Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc tướng lĩnh đầu tiên trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]
Trong Hải quân nhân dân Việt Nam , cấp bậc Thiếu tướng Hải quân có danh xưng là Chuẩn Đô đốc .
Cấp bậc Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959 , quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân vũ trang [2] .
Tuy nhiên trước đó, người đầu tiên giữ cấp bậc này là Phan Trọng Tuệ đã ra mắt với cấp hiệu mới tại lễ thành lập lực lượng Công an nhân dân vũ trang tại Hà Nội ngày 28 tháng 3 năm 1959. Ông cũng được cho là người đã trực tiếp chỉ đạo việc vẽ kiểu cấp hiệu, quân hiệu cho lực lượng Công an nhân dân Vũ trang .
Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân [3] .
Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân không quá 157 người.[1] Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng là:
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương . Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an . Phó Chánh Văn phòng: Bộ Công an , Cơ quan Cảnh sát điều tra . Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh: Cảnh vệ , Cảnh sát Cơ động . Phó Giám đốc Học viện: Chính trị Công an nhân dân , An ninh nhân dân , Cảnh sát nhân dân . Phó Giám đốc Công an: thành phố Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh . Phó Cục trưởng các Cục đặc biệt; Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương (trừ trường hợp Cục trưởng các Cục đặc biệt trực thuộc bộ, có trần cấp bậc hàm Trung tướng ). Viện trưởng: Viện Khoa học hình sự , Viện Khoa học và công nghệ . Hiệu trưởng: Trường Đại học An ninh nhân dân , Trường Đại học Cảnh sát nhân dân , Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy , Trường Đại học Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân . Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông (không quá 11). Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị , Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam . Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội Việt Nam hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.Một số hình ảnh về Thiếu tướng Công an nhân dân Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XX [ sửa | sửa mã nguồn ] Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI [ sửa | sửa mã nguồn ] Ngày 9 tháng 1 năm 2005, 26 Đại tá được thăng Thiếu tướng, gồm có:[4]
Vào chiều ngày 14 tháng 2 năm 2006, Bộ Công an tổ chức lễ công bố và trao quyết định thăng và phong cấp bậc hàm cấp tướng cho 30 sĩ quan cao cấp lực lượng CAND (3 tân trung tướng và 27 tân thiếu tướng).[5]
Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng kí các Quyết định số 482/QĐ-TTg, 493/QĐ-TTg, 494/QĐ-TTg, từ số 496/QĐ-TTg đến 521/QĐ-TTg, thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với 29 người (thăng 12 thiếu tướng lên trung tướng)[6]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú 1 Nguyễn Văn Kiểm Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 2 Tô Lâm 1957 -Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh Bộ trưởng Bộ Công an Đại tướng Công an nhân dân 3 Vũ Thanh Hoa Chánh Văn phòng Bộ Công an 4 Phạm Minh Chính 1958 -Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam 5 Hoàng Kông Tư 1953 -Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 6 Đinh Hữu Phượng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân , Bộ Công an[7] 7 Nguyễn Minh Dũng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân , Bộ Công an 8 Lê Ngọc Nam 1953 -Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân , Bộ Công an 9 Bùi Quảng Bạ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 10 Lâm Minh Chiến Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát 11 Võ Hoài Việt Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam) 12 Nguyễn Hòa Bình 1958 -Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, kiêm Cục trưởng Cục CSĐT tội phạm tham nhũng Chánh án Tòa án nhân dân tối cao 13 Trần Gia Cường Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế , Bộ Công an Cục trưởng Cục Đối ngoại 14 Bùi Xuân Sơn 1956 Vụ trưởng Vụ Tài chính , Bộ Công an 15 Đào Văn Khải Tổng cục An ninh 16 Nguyễn Đức Minh Cục trưởng Cục Đấu tranh chống gián điệp các nước ASEAN và các nước Châu Á khác, Tổng cục An ninh, Bộ Công an 17 Nguyễn Đức Hiệt Tổng cục An ninh 18 Vũ Hùng Vương 1951 -Tổng cục Cảnh sát Phó Chủ tịch thường trực Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam , nhiệm kỳ 2023-2028 19 Nguyễn Văn Vượng Tổng cục Cảnh sát Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động, Bộ Công an 20 Nguyễn Đình Thuận 1953 -2017 Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân , Bộ Công an21 Phan Văn Vĩnh 1955 -Giám đốc Công an tỉnh Nam Định Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Bị tước danh hiệu công an nhân dânBị khai trừ ra khỏi Đảng và chịu án tù do phạm tội bảo kê đường dây đánh bạc hàng ngàn tỉ đồng
22 Đồng Đại Lộc 1958 -Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy 23 Nguyễn Viết Thế Tổng cục Kỹ thuật 24 Nguyễn Văn Thắng Bộ Công an 25 Triệu Văn Đạt 1955 -2017 Tổng cục Cảnh sát 26 Nguyễn Đức Nhanh 1952 -Giám đốc Công an thành phố Hà Nội 27 Tô Thường 1955 -Giám đốc Công an tỉnh Hà Tây 28 Võ Trọng Thanh Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An 29 Huỳnh Huề Tổng cục An ninh 30 Triệu Văn Thế Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Thụ phong thiếu tướng ngày 27/12/2007[8]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú 1 Nguyễn Văn Dư Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2013-2018) Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Toàn cầu , Bộ Công an (GTEL) 2 Nguyễn Khắc Đức Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ 1 , Tổng cục An ninh 3 Nguyễn Quang Hùng Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ 4 Lương Văn Khang 1961 Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ kiêm Phó Trưởng ban Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM 5 Nguyễn Hữu Dánh 1958 Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) 6 Lương Tam Quang 1965 Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Thứ trưởng Bộ Công an Trung tướng (2019)7 Nguyễn Ngọc Tuấn Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) 8 Vũ Ngọc Riềm Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) 9 Vương Xuân Đồng Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an 10 Nguyễn Quý Khoát Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân 11 Nguyễn Như Tuấn 1960 Giám đốc Công an tỉnh Thái Nguyên 12 Đinh Huy Hiệu Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng , Tổng cục Chính trị, Bộ Công an (Việt Nam) 13 Vũ Xuân Dung Cục trưởng Cục cảnh sát Đăng ký Quản lý Cư trú và Dữ liệu Quốc gia về Dân cư (C72), Bộ Công an Việt Nam 14 Nguyễn Tất Lợi Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an Việt Nam 15 Đặng Trần Chiêu Giám đốc Công an tỉnh Yên Bái 16 Tô Văn Huệ Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội , Bộ Công an Việt Nam 17 Lê Danh Cường Cục trưởng Cục Khoa học kỹ thuật (B42), Tổng cục Tình báo, Bộ Công an Việt Nam Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam 18 Phạm Văn Miên 1959- Tổng biên tập báo Công an nhân dân 19 Nguyễn Thế Sang Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ , Bộ Công an Việt Nam Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam 20 Phan Xuân Sơn Cục trưởng Cục quản lý phạm nhân, trại viên (Cục C85), Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp, Bộ Công an (Việt Nam) Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam 21 Vũ Quang Hưng Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam 22 Lê Công Hoàng Cục trưởng Cục An ninh xã hội, Tổng cục An ninh 2, Bộ Công an Việt Nam Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (2015-2018) 23 Tô Xuân Bốn 1959- Cục trưởng Chính trị, Tổng cục VIII, Bộ Công an 24 Nguyễn Quốc Diệp Giám đốc Công an tỉnh Tiền Giang Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) (2015-2018) 25 Từ Hồng Sơn Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình 26 Đào Công Danh Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú 1 Lý Anh Dũng Cục trưởng Cục An ninh điều tra , Tổng cục An ninh, Bộ Công an 2 Lê Minh Mạnh Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an (Việt Nam) 3 Nguyễn Văn Thân Giám đốc Công an tỉnh Bình Thuận 4 Trần Vi Dân Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân 5 Lương Ngọc Dương Phó Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam) 6 Đào Gia Bảo Phó Cục trưởng Cục Công tác Chính trị, Bộ Công an 7 Trịnh Ngọc Bảo Duy Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an (Việt Nam) 8 Nguyễn Thế Bình Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam 9 Trần Văn Sáu 1959 Giám đốc Bệnh viện 19-8, Bộ Công an Việt Nam 10 Nguyễn Xuân Hà 1960 Cục trưởng Cục An ninh Tây Nguyên, Bộ Công an Việt Nam 11 Nguyễn Xuân Toản Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an Việt Nam 12 Đỗ Minh Dũng Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ , Bộ Công an (Việt Nam) . nguyên Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Phó Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang 13 Lê Quốc Trung Cục trưởng Cục Quản lý Khoa học và Công nghệ môi trường (H46) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam 14 Nguyễn Văn Lý Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp (Tổng cục VIII) Bộ Công an Việt Nam 15 Ngô Kiên Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về buôn lậu (C74), Tổng cục Cảnh sát Bộ Công an Việt Nam 16 Trần Thế Quân Phó cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an 17 Phan Anh Tuấn Cục trưởng Cục Quản lý công nghiệp an ninh và doanh nghiệp (nay là Cục Công nghiệp an ninh ) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam 18 Trần Minh Chất Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân 19 Lê Kiên Trung Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II , Bộ Công an con trai của cựu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Duẩn
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú 1 Trần Quốc Trung Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) 2 Đoàn Ngọc Hùng 1961 Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2012 đến nay) 3 Đào Thanh Hải 1962 Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2014 đến nay) 4 Nguyễn Anh Tuấn 1962 Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (12/2015 đến nay) Bị tước cấp bậc Thiếu tướng năm 2023, bị khởi tố, bắt tạm giam do liên quan đến vụ án "chuyến bay giải cứu" 5 Ngô Minh Châu 1964 Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2007 đến nay) 6 Nguyễn Hải Trung 1968 Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa (8/2018 đến 2020) Bí thư Đảng ủy Công an thành phố Hà Nội Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội
7 Lê Quang Bốn 1968 Hiệu trưởng Trường Đại học PCCC (8/2018 đến nay) 8 Lê Văn Thắng Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (4/2018 đến nay) 9 Lê Xuân Đức [15] Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) 10 Nguyễn Hồng Thái 1961 -Phó Cục trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an (2018-2019) 11 Nguyễn Quang Trung Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an 12 Nguyễn Đức Minh Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng (X16), Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an 13 Nguyễn Thanh Sơn Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) 14 Đặng Ngọc Tuyến Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam 15 Nguyễn Văn Giang Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an 16 Phan Xuân Tuy Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân 17 Hoàng Quốc Định Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú 1 Đỗ Văn Hoành 1963 Chánh thanh tra Bộ Công An (11/2018 đến 01/2020) Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an
2 Lê Quốc Hùng 1966 Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban kiểm tra công an TW (11/2018 đến 05/2020) Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam (2020 - nay)3 Trần Ngọc Hà 1968 Cục trưởng Cục cảnh sát hình sự (3/2018 đến nay) 4 Nguyễn Hữu Cầu 1962 Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An (3/2015 đến 2020) 5 Trần Đức Tài 1964 Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2013 đến nay) 6 Trần Minh Hưởng 1969 Giám Đốc Học viện Cảnh sát nhân dân (10/2018 đến nay) 7 Trần Minh Lệ Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam 8 Phạm Tiến Cương Phó Tư lệnh Phụ trách Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam) 9 Phạm Văn Bảng Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) 10 Hoàng Anh Tuyên Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an 11 Lê Ngọc An Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân 12 Trần Văn Doanh Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy , Bộ Công an Việt Nam 13 Phạm Hồng Sơn Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy , Bộ Công an Việt Nam Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh 14 Nguyễn Đắc Hoan 1965 Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân 15 Nguyễn Khắc Thủy Phó Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Việt Nam 16 Nguyễn Văn Thuận 1965 Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ 17 Trần Đức Tuấn Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam) 18 Trần Văn Thiệp Phó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam) 19 Trần Thắng Phúc 1962 Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Bộ Công an Việt Nam Giám đốc Công an tỉnh Bình Phước 20 Hoàng Đức Lừng 1968 Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam) Phó Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương 21 Lê Thanh Hải Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam . nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng 22 Vũ Thanh Chương 1968 Giám đốc Công an Hải Dương Giám đốc Công an Thành phố Hải Phòng 23 Lê Tấn Tới 1969 nguyên Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam) Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội 24 Lê Văn Long Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam 25 Nguyễn Hồng Nguyên Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam) 26 Nguyễn Tuấn Anh 1968 Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ , Bộ Công an Việt Nam . nguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội 27 Lê Văn Hải Cục trưởng Cục Hậu cần , Bộ Công an Việt Nam 28 Nguyễn Ngọc Hiếu n/a Phó Chánh thanh tra Bộ Công An (2018 đến nay) 29 Phạm Văn Vinh n/a Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam 30 Nguyễn Bạch Đằng n/a Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam 31 Lê Huỳnh Quốc n/a Phó Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an Việt Nam 32 Lê Minh Quý n/a Viện trưởng Viện Khoa học và công nghệ, Bộ Công an Việt Nam 33 Ngô Thị Hoàng Yến n/a Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị, Bộ Công an Nữ tướng thứ 5 34 Nguyễn Thị Xuân 1967- Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk , nguyên Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và Cải cách thủ tục Hành chính, Tư pháp, Bộ Công an Nữ tướng thứ 6 35 Trần Văn Thiện n/a Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an 36 Hoàng Xuân Du n/a Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an 37 Lê Hồng Hiệp 1966 Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và Công tác chính trị 38 Kiên Rịnh 1964 Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) 39 Lê Văn Long Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Ghi chú 1 Lê Văn Tuyến 1973 -Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Thứ trưởng Bộ Công an 2 Trần Việt Kiều 1966 Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam Nguyên Phó Cục trưởng cục kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công An Việt Nam
2 Lê Văn Sao 1967 -Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Tĩnh 3 Nguyễn Xuân Hồng Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên 4 Nguyễn Văn Long 1974 -Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu nguyên Giám đốc Công an Bắc Ninh 5 Vũ Hồng Văn 1976 -Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai nguyên Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) 6 Đoàn Minh Lý 1964 -Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa nguyên Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long, nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Tháp 7 Phạm Thế Tùng 1972 -Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An nguyên Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh 8 Nguyễn Thanh Sơn 1967 -Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình 9 Hầu Văn Lý 1967 -Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Việt Nam 10 Lê Vinh Quy 1967 -Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk 11 Phạm Thị Lan Anh Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Nữ tướng thứ 8 12 Lê Văn Tân Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an 13 Nguyễn Văn Thành Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu 14 Lê Minh Hiếu Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội 15 Nguyễn Việt Hùng Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng 16 Đặng Văn Bảy Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu 17 Đỗ Văn Quang Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ Nguyên Phó Cục trưởng Cục Hậu cần 18 Hoàng Đình Chiều Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Ghi chú 1 Nguyễn Sỹ Quang 1970 -Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV , Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai2 Trần Đình Chung 1967 -Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam [17] Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV , nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng 3 Nguyễn Hồng Ky 1969 -Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội [18] 4 Lê Văn Hà Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai 5 Nguyễn Đức Thính Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy 6 Lê Ngọc Châu Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương, nguyên Giám đốc Công an TP Hải Phòng 7 Đỗ Triệu Phong 1967 - Cục trưởng Cục Truyền thông CAND Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang, nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh 8 Lê Minh Hà 1967- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Nguyên Phó Cục trưởng Cục Tình báo Mỹ Âu Phi 9 Nguyễn Minh Ngọc 1965- Phó Cục trưởng Cục An ninh Kinh tế Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Sóc Trăng 10 Lưu Thành Tín Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an 11 Nguyễn Văn Minh Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu Nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam 12 Nguyễn Ngọc Tuyến Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng 13 Nguyễn Quang Tuấn Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an 14 Phạm Văn Long 1966- Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định 15 Nguyễn Quốc Hùng 1969- Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Nam 16 Nguyễn Thanh Hưởng 1971- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh 17 Lê Khắc Thuyết 1967- Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an Nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Hà Tĩnh
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng [ sửa | sửa mã nguồn ] TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ đảm nhiệm Ghi chú 1 Trần Quang Tiệp Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Công an Trần Đại Quang [19] 2 Phan Văn Đông ?-2012 Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an (Việt Nam) 3 Tô Ân Xô - Cục trưởng của Bộ Công an (Việt Nam) Trợ lí Bô trưởng kiêm người phát ngôn Bộ Công An 4 Trương Văn Thông - Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) 5 Lưu Quang Hợi 1956 Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội Phó Bí thư Đảng ủy công an thành phố Hà nội 6 Nguyễn Anh Tuấn 1957 Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma túy , Bộ Công an Việt Nam 7 Trần Thùy 1954 Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội 8 Nguyễn Thanh Bảnh Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Việt Nam 9 Trịnh Thanh Thiệp 1930- Phó Tổng cục trưởng thường trực Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam 10 Nguyễn Văn Danh Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương , Phó Thủ trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ Công an 11 Viễn Chi (Trần Xuân Viên)1919-1999 Thứ trưởng Bộ Công an 12 Dương Hà Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay) 13 Nguyễn Đức Bằng Phó Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay)[20] 14 Trương Ngôn Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân [21] 15 Phan Văn Thanh 1960 Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên (2016-2020) 16 Nguyễn Văn Kỷ 1960 Phó cục trưởng cục đối ngoại Bộ Công an (2020-nay) 17 Bùi Trung Thành 1956 GS,TS. NGND, Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân 18 Đinh Ngọc Hoa PGS.TS, Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam) 19 Hồ Sỹ Tiến Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02) 20 Trần Huy Ngạn 1954 Giám đốc Công an Tỉnh Hưng Yên 21 Bùi Minh Giám 1960 Cục trưởng Cục Đào tạo Công an nhân dân Việt Nam 22 Bạch Thành Định 1957 Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội , Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra CATP 23 Ma Văn Lả 1958 Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội 24 Hồ Trọng Ngũ Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02) 25 Đoàn Việt Mạnh 1959 Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ 26 Lê Tẩu Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Công an nhân dân danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Pháp 27 Nguyễn Duy Hùng Trưởng Cơ quan đại diện Bộ Công an Việt Nam tại Lào 28 Phạm Chuyên 1943 Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X Hà Nội 29 Nguyễn Văn Khánh Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII 30 Phạm Văn Dần Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an (Việt Nam) 31 Phạm Xuân Bình 1957 Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội 32 Phan Chí Thanh Giám đốc Công an tỉnh Long An 33 Phan Văn Xoàn Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam) 34 Hà Văn Khoát 1955 Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn 35 Nguyễn Đức Nghi Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội 36 Lê Công Dung 1955 Giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị 37 Lê Đình Nhường Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam khóa 14 nguyên Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình 38 Nguyễn Đức Thịnh Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng 39 Nguyễn Minh Hùng Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh 40 Nguyễn Trọng Tháp 1929 Cục trưởng Cục Chống phản động - Bộ Nội vụ (cũ) nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Lai Châu , danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân 41 Nguyễn Minh Kha 1958 Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ 42 Trần Công Trường 1958 Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an 43 Trần Quốc Cường 1961 Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần (B41), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam) Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII , XIII , Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương 44 Võ Văn Đủ 1956 Giám đốc Công an tỉnh Đắk Nông
^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng” . VnExpress . 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019 . ^ Nghị định 331/TTG năm 1959 [liên kết hỏng ] ^ “Pháp lệnh 34/LCT năm 1962” . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013 .^ “Đảng, Nhà nước, Chính phủ phong cấp hàm và thăng cấp hàm tướng trong lực lượng CAND” . Báo Công an nhân dân . 10 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018 .^ “Bộ Công an tổ chức trọng thể lễ công bố, trao quyết định thăng và phong hàm cấp tướng cho 30 cán bộ cao cấp” . Công an nhân dân . 2006-02-15. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019 .^ Nguyệt Hằng (27 tháng 4 năm 2007). “Thủ tướng Chính phủ thăng hàm 12 Trung tướng và 29 Thiếu tướng của Bộ Công an” . Báo chính phủ Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018 . ^ “Quyết định số 498/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Đinh Hữu Phượng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an” . Chính phủ Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018 .^ “Quyết định số 1850/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Triệu Văn Thế, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an” . Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018 .^ “Thiếu tướng Dương Thái Nguyên” .^ a b “Trao quân hàm đại tá cho 7 sĩ quan công an” . ^ a b c Đức Long (25 tháng 12 năm 2011). “Công anThanh Hóa: Gặp mặt chúc mừng các sỹ quan CAND quê Thanh Hóa vừa được phong cấp hàm Thiếu tướng” . Công an Thanh Hóa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018 . ^ “Công bố quyết định luân chuyển Thiếu tướng Trần Quốc Tỏ giữ chức Bí thư Tỉnh ủy” . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015 .^ “Chúc mừng đồng chí Phạm Bá Tuyến, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện được Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an nhân dân” . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019 .^ “Bộ Công an chúc mừng các Thầy thuốc CAND vừa được Chủ tịch nước phong tặng "Thầy thuốc nhân dân" và "Thầy thuốc ưu tú" ” . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019 .^ “Ra quân đảm bảo TTATGT, TTXH Tết 2019” . CSGT . 2018-12-17. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019 .^ a b c d e f g “9 sĩ quan công an được thăng hàm cấp tướng” . VnExpress . ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020 . ^ “Phó Cục trưởng Cục An ninh Chính trị Nội bộ Trần Đình Chung được thăng hàm Thiếu tướng” .[liên kết hỏng ] ^ “Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Nguyễn Hồng Ky được phong hàm Thiếu tướng” .^ “Bản tin Hình sự 18H: Khởi tố vụ 'vu khống' Thiếu tướng, Trợ lý Bộ trưởng Công an” . Báo Tiền phong. 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017 .^ Phạm Thị Thanh. “TỔNG KẾT PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC NĂM 2018” . Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội . 2019-06-25. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020 . ^ “Bộ môn Tâm lý Học viện CSND và Bộ môn Tâm lý Học viện ANND giao lưu nhân kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20.11” . Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020 .
[1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân. [2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân. [3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân).
Lãnh đạo (2)Khối Nghiệp vụ Khối Chính trị Khối An ninh Khối Cảnh sát Khối Tình báo Khối Hậu cần Kỹ thuật Bộ Tư lệnh Nhà trường Bệnh viện Viện nghiên cứu Công an Tỉnh Khối Tổng cục (6) (cũ)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thi%E1%BA%BFu_t%C6%B0%E1%BB%9Bng_C%C3%B4ng_an_nh%C3%A2n_d%C3%A2n_Vi%E1%BB%87t_Nam