Wiki - KEONHACAI COPA

Thanh xuân vật vã

Thanh xuân vật vã
Poster phim chính thức
Tên khácFight for my way
Third-rate my way
Thể loạiLãng mạn
Hài hước
Kịch bảnIm Sang-choon
Đạo diễnLee Na-jeong
Diễn viênPark Seo-joon
Kim Ji-won
Ahn Jae-hong
Song Ha-yoon
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chếMoon Joon-ha
Kim Hee-yeol
Jeon San
Nhà sản xuấtYoon Jae-hyuk
Địa điểmSeoul, Hàn Quốc
Busan, Hàn Quốc
Thời lượng70 phút
Đơn vị sản xuấtPan Entertainment (ko)
Nhà phân phốiKBS
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKBS2
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Quốc gia chiếu đầu tiênHàn Quốc
Phát sóng22 tháng 5 năm 2017 (2017-05-22) – 11 tháng 7 năm 2017 (2017-07-11)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Thanh xuân vật vã hoặc Đời tôi hạng bét (Hangul: 쌈 마이웨이; RR: Ssam Maiwei) là một bộ phim truyền hình hài, lãng mạn của Hàn Quốc với sự tham gia của Park Seo-joon, Kim Ji-won, Ahn Jae-hong và Song Ha-yoon. Bộ phim được khởi chiếu trên kênh truyền hình KBS2 vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần trong khung giờ 21:00 (KST), bắt đầu từ ngày 22 tháng 5 năm 2017, kết thúc vào ngày 11 tháng 7 năm 2017.

Bộ phim dẫn đầu trong toàn bộ thời gian phát sóng đứng đầu chỉ số phổ biến TV trong 3 tuần liên tiếp. Nó được ca ngợi vì cốt truyện thực tế và lối diễn xuất tuyệt vời.[1][2]

Tóm tắt nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim kể về câu chuyện của những đứa trẻ kém cỏi với những ước mơ lớn đang đấu tranh để tồn tại và phấn đấu để đạt được thành công trong sự nghiệp mà họ không đủ tiêu chuẩn. Tình bạn lâu năm nảy nở thành mối tình lãng mạn giữa hai người bạn chưa trưởng thành Ko Dong-man (Park Seo-joon) và Choi Ae-ra (Kim Ji-won), với tính cách trẻ con không thay đổi dù đã đến tuổi trưởng thành.

Nhân vật mà Park Seo-joon sẽ thể hiện là Go Dong-man, một nhân viên văn phòng. Anh luôn nhớ về những năm tháng trung học của mình, bởi khi đó, anh ta là ngôi sao thể thao của cả trường, mỗi khi khoác lên mình bộ đồng phục Taekwondo là đều khiến những người bạn học xung quanh phải trầm trồ ngưỡng mộ. Giờ đây, khi đã không còn nổi tiếng như trước đây nữa, anh chàng nhận ra rằng mình không mấy thiết tha công việc văn phòng và quyết định sẽ tham gia Giải Vô địch Đối kháng đỉnh cao với mong muốn trở thành một võ sĩ chuyên nghiệp.

Trong khi đó, Kim Ji-won sẽ vào vai Choi Ae-ra, một nhân viên phục vụ khách hàng làm việc tại một cửa hàng bách hóa. Mang trong mình tham vọng trở thành một phát thanh viên truyền hình, năm nào cô ta cũng tham gia kì thi tuyển phát thanh viên nhưng đều trượt. Đây là một cô gái biết tự đứng trên đôi chân của mình, và cô không ngừng nỗ lực để đạt được ước mơ của bản thân.

Dong-man và Ae-ra thân thiết với nhau nhất nhưng cũng là những người chịu nhiều vận rủi. Trong cuộc chiến cơm áo gạo tiền, tạm gác giấc mơ từ thuở nhỏ, họ vẫn là chỗ tựa của nhau kinh qua rất nhiều sóng gió trong cuộc sống.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

Một cựu vận động viên Taekwondo từng nổi tiếng nhưng phải dừng lại vì quá khứ đau khổ, giờ là một võ sĩ võ thuật hỗn hợp không tên. Sau đó, anh phải lòng người bạn thân 20 năm của mình, Choi Ae-ra, trong khi phải vật lộn giữa thành công trong sự nghiệp và tình yêu trong cuộc sống.
  • Kim Ji-won vai Choi Ae-ra[4]
    • Lee Han-seo vai Choi Ae-ra (thời trẻ)
Một cô gái mạnh mẽ và ngổ ngáo. Cô làm việc như một nhân viên cửa hàng bách hóa tại bàn thông tin nhưng mơ ước trở thành một phát thanh viên. Cô đã không từ bỏ ước mơ của mình, mặc dù không đủ điều kiện và phải đối mặt với rất nhiều sự sỉ nhục đến từ đối thủ của cô trong tình yêu, Park Hye-ran. Cô tiếp tục phấn đấu để giấc mơ của mình trở thành hiện thực.
Được ví như "bộ não" của bốn người, cũng là người thành công nhất với công việc ổn định một mạng lưới mua sắm tại nhà. Lòng trung thành và tình yêu của anh dành cho bạn gái 6 năm, Baek Seol-hee, sẽ được đưa vào thử nghiệm.
  • Song Ha-yoon vai Baek Seol-hee[5]
    • Kim Ha-eun as young Baek Seol-hee (thời trẻ)
Một cô gái thích màu hồng, nữ tính có ước mơ được làm người vợ thảo hiền và đang là nhân viên dịch vụ khách hàng tại một mạng lưới mua sắm tại nhà. Trong 6 năm, thế giới của cô chỉ xoay quanh mỗi Joo-man và cô vô cùng yêu anh.

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Những người xung quanh Dong-man[sửa | sửa mã nguồn]

  • Son Byong-ho vai Go Hyung-shik
Cha của Dong-man.
  • Kim Ye-ryeong vai Park Soon-yang
Mẹ của Dong-man.
  • Jo Eun-yoo vai Go Dong-hee
    • Go Na-hee vai Go Dong-hee (thời trẻ)
Em gái của Dong-man.
  • Lee Elijah vai Park Hye-ran[6]
Bạn gái cũ của Dong-man.
  • Kim Sung-oh vai Hwang Jang-ho[7]
Huấn luyện viên và là người bạn trung thành của Dong-man.

Những người xung quanh Ae-ra[sửa | sửa mã nguồn]

Cha của Ae-ra.
  • Jin Hee-kyung vai Hwang Bok-hee
Chủ nhà trọ của Fantastic Four.
  • Kang Ki-dong vai Jang Kyung-goo
Giám đốc sản xuất và là người quen của Ae-ra.

Những người xung quanh Joo-man[sửa | sửa mã nguồn]

  • Pyo Ye-jin vai Jang Ye-jin[8]
Bạn đồng nghiệp mới của Joo-man tại mạng lưới mua sắm tại nhà, bí mật là con gái của một gia đình giàu có. Cô là một thử thách tình yêu giữa Joo-man và Seol-hee dành cho nhau.
Giám đốc của Joo-man và Ye-jin.

Những người xung quanh Seol-hee[sửa | sửa mã nguồn]

Mẹ của Seol-hee.
Cha của Seol-hee.

Diễn viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jin Hee-kyung vai Hwang Bok-hee
Một người phụ nữ bí ẩn ở nơi các nhân vật chính sinh sống.
  • Kim Kun-woo vai Kim Tak-su
Một võ sĩ nổi tiếng và đối thủ lớn nhất của Dong-man.
Manager của Tak-su.[9]
Huấn luyện viên của Tak-su.
  • Lee Chae-eun
  • Gong Sang-ah
  • Lee Seo-hwan
  • Baek Ji-won
  • Kim Jae-cheol
  • Jung Bo-ram
  • Yoo Min-joo
  • Park Ye-jin
  • Yoon Yeo-hak
  • Cha Sang-mi
  • Kim Se-joon
  • Park Seung-chan
  • Han Geu-rim
  • Ji Sung-geun
  • Choi Na-moo
  • Kim Tae-rang (Lồng tiếng)
  • Yoon Ji-yeon (Lồng tiếng)

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Bạn trai cũ của Ae-ra, người đã phản bội cô.
Bạn học của Dong-man.
Bạn cùng lớp thời trung học của Dong-man.
  • Jung Soo-young as Young-sook (Tập 1)
Bạn gái mới lớn tuổi hơn của Moo-ki.
Bạn đại học của Ae-ra.
Đồng nghiệp của Ae-ra.
Khách hàng VIP.
Bạn gái của Tak-su.
  • Shin Yong-moon (Tập 8)
  • Kwak Si-yang vai Kim Nam-il (Tập 11-16)
Con trai của Hwang Bok-hee.
Huấn luyện viên của Dong-man.

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bộ phim được đạo diễn bởi Lee Na-jeong (The Innocent Man) và được viết bởi Im Sang-choon (Becky's Back).
  • Lần đọc kịch bản đầu tiên diễn ra vào ngày 24 tháng 3 năm 2017 tại KBS Annex Building ở Yeouido, Seoul, Hàn Quốc.[14][15]
  • Nó đã được xác nhận rằng các diễn viên và đoàn làm phim sẽ có một kỳ nghỉ dưỡng tại đảo Jeju sau khi bộ phim kết thúc.[16][17][18]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Fight For My Way
OST Album
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ
Phát hành2017
Thể loạiK-pop, soundtrack
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaPan Entertainment/RIAK
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Dumbhead"
  • Lee Jong-soo
  • Lee Han-min
Arie Band3:19
2."Dumbhead" (Inst.) 
  • Lee Jong-soo
  • Lee Han-min
 3:19
Tổng thời lượng:6:38

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Good Morning" (굿모닝)Park Woo-sangPark Woo-sangKassy3:07
2."Good Morning" (Inst.) Park Woo-sang 3:07
Tổng thời lượng:6:14

Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Fight for My Way" (쌈,마이웨이)Eom Ki-yeobEom Ki-yeob
  • HerCheck (Super Kidd)
  • 2morrow
03:34
2."Fight for My Way" (Inst.) Eom Ki-yeob 03:34
Tổng thời lượng:07:08

Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Ambiguous" (알듯 말듯해)August08
  • Key U
  • Wild Boar
  • August08
Seo Eunkwang, Im Hyun-sik, Yook Sung-jae (BtoB)03:45
2."Ambiguous" (Inst.) 
  • Key U
  • Wild Boar
  • August08
 03:45
Tổng thời lượng:07:30

Phần 5[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Night Is Gone, Again" (또 밤이 지나버렸네)
  • Eom Ki-yeob
  • Lee Young-joo
L.a.VRyu Ji-hyun03:30
2."Night Is Gone, Again" (Inst.) L.a.V 03:30
Tổng thời lượng:07:00

Đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."I Miss U"
  • Kim Bum-joo
  • Cha Yeoul
  • Kim Bum-joo
  • Cha Yeoul
Cha Yeoul03:23
2."I Miss U" (Inst.) 
  • Kim Bum-joo
  • Cha Yeoul
 03:23
Tổng thời lượng:06:46

Xếp hạng các ca khúc nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Chart performance
TitleYearPeak chart positionsSalesRemarks
KOR
Gaon
"Good Morning"
(Kassy)
201789Phần 2
"Ambiguous"
(Seo Eunkwang, Im Hyun-sik, Yook Sung-jae (BtoB))
37Phần 4

Tỉ lệ người xem[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trong bảng dưới đây, các số màu xanh đại diện cho chỉ số xếp hạng thấp nhất và các số màu đỏ đại diện cho chỉ số xếp hạng cao nhất.
TậpNgày phát sóngTỉ lệ người xem trung bình
TNmS Ratings[21]AGB Nielsen[22]
Toàn quốcSeoulToàn quốcSeoul
122 tháng 5 năm 20175.6% 6.4% 5.4% 6.2%
223 tháng 5 năm 20176.4%6.7%6.0%6.3%
329 tháng 5 năm 20179.1%10.2%10.7%11.4%
430 tháng 5 năm 20179.0%10.9%10.0%10.5%
55 tháng 6 năm 20178.3%9.7%10.6%11.5%
66 tháng 6 năm 20179.4%11.4%11.4%12.1%
712 tháng 6 năm 20178.7%9.2%10.9%11.3%
813 tháng 6 năm 20178.7%10.1%9.8%10.1%
919 tháng 6 năm 201710.5%8.7%6.4%7.8%
1020 tháng 6 năm 201710.3%11.3%11.2%11.9%
1126 tháng 6 năm 201710.5%12.7% 12.0%13.2%
1227 tháng 6 năm 20178.5%9.4%11.9%13.1%
133 tháng 7 năm 201711.2%11.6%12.6%13.5%
144 tháng 7 năm 201711.4%11.5%13.0%14.2%
1510 tháng 7 năm 201712.0% 12.5%12.9%13.8%
1611 tháng 7 năm 201711.4%11.4%13.8% 14.4%
Trung bình9.4% 10.4% 10.9% 11.7%

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cửKết quảNguồn
2017Brand of the Year AwardsDrama of the YearThanh xuân vật vãĐoạt giải[23]
10th Korea Drama AwardsExcellence Award, ActorAhn Jae-hongĐề cử[24]
Excellence Award, ActressSong Ha-yoonĐoạt giải
1st The Seoul AwardsBest DramaThanh xuân vật vãĐề cử[25]
Best Supporting ActorAhn Jae-hongĐề cử
Best Supporting ActressSong Ha-yoonĐề cử
2nd Asia Artist AwardsFabulous AwardPark Seo-joonĐoạt giải
Best Star AwardĐoạt giải
9th Melon Music AwardsBest OST"Good Morning"Đề cử
31st KBS Drama AwardsTop Excellence Award, ActorPark Seo-joonĐề cử
Top Excellence Award, ActressKim Ji WonĐề cử
Excellence Award, Actor in a MiniseriesPark Seo-joonĐoạt giải
Excellence Award, Actress in a MiniseriesKim Ji WonĐoạt giải
Best Supporting ActorKim Sung-ohĐoạt giải
Best Supporting ActressSong Ha-yoonĐề cử
Best New ActorAhn Jae-hongĐoạt giải
Best New ActressPyo Ye-jinĐề cử
Netizen Award – MalePark Seo-joonĐoạt giải
Netizen Award – FemaleKim Ji WonĐoạt giải
Best Couple AwardPark Seo-joon & Kim Ji WonĐoạt giải
Ahn Jae-hong & Song Ha-yoonĐề cử
Best Young ActorJo Yeon-hoĐề cử
Best Young ActressLee Han-seoĐề cử
Best OST"Ambiguous"Đoạt giải
201830th Korea Producer AwardsBest DramaThanh xuân vật vãĐoạt giải[26]
54th Baeksang Arts AwardsĐề cử[27]
Best ScreenplayIm Sang-choonĐề cử
Best ActorPark Seo-joonĐề cử
Best Supporting ActorAhn Jae-hongĐề cử
Best Supporting ActressSong Ha-yoonĐề cử
KBS WORLD Global Fan AwardsBest CouplePark Seo-joon & Kim Ji-wonĐoạt giải[28]
13th Seoul International Drama AwardsExcellence Award for Korean DramaThanh xuân vật vãĐoạt giải[29]
Outstanding Korean ActorPark Seo-joonĐoạt giải

Phát sóng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 'Fight For My Way' peaks at No. 1 on TV popularity chart”. Korea Herald.
  2. ^ 'Fight for My Way' tops Monday-Tuesday dramas”. Kpop Herald.
  3. ^ 'Ssam My Way' to star actors Park and Kim”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Tirta. “Kim Ji Won Talks about Her Character in 'Fight for My Way', Choi Ae Ra”. CastKo. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ a b 'Fight My Way' drops new still of leads Park Seo Joon, Kim Ji Won, Ahn Jae Hong, and Song Ha Yoon together”. allkpop. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ '쌈 마이웨이' 이엘리야…이태임 닮은꼴, 혼혈배우 오해로 화제 (Third-Rate My Way Lee Elijah compared to Lee Tae-im)]. Dong-a Ilbo (bằng tiếng Hàn).
  7. ^ 김성오, '쌈 마이웨이' 합류..박서준 코치役(공식). The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ 표예진, '쌈, 마이웨이' 캐스팅…통통 튀는 활력소 (Pyo Ye-jin casted in Third-Rate My Way). Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn).
  9. ^ 채동현, KBS '쌈, 마이웨이' 캐스팅 확정…냉·온탕 넘나드는 매력 발산 '기대'. SE Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ 곽동연, '쌈마이웨이' 특별출연…김지원 전남친役. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ 최우식, '쌈마이웨이' 특별출연…박서준·송하윤 의리 [공식]. TV Report (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  12. ^ 황보라, '쌈 마이웨이' 특별출연…김지원과 환상 케미 예고. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  13. ^ 인교진 측 "'백희' 인연으로 '쌈, 마이웨이' 특별출연" (공식). Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ '쌈, 마이웨이' 박서준X김지원, 청춘 내음 터진 대본리딩 현장 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ “Fresh start! Take a look at their script read-through! [Fight For My Way]”. KBS World. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ [단독] 열일한 '쌈마이웨이', 제주도 포상휴가 떠난다 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  17. ^ 'Fight My Way' cast to make a tropical getaway to Jeju Island!”. allkpop. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  18. ^ 5, C. Oh July; 2017 (5 tháng 7 năm 2017). “Cast And Crew Of KBS 2TV's "Fight My Way" Confirmed To Be Going On Well-Deserved Reward Vacation”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  19. ^ “2017 Gaon Download Chart – Week 25”. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ Cumulative sales for "Ambiguous":
  21. ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  22. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  23. ^ Park, Yu-ji (4 tháng 9 năm 2017). ‘효리네민박’·‘프듀2’, 올해의 예능 브랜드 대상 확정 [공식]. TV Report (bằng tiếng Hàn).
  24. ^ Chang, Woo-young (2 tháng 10 năm 2017). 10주년 ‘2017KDA’ 김상중, 생애 첫 대상…‘도깨비’ 5관왕(종합). Pop Herald (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ ‘[더서울어워즈] '비밀의 숲'·'박열', 대상 수상…반박 불가 ★들의 잔치(종합) 본문듣기 설정 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  26. ^ [한국PD대상] 올해의PD상 총파업참여 PD들..눈물과 촌철살인 소감 [종합]. OSEN (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ 제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개. JTBC (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 4 năm 2018.
  28. ^ “2018 KBS WORLD GLOBAL FAN AWARDS”. KBS WORLD (bằng tiếng Anh). 2 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ ‘SDA 2018’ 박서준X손예진 남녀 연기자상 ‘바빌론 베를린’ 대상(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 9 năm 2018.
  30. ^ 'Fight For My Way' 쌈 마이웨이, KBS World's highly anticipated new mini-series, starts this May 23 at 9:50PM”. SKYCable. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
  31. ^ “5 reasons why one K-drama has 'fought its way' to viewers' hearts”. Inquirer.net. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  32. ^ “Fight For My Way - iflix”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  33. ^ https://m.youtube.com/watch?v=uYfIURiPrsE/?type=3, Fight for My Way on GMA!
  34. ^ パク・ソジュン主演「サム、マイウェイ〜恋の一発逆転!〜」 (bằng tiếng Nhật). wowow.co.jp. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_xu%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_v%C3%A3