106
Vũ Hoàng HuyTHPT chuyên Thái BìnhKhông15/42156
Hà Huy TàiTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNKhông11/42216
32 (1991)
có 6 thí sinh[2]
Thụy Điển, SigtunaNguyễn Việt AnhTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 238/4202108/56 (191)
Đỗ Ngọc MinhTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCB 238/42021
Hà Huy TàiTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 236/42039
Phan Huy TúTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ AnHCB 231/42067
Nguyễn Hải HàTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 327/42090
Ngô Diên HyTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCĐ 321/42133
33 (1992)
có 6 thí sinh[2]
Liên bang Nga, Mát-xcơ-vaNguyễn Xuân ĐàoTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 133/4201710/56 (139)
Nguyễn Thành CôngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 225/42065
Nguyễn Quốc KhánhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 226/42057
Nguyễn Hữu CườngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 318/42115
Nguyễn Thùy LinhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 316/42125
Nguyễn Xuân LongTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải PhòngHCĐ 321/42093
34 (1993)
có 6 thí sinh[2]
Thổ Nhĩ Kỳ, IstanbulNguyễn Chu Gia VượngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 130/4202809/73 (138)
Phạm Hồng KiênTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 223/42066
Tô Huy QuỳnhTHPT chuyên Thái BìnhHCB 221/42083
Bùi Anh VănTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCB 224/42059
Trương Bá TúTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ AnHCB 223/42066
Phạm Chung ThủyTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 317/42122
35 (1994)
có 6 thí sinh[2]
Hồng Kông, Hồng KôngĐào Hải LongTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 141/4202306/69 (207)
Nguyễn Duy LânTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 234/42058
Trần Ngọc NamTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 238/42034
Nguyễn Quý TuấnTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 233/42067
Tô Đông VũTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 230/42088
Nguyễn Chu Gia VượngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 231/42078
36 (1995)
có 6 thí sinh[2]
Canada, TorontoĐào Hải LongTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 140/4201704/73 (220)
Ngô Đắc TuấnTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 142/42001
Nguyễn Thế PhươngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 235/42036
Nguyễn Thế TrungTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 235/42036
Phạm Quang TuấnTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 235/42036
Cao Văn HạnhTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCB 233/42061
37 (1996)
có 6 thí sinh[2]
Ấn Độ, MumbaiNgô Đắc TuấnTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 137/4200407/75 (155)
Nguyễn Thái HàTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 131/42021
Ngô Đức DuyTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải PhòngHCV 133/42014
Phạm Lê HùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 227/42036
Đỗ Quốc AnhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 318/42111
Trịnh Thế HuynhTHPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam ĐịnhKhông09/42227
38 (1997)
có 6 thí sinh[2]
Argentina, Mar del PlataĐỗ Quốc AnhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 142/4200110/82 (183)
Trần Minh AnhTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCB 231/42056
Nguyễn Cảnh HàoTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ AnHCB 225/42100
Phạm Lê HùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 230/42060
Nguyễn Anh TúTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 228/42079
Tô Trần TùngTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải PhòngHCB 227/42086
39 (1998)
có 6 thí sinh[2]
Đài Loan, Đài BắcVũ Việt AnhTHPT chuyên, ĐH SP HNHCV 133/4202109/76 (158)
Đoàn Nhật DươngTHPT chuyên Thái BìnhHCB 224/42095
Đỗ Quang YênTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCB 229/42049
Phạm Huy TùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 226/42073
Lê Thái HoàngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCĐ 323/42104
Đào Thị Thu HàTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCĐ 323/42104
40 (1999)
có 6 thí sinh[2]
Rumani, BucharestLê Thái HoàngTHPT chuyên, ĐH SP HNHCV 138/4200403/81 (177)
Bùi Mạnh HùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 129/42033
Đỗ Quang YênTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCV 136/42006
Trần Văn NghĩaTHPT Lê Khiết, Quảng NgãiHCB 224/42056
Phạm Trần QuânTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 227/42039
Nguyễn Trung TúTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 223/42062
41 (2000)
có 6 thí sinh[2]
Hàn Quốc, DaejeonNguyễn Minh Hoài[24]THPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 135/4201505/82 (169)
Bùi Viết LộcTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 137/42011
Đỗ Đức Nhật QuangTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCV 134/42019
Cao Vũ DânTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 229/42040
Nguyễn Phi LêTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCB 221/42100
Bùi Việt HàTHPT chuyên Thái BìnhHCĐ 313/42190
42 (2001)
có 6 thí sinh[25]
Hoa Kỳ, Washington, D.C.Vũ Ngọc MinhTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11)HCV 133/4202110/83
Lê Đình HùngTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCB 226/42054
Nguyễn Anh QuânTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải PhòngHCB 222/42087
Trần Khánh ToànTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 223/42073
Lê Anh VinhTHPT chuyên KHTN ĐHQG HNHCB 228/42046
Nguyễn Hoàng DũngTHPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12)Bằng khen07/42296
43 (2002)
có 6 thí sinh[2][26]
Scotland, GlasgowVũ Ngọc MinhTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12)HCV 135/4201005/84
Phạm Gia Vĩnh AnhTHPT chuyên, ĐH SP HNHCV 135/42010
Nguyễn Xuân TrườngTHPT chuyên Vĩnh PhúcHCV 129/42029
Phạm Hồng ViệtTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (chuyên Toán-Tin)HCB 224/42086
Phạm Thái Khánh HiệpTHPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin)HCĐ 322/42113
Mai Thanh HoàngTHPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin)HCĐ 321/42133
44 (2003)
có 6 thí sinh[27][28]
Nhật Bản, TokyoLê Hùng Việt BảoTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11)HCV 142/4200104/82 (sau Bulgaria, Trung QuốcHoa Kỳ)
Nguyễn Trọng CảnhTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12)HCV 142/42001
Nguyễn Đăng KhoaPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)HCB 226/42048
Nguyễn Đăng HợpTHPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (Lớp 11)HCB 223/42059
Nguyễn Tiến ViệtTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà (Lớp 11)HCB 221/42083
Vũ Nhật HuyTHPT chuyên Vĩnh Phúc (Lớp 12)HCĐ 318/42107
45 (2004)
có 6 thí sinh[29]
Hy Lạp, AthenaPhạm Kim HùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin)HCV 137/4201204/85[26]
Lê Hùng Việt BảoTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)HCV 136/42016
Nguyễn Minh TrườngTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)HCV 135/42020
Nguyễn Kim SơnTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)HCV 135/42020
Nguyễn Đức ThịnhTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin)HCB 227/42081
Hứa Khắc NamTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)HCB 226/42093
46 (2005)
có 6 thí sinh[26][30]
México, MéridaPhạm Kim HùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)HCB 232/4204715/91 (143)
Trần Chiêu MinhPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)HCB 231/42053
Trần Trọng ĐanTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)HCB 230/42057
Đỗ Quốc KhánhTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)HCĐ 319/42144
Nguyễn Trường ThọTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)HCĐ 316/42191
Nguyễn Nguyên HùngTHPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)HCĐ 315/42207
47 (2006)
có 6 thí sinh
Slovenia, LjubljanaNguyễn Duy MạnhTHPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải DươngHCV 129/4202113/90 (131)
Hoàng Mạnh HùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)HCV 128/42027
Nguyễn Xuân ThọTHPT chuyên Vĩnh PhúcHCB 22/42076
Lê Nam TrườngTHPT chuyên Hà TĩnhHCB 219/42117
Đặng Bảo ĐứcTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)HCĐ 318/42132
Lê Hồng QuýTHPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12)HCĐ 315/42189
48 (2007)
có 6 thí sinh[31]
Việt Nam, Hà NộiĐỗ Xuân BáchTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)HCV 131/42[32]01203/93 (Nga thứ 1, Trung Quốc thứ 2, Hàn Quốc thứ 4)
Phạm Duy TùngTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11)HCV 129/42028
Phạm Thành TháiTHPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12)HCV 130/42019
Nguyễn Xuân ChươngTHPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)HCB 228/42040
Lê Ngọc SơnTHPT chuyên Bắc Giang (lớp 11)HCB 228/42040
Đặng Ngọc ThanhTHPT chuyên Quảng Bình (lớp 12)HCB 222/42093
49 (2008)
có 6 thí sinh[33]
Tây Ban Nha, MadridLê Ngọc AnhTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCV 132/4203512/97 (159)
Hoàng Đức ÝTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh HóaHCV 134/42029
Đỗ Thị Thu ThảoTHPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải DươngHCB 229/42057
Nguyễn Phạm ĐạtTHPT chuyên, ĐH SP HNHCB 223/42116
Đặng Trần Tiến VinhPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)HCĐ 321/42148
Nguyễn Trọng HoàngTHPT Chuyên, Đại học VinhHCĐ 320/42159
50 (2009)
có 6 thí sinh[34][35]
Đức, BremenHà Khương Duy[36][37]THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)HCV 139/42004/56515/104 (161).
Phạm Đức HùngTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 11)HCV 133/42037
Phạm Hy HiếuPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)HCB 229/42062
Nguyễn Hoàng HảiTHPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)HCB 225/42117
Nguyễn Xuân CươngTHPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12)HCĐ 316/42233
Tạ Đức ThànhTHPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 11)HCĐ 319/42198
51 (2010)
có 6 thí sinh[38]

[39]

Kazakhstan, AstanaNguyễn Ngọc TrungTHPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 12)HCV 128/42027/51711/97
Phạm Việt CườngTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)HCB 221/42106/517
Nguyễn Kiều HiếuTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)HCB 222/42076/517
Trần Thái HưngTrung học thực hành, ĐH Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (lớp 11)HCB 221/42106/517
Vũ Đình LongTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin)HCB 221/42106/517
Nguyễn Minh HiếuTHPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)HCĐ 320/42152/517
52 (2011)
có 6 thí sinh[40]
Hà Lan, AmsterdamĐỗ Kim TuấnTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCĐ 321/4214531/101 (113)
Lê Hữu PhướcTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà NẵngHCĐ 321/42145
Nguyễn Văn QuýTHPT chuyên Bắc NinhHCĐ 319/42186
Nguyễn Thành KhangTHPT chuyên Hùng Vương, Phú ThọHCĐ 318/42202
Võ Văn HuyTHPT Lê Hồng Phong, Phú Yên Lưu trữ 2018-07-18 tại Wayback Machine [41]HCĐ 317/42222
Nguyễn Văn ThếTHPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam ĐịnhHCĐ 317/42222
53 (2012)
có 6 thí sinh[42][43]
Argentina, Mar del PlataĐậu Hải ĐăngTHPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12)HCV 131/422409/100 (148)
Nguyễn Phương MinhTHPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12)HCB 227/4252
Nguyễn Tạ DuyTHPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12)HCB 227/4252
Nguyễn Hùng TâmTHPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12)HCB 224/4272
Trần Hoàng Bảo LinhPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)HCĐ 320/42140
Lê Quang LâmTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12)HCĐ 319/42151
54 (2013)
có 6 thí sinh[44]
Colombia, Santa MartaVõ Anh ĐứcTHPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12)HCV 134/422307/97 (180)
Phạm Tuấn HuyPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)HCV 133/4226
Cấn Trần Thành TrungPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)HCV 131/4234
Đinh Lê CôngTHPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12)HCB 230/4246
Trần Đăng PhúcTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCB 228/4261
Hoàng Đỗ KiênTHPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)HCB 224/42131
55 (2014)
có 6 thí sinh[45]
Nam Phi, Cape TownTrần Hồng QuânTHPT chuyên Thái Bình (lớp 12)HCV 134/422510/101 (157)
Phạm Tuấn HuyPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)HCV 132/4228
Nguyễn Thế HoànTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11)HCV 129/4240
Hồ Quốc Đăng HưngPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)HCB 222/42124
Vương Nguyễn Thùy DươngTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)HCB 222/42124
Nguyễn Huy TùngTHPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)HCĐ 318/42238
56 (2015)
có 6 thí sinh[46]
Thái Lan, Chiang MaiVũ Xuân TrungTHPT chuyên Thái Bình (lớp 11)HCV 134/42805/104 (151)
Nguyễn Thế HoànTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCV 131/4210
Hoàng Anh TàiTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12)HCB 225/4240
Nguyễn Tuấn Hải ĐăngTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCB 223/4258
Nguyễn Huy HoàngPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)HCB 223/4258
Nguyễn Thị Việt HàTHPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12)HCĐ 315/42217
57 (2016) có 6 thí sinh[47]Trung Quốc, Hồng KôngVũ Xuân TrungTHPT chuyên Thái Bình (lớp 12)HCV 131/422311/109 (151)
Đào Vũ QuangTHPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12)HCB 227/4263
Phạm Nguyễn MạnhPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 11)HCB 226/4268
Hoàng Anh DũngTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12)HCB 224/4294
Lê Nhật HoàngThí sinh tự do (lớp 12)HCB 224/4294
Vũ Đức TàiTHPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12)HCĐ 319/42184
58 (2017)
có 6 thí sinh[48][49]
Brazil , Rio de JaneiroHoàng Hữu Quốc HuyTHPT chuyên Lê Quý Đôn, Vũng TàuHCV 135/42103/111 (155)
Lê Quang DũngTHPT chuyên Lam SơnHCV 128/4214
Nguyễn Cảnh HoàngTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ AnHCV 128/4214
Phan Nhật DuyTHPT chuyên Hà TĩnhHCV 125/4236
Phạm Nam KhánhTHPT chuyên Hà Nội - AmsterdamHCB 221/4282
Đỗ Văn QuyếtTHPT chuyên Vĩnh PhúcHCĐ 318/42139
59 (2018) có 6 thí sinh[50][51]

[52]

Rumani, Cluj-NapocaNguyễn Quang BinTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCV 135/4212/59420/107 (148)
Phan Minh ĐứcTHPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 11)HCB 229/4261/594
Trịnh Văn HoànTHPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)HCB 226/42122/594
Trương Mạnh TuấnTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCĐ 322/42174/594
Trần Việt HoàngTHPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)HCĐ 319/42215/594
Đỗ Hoàng ViệtTHPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, tỉnh Đồng Tháp (lớp 12)HCĐ 317/42250/594
60 (2019)
có 6 thí sinh[53]
Anh, BathNguyễn NguyễnPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12)HCV 134/4228/62107/112 (177)
Nguyễn Thuận HưngTHPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)HCV 132/4241/621
Phan Minh ĐứcTHPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12)HCB 228/4265/621
Vũ Đức VinhTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11)HCB 228/4265/621
Vương Tùng DươngTHPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)HCB 228/4265/621
Nguyễn Khả Nhật LongTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCB 227/42101/621
61 (2020)
có 6 thí sinh[54]
Nga, Saint PetersburgNgô Quý ĐăngTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 10)HCV 136/4204/61617/105 (150)
Trương Tuấn NghĩaTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11)HCV 132/4234/616
Nguyễn Mạc Nam TrungPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)HCB 228/4286/616
Trần Nhật MinhTHPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12)HCĐ 323/42162/616
Chu Thị ThanhTHPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)HCĐ 323/42162/616
Đinh Vũ Tùng LâmTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11)Bằng khen08/42419/616
62 (2021)
có 6 thí sinh
Nga, Saint PetersburgĐỗ Bách KhoaTHPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12)HCV 135/4210/61914/107 (125)
Đinh Vũ Tùng LâmTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCB 221/42105/619
Trương Tuấn NghĩaTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCB 221/42105/619
Vũ Ngọc BìnhTHPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 11)HCĐ 317/42164/621
Phan Hữu AnTHPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)HCĐ 316/42167/621
Phan Huỳnh Tuấn KiệtTHPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM (lớp 12)HCĐ 315/42180/621
63 (2022)[55]
có 6 thí sinh
Na Uy, OsloNgô Quý ĐăngTHPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12)HCV 142/421/5894/104 (196)
Phạm Việt HưngTHPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11)HCV 139/4214/589
Phạm Hoàng SơnPhổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12)HCB 230/4284/589
Nguyễn Đại DươngTHPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12)HCB 229/42112/589
Vũ Ngọc BìnhTHPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (lớp 12)HCĐ 328/42146/589
Hoàng Tiến NguyênTHPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12)HCĐ 328/42146/589

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ GS.TSKH Trần Văn Nhung (14 tháng 9 năm 2014). “Việt Nam thi Toán Quốc tế IMO: Đừng quá khen hay quá chê”. Chất lượng Việt Nam Online (VietQ.vn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z [1] Lưu trữ 2009-02-19 tại Wayback Machine Hội Toán học Việt Nam, Thông tin Toán học, tập 11 số 2, tháng 6 năm 2007, IMO 2007 Việt Nam (trong tài liệu này có danh sách đầy đủ các học sinh Việt Nam đạt huy chương tại IMO từ 1974 đến 2006 và nhiều thông tin quan trọng khác như thông tin về nơi làm việc và sự nghiệp hiện nay của những học sinh đạt giải ngày ấy, việc chuẩn bị cho IMO 2007 tổ chức ở Việt Nam,...)
  3. ^ a b “Kết quả các cá nhân của Việt Nam”. Trang mạng chính thức của IMO.
  4. ^ “Thông tin về IMO 1979”. Trang mạng chính thức của IMO.
  5. ^ Kết quả đoàn Việt Nam trong lịch sử tham gia thi, trang web chính thức của IMO.
  6. ^ Kết quả IMO 2011 của Việt Nam: đứng thứ 31 với 6 huy chương đồng Lưu trữ 2011-08-21 tại Wayback Machine, vntoanhoc.com
  7. ^ Theo trang mạng Lưu trữ 2010-06-15 tại Wayback Machine của Chương trình Người Đương Thời - Đài Truyền hình Việt Nam, Cập nhật lần cuối: 02/08/2006 11:33:17 PM, Hoàng Lê Minh - thành viên đội tuyển Việt Nam đầu tiên đi thi toán quốc tế, người Việt Nam đầu tiên đoạt huy chương vàng thi toán quốc tế, tiến sĩ (MGU), năm 2006 là Phó giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông TP HCM, Email: hlminh@hochiminhcity.gov.vn
  8. ^ [2][liên kết hỏng] Năm 2008 Hoàng Lê Minh là Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số- Bộ Bưu chính, Viễn thông Việt Nam
  9. ^ [3][liên kết hỏng] Vũ Đình Hòa khi còn là học sinh được coi là một trong những người giỏi toán nhất, hiện là PGS. Tiến sĩ khoa học, Chuyên gia viện Công nghệ thông tin Việt Nam; Trưởng bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, ĐH Sư phạm Hà Nội; Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng tài năng công nghệ trẻ FPT. Vũ Đình Hòa chuyên về toán sơ cấp, chuyên gia luyện thi, đào tạo và làm trưởng đoàn dẫn đội tuyển học sinh đi thi IMO
  10. ^ [4][liên kết hỏng] Tạ Hồng Quảng hiện là Tiến sĩ toán lý, Giám đốc TT CNTT PVGAS
  11. ^ Đã mất vì bệnh
  12. ^ Trang mạng Viện Toán học Việt Nam Nguyễn Quốc Thắng hiện là Giáo sư, Tiến sĩ, thành viên Viện Toán học Việt Nam
  13. ^ a b IMOmath: The IMO Compendium
  14. ^ TS, làm việc tại Viện Công nghệ thông tin, theo trang web Viện CNTT
  15. ^ TS, cựu Tổng thư ký Hội Tin học Việt Nam, tham khảo: VTC News
  16. ^ Phó Chủ tịch HĐQT tập đoàn FPT, theo FPT Lưu trữ 2012-07-02 tại Wayback Machine, Vietnamnet
  17. ^ a b Cập nhật thông tin của các cựu IMO
  18. ^ GS. TSKH, hiện công tác tại Viện Toán học Việt Nam, theo Trang chủ Viện Toán Lưu trữ 2016-11-19 tại Wayback Machine
  19. ^ “THÀNH TÍCH CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP TRONG CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ TỪ 1974 ĐẾN 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2010. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ [5] Báo VietnamNet, Đâu rồi học sinh giỏi toán 'ngày xưa'?, thời gian đăng: 15:23, Thứ Ba, 22/03/2005 (GMT+7)
  21. ^ PGS. TS Lê Hải Khôi làm việc tại Viện Công nghệ thông tin, cựu Viện trưởng
  22. ^ đã mất vì bệnh
  23. ^ PGS. TS, làm việc tại Viện Toán học Việt Nam, theo trang cá nhân Lưu trữ 2013-01-08 tại Wayback Machine
  24. ^ Sau khi hoàn thành luận án tiến sĩ tại Đại học Carnegie Mellon, Nguyễn Minh Hoài hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại Đại học Oxford, theo trang cá nhân
  25. ^ [6][liên kết hỏng] Báo Lao động số 158, 5 đoàn học sinh Việt Nam tham dự kỳ thi Olympic quốc tế:Lấp lánh 5 giải vàng Ngày 18.07.2001 Cập nhật: 09:02:37 - 18.07.2001
  26. ^ a b c [7] Báo VnExpress, Việt Nam 'bật' khỏi top 5 tại Olympic Toán quốc tế, thời gian đăng: Thứ hai, 18/7/2005, 05:19 GMT+7
  27. ^ [8] Báo Người lao động online, Olympic toán học và sinh học quốc tế 2003: Cả 10 học sinh Việt Nam đều đoạt huy chương, thời gian đăng bài: Thứ sáu, 18/07/2003 00:00GMT+7
  28. ^ [9] Lưu trữ 2008-03-06 tại Wayback Machine Website chính thức IMO 2003 tại Nhật Bản
  29. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  30. ^ [10] Báo Người Lao động online, Kỳ thi Olympic toán quốc tế 2005: Việt Nam rớt khỏi top 10, thời gian đăng: 19/07/2005 00:35 (GMT+7)
  31. ^ [11] Báo Thanh niên, Kỳ thi Olympic toán học Quốc tế năm 2007: Đoàn học sinh Việt Nam đạt thành tích cao nhất từ trước tới nay, thời gian đăng: 29/07/2007 23:36
  32. ^ [12][liên kết hỏng] Khoinghiep, Kỳ thi Olympic toán học Quốc tế 2007: Việt Nam giành thành tích cao nhất từ trước đến nay, thời gian đăng: 29/07/2007 23:36
  33. ^ [13] Báo VnExpress, Việt Nam giành 2 huy chương vàng Olympic Toán quốc tế, thời gian đăng bài: Thứ hai, 21/7/2008, 11:52 GMT+7
  34. ^ Việt Nam đoạt 2 Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế lần thứ 50, 2009
  35. ^ [14] Tiến Dũng, Chàng trai dân tộc Nùng đoạt huy chương vàng Olympic Toán, Báo VnExpress, bài đăng vào Thứ hai, 20/7/2009, 15:16 GMT+7
  36. ^ Hà Khương Duy là người dân tộc Nùng
  37. ^ [15][liên kết hỏng] Trang tin Ủy ban Dân tộc, Chàng trai dân tộc Nùng giành Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế, bài đăng vào ngày 27/08/2009
  38. ^ Hồng Hạnh (ngày 12 tháng 7 năm 2010). “Việt Nam giành 6 huy chương Olympic Toán quốc tế”. Báo Dân Trí. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  39. ^ Bảo Anh (ngày 12 tháng 7 năm 2010). “Việt Nam giành 6 huy chương Olympic Toán quốc tế”. Báo Vietnamnet. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  40. ^ Việt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Toán quốc tế, Báo điện tử Dân Trí
  41. ^ Võ Văn Huy thi đậu chuyên Toán (top 5) trường THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên, tuy nhiên sau đó Huy đã rút hồ sơ từ trường này và về nhập học ở trường huyện gần nhà mình là THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên, Báo Người lao động, "Cậu bé chăn bò" lập kỳ tích, 30/08/2014
  42. ^ Việt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Toán quốc tế, Báo điện tử Dân Trí
  43. ^ International Mathematical Olympiad 2012 Result
  44. ^ "Học sinh Việt Nam giành 3 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế", báo điện tử Dân Trí, cập nhật ngày 27 tháng 7 năm 2013
  45. ^ "VN giành 3 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế", báo điện tử Vietnamnet, cập nhật ngày 25 tháng 6 năm 2015.
  46. ^ "Việt Nam vượt trên 99 nước tham dự Olympic Toán học quốc tế 2015", báo Thể thao & Văn Hóa, ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  47. ^ Song Nguyên (15 tháng 7 năm 2016). “VN giành 1 Vàng, 4 Bạc Olympic Toán quốc tế 2016”. Báo VietnamNet. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2017.
  48. ^ "Nam sinh Việt đạt điểm cao nhất cuộc thi Olympic Toán quốc tế", báo VnExpress, ngày 22 tháng 7 năm 2017.
  49. ^ IMO2017 individual results
  50. ^ . Trang web chính thức IMO https://web.archive.org/web/20180718115157/http://imo-official.org/country_team_r.aspx?code=VNM. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  51. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  52. ^ Thùy Linh (16 tháng 7 năm 2018). “Nam sinh giành HCV Olympic Toán dù bỏ nguyên một câu”. VnExpress. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế 2019”. VietnamNet. ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  54. ^ “Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế 2019”. VietnamNet. ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  55. ^ News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức IMO
  • [16] Báo VietnamNet, Vũ Đình Hòa: Người gắn bó với Olympic Toán quốc tế, thời gian đăng: 14:01, Thứ Bảy, 19/11/2005 (GMT+7)
  • [17] Báo VietnamNet, Đâu rồi học sinh giỏi toán 'ngày xưa'?, thời gian đăng: 15:23, Thứ Ba, 22/03/2005 (GMT+7)
  • [18] Lưu trữ 2018-06-22 tại Wayback Machine Thông tấn xã Việt Nam, Olympic toán quốc tế: Những thành tích đáng tự hào, 06/07/2005
  • [19] Báo Dân trí, Nền Toán học Việt Nam có nguy cơ tiêu vong, thời gian đăng bài: Thứ Hai, 18/05/2009 - 14:00

Bản mẫu:Toán học Việt Nam

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vi%E1%BB%87t_Nam_t%E1%BA%A1i_Olympic_To%C3%A1n_h%E1%BB%8Dc_Qu%E1%BB%91c_t%E1%BA%BF