1959
Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 2 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Lịch Gregory | 1959 MCMLIX |
Ab urbe condita | 2712 |
Năm niên hiệu Anh | 7 Eliz. 2 – 8 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1408 ԹՎ ՌՆԸ |
Lịch Assyria | 6709 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2015–2016 |
- Shaka Samvat | 1881–1882 |
- Kali Yuga | 5060–5061 |
Lịch Bahá’í | 115–116 |
Lịch Bengal | 1366 |
Lịch Berber | 2909 |
Can Chi | Mậu Tuất (戊戌年) 4655 hoặc 4595 — đến — Kỷ Hợi (己亥年) 4656 hoặc 4596 |
Lịch Chủ thể | 48 |
Lịch Copt | 1675–1676 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 48 民國48年 |
Lịch Do Thái | 5719–5720 |
Lịch Đông La Mã | 7467–7468 |
Lịch Ethiopia | 1951–1952 |
Lịch Holocen | 11959 |
Lịch Hồi giáo | 1378–1379 |
Lịch Igbo | 959–960 |
Lịch Iran | 1337–1338 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1321 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 34 (昭和34年) |
Phật lịch | 2503 |
Dương lịch Thái | 2502 |
Lịch Triều Tiên | 4292 |
1959 (MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm của lịch Gregory, năm thứ 1959 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 959 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 59 của thế kỷ 20, và năm thứ 10 và cuối cùng của thập niên 1950.
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1: Cách mạng Cuba thắng lợi, nước cộng hòa Cuba thành lập
- 7 tháng 1: Hoa Kỳ thừa nhận chính quyền cách mạng tại Cuba
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 2: Trung Quốc và Bhutan thiết lập quan hệ ngoại giao
- 7 tháng 2: Trung Quốc và Liên Xô ký kết hiệp định hợp tác kinh tế
- 19 tháng 2: Anh công nhận Síp độc lập
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 18 tháng 4: Lưu Thiếu Kỳ nhậm chức chủ tịch Trung Quốc.
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 5: Việt Nam cộng hòa ban hành luật 10-59 chống cộng sản trên toàn miền Nam Việt Nam.
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 12-17 tháng 12: Giải SEAP Games (tiền thân của SEA Games) đầu tiên diễn ra tại Băng Cốc, Thái Lan với 12 môn thể thao.
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 17 tháng 1 - Yamaguchi Momoe, nữ ca sĩ và diễn viên Nhật Bản
- 6 tháng 2 - Diệp Ái Lang, người mẫu, ca sĩ và người dẫn chương trình người Đài Loan
- 16 tháng 3 - Jens Stoltenberg, chính trị gia Na Uy, lãnh đạo của Công Đảng Na Uy và Thủ tướng Chính phủ Na Uy
- 17 tháng 3 - Đơn Lập Văn, nhạc sĩ và nam nghệ sĩ Hồng Kông
- 26 tháng 3 - Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Thái Nguyên.
- 5 tháng 4 - Chung Bảo La, diễn viên, MC và DJ người Hồng Kông (m. 1989)
- 10 tháng 4 - Babyface, ca sĩ, nhạc sĩ kiêm nhà sản xuất âm nhạc quốc tịch Hoa Kỳ
- 19 tháng 4 - Lâm Y Kỳ, nữ nghệ sĩ Hồng Kông
- 21 tháng 4: Trần Cảnh Đôn, đạo diễn người Việt Nam (m. 2021)
- 7 tháng 5 - Ông Mỹ Linh, nữ nghệ sĩ Hồng Kông (m. 1985)
- 31 tháng 5 - Cẩm Vân, ca sĩ người Việt Nam
- 1 tháng 6 - Nguyễn Văn Quang, chính trị gia Việt Nam
- 7 tháng 6 – Mike Pence, phó tổng thống thứ 48 của Mỹ
- 16 tháng 12 - Tuấn Vũ, nam ca sĩ nhạc vàng người Mỹ gốc Việt
- 25 tháng 12 - Đặng Thị Ngọc Thịnh, nữ chính khách Việt Nam
- 30 tháng 12 – Tracey Ullman
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 2 - Buddy Holly, ca sĩ. nhạc sĩ, nhạc công người Mỹ, một trong những người sáng lập dòng nhạc Rock and roll (sinh 1936)
- 9 tháng 4 - Frank Lloyd Wright, nhà kiến trúc sư người Mỹ (s. 1867)
- 1 tháng 10 - Enrico De Nicola, tổng thống đầu tiên của Ý (s. 1877)
Giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Vật lý - Emilio Gino Segrè, Owen Chamberlain
- Hóa học - Jaroslav Heyrovský
- Y học - Severo Ochoa, Arthur Kornberg
- Văn học - Salvatore Quasimodo
- Hòa bình - Philip John Noel-Baker
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1959. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/1959