Sim Sang-min
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 21 tháng 5, 1993 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Seoul | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2011 | Bukyeong High School | ||
2012–2013 | Đại học Chung-Ang | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | FC Seoul | 31 | (0) |
2016 | → Seoul E-Land (mượn) | 13 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | U-20 Hàn Quốc | 21 | (0) |
2014–2016 | U-23 Hàn Quốc | 31 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 8 năm 2016 |
Sim Sang-min | |
Hangul | 심상민 |
---|---|
Hanja | 沈相旼 |
Romaja quốc ngữ | Sim Sangmin |
McCune–Reischauer | Sim Sangmin |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Sim.
Sim Sang-min (Tiếng Hàn: 심상민; sinh ngày 3 tháng 5 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí hậu vệ cho FC Seoul.
Anh từng thi đấu tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2013 và gia nhập FC Seoul năm 2014.[1]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hàn Quốc
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 서울 입단 심상민, "프로 왔으니 머리스타일 바꿀 것" (bằng tiếng Hàn). Footballist. 10 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Sim Sang-min – Thông tin tại kleague.com
- Sim Sang-min – National Team stats at KFA Lưu trữ 2018-06-20 tại Wayback Machine (tiếng Hàn)
- Sim Sang-min – Thành tích thi đấu FIFA
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sim_Sang-min