Thế Mississippi
Hệ/ Kỷ | Thống/ Thế | Bậc/ Kỳ | Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Permi | Cisural | Assel | trẻ hơn | |
Carbon | Pennsylvania | Gzhel | 298.9 | 303.7 |
Kasimov | 303.7 | 307.0 | ||
Moskva | 307.0 | 315.2 | ||
Bashkiria | 315.2 | 323.2 | ||
Mississippi | Serpukhov | 323.2 | 330.9 | |
Visé | 330.9 | 346.7 | ||
Tournai | 346.7 | 358.9 | ||
Devon | Muộn | Famenne | già hơn | |
Phân chia kỷ Carbon theo ICS năm 2017.[1] |
Trong niên đại địa chất, thế Mississippi thuộc kỷ Carbon của đại Paleozoi của liên đại Phanerozoi. Thế có niên đại trong khoảng từ 358,9 đến 323,2 Ma BP (Mega annum before present: triệu năm trước), sau khi kết thúc kỳ Famenne.
Thế được đặt tên theo tên sông Mississippi, do các đá có tuổi này được mô tả đầu tiên nằm lộ ra ở thung lũng sông Mississippi, Hoa Kỳ.[2]
Thế Mississippi được chia thành ba giai đoạn: Tournai, Visé và Serpukhov.
Cổ sinh vật học[sửa | sửa mã nguồn]
Loại | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình |
---|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
- ^ Cesare Emiliani, Planet Earth: Cosmology, Geology, and the Evolution of Life and Environment 1992 496.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BA%BF_Mississippi