Wiki - KEONHACAI COPA

Shaft (công ty)

Shaft Inc.
Tên bản ngữ
株式会社シャフト
Tên phiên âm
Kabushiki-gaisha Shafuto
Loại hình
Kabushiki gaisha
Ngành nghềAnime
Thành lập1 tháng 9 năm 1975 (48 năm trước) (1975-09-01)
Người sáng lậpWakao Hiroshi
Trụ sở chínhSuginami, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Kubota Mitsutoshi (CEO)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
10,000,000 yên[1]
Số nhân viên100 người[2]
Websiteshaft-web.co.jp

Shaft, Inc. (Nhật: 株式会社シャフト Hepburn: Kabushiki-gaisha Shafuto?) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản có trụ sở chính tại Suginami, Tokyo. Kể từ khi được thành lập vào năm 1975 bởi Hiroshi Wakao, công ty đã sản xuất một lượng lớn anime bao gồm Sayonara Zetsubō Sensei (2007), loạt phim Monogatari (2009–nay), loạt phim Mahō Shōjo Madoka ☆ Magica (2011), Nisekoi (2014) và 3-gatsu no Lion (2016).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Shaft ban đầu thuộc loại hình yūgen gaisha khi được thành lập vào tháng 9 năm 1975 bởi Hiroshi Wakao, một cựu nhân viên của Mushi Production.[1][3] Từ những ngày thành lập, công ty làm việc với tư cách nhà thầu phụ cho các xưởng phim lớn,[4] nhưng phải đến năm 1987, Shaft mới phát hành Yume kara, Samenai (夢から、さめない?), một tập OVA do công ty hoàn toàn sản xuất độc lập. Từ năm 2000 đến năm 2005, Shaft hợp tác với một số xưởng phim như TNK, Gainax để sản xuất các anime truyền hình như Mahoromatic, Kore ga Watashi no Goshujin-sama, Kono Minikuku mo Utsukushii Sekai, G-On Riders, Popotan.[5]

Biểu trưng tiếng Anh của Shaft sử dụng từ năm 2010–⁠2017

Năm 2004, Kubota Mitsutoshi kế nhiệm Wakao Hiroshi để trở thành CEO mới của Shaft. Cùng năm đó, Kubota đã mời đạo diễn Shinbō Akiyuki về làm việc với Shaft sau khi Kubota được xem hai tác phẩm do Shinbō từng chỉ đạo là The SoulTaker (2001) và Le Portrait de Petit Cossette (2004).[6] Tháng 10 năm 2004, Shinbō bắt đầu làm việc với Shaft để chỉ đạo anime Tsukuyomi: Moon Phase.[7] Kể từ đó, Shinbō đã hợp tác rộng rãi với đội ngũ nhân viên của Shaft, đặc biệt là Ōnuma ShinOishi Tatsuya. Dưới sự chỉ đạo của Shinbō, Ōnuma và Oishi, Shaft đã phát triển một phong cách hình ảnh rất riêng đặc trưng bởi tông màu đơn giản, phông nền trừu tượng, các đoạn cắt cảnh độc đáo, đan xen vật thể thực vào hoạt họa. Một trong những phong cách nổi tiếng của Shaft là tư thế "nghiêng đầu", được Kubota công nhận là một trong những điểm nhấn của xưởng phim.[4]

Năm 2015, Shaft tái cấu trúc lại công ty và thay đổi loại hình từ yūgen gaisha thành kabushiki-gaisha.[1] Năm 2022, Shaft mở một văn phòng tại thành phố Shizuoka, tỉnh Shizuoka.[8]

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Anime truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày phát sóngĐạo diễnSố tậpChú thích
Bắt đầuKết thúc
Mori no Tonto Tachi5 tháng 10 năm 198423 tháng 9 năm 1985Higuchi Masakazu23Anime nguyên tác, hợp tác sản xuất với Zuiyo.
Juuni Senshi Bakuretsu Eto Ranger7 tháng 4 năm 199526 tháng 1 năm 1996Kunitoshi Okajima39Tác phẩm nguyên tác[9]
Dotto! Koni-chan26 tháng 11 năm 200029 tháng 5 năm 2001Watanabe Shinichi (tập 1-13), Yasuda Kenji (tập 14-26)26Tác phẩm nguyên tác.[10]
Mahoromatic6 tháng 10 năm 200129 tháng 12 năm 2001Hiroyuki Yamaga26Chuyển thể từ manga của Nakayama Bunjūrō, đồng sản xuất với Gainax[11][12]
G-On Riders2 tháng 7, 20021 tháng 10, 2002Kimura Shinichiro13[a]Tác phẩm gốc đồng sản xuất với TNK.[14]
Mahoromatic: Motto Utsukushii Mono27 tháng 9 năm 200217 tháng 1 năm 2003Yamaga Hiroyuki14Phần tiếp theo của Mahoromatic[15]
Popotan17 tháng 7 năm 20032 tháng 10 năm 2003Kimura Shinichiro12Chuyển thể từ visual novel của Petit Ferret.[16]
Kono Minikuku mo Utsukushii Sekai2 tháng 4 năm 200418 tháng 4 năm 2005Saeki Shouji12Anime nguyên tác đồng sản xuất với Gainax.
Tsukuyomi: Moon Phase4 tháng 10 năm 200428 tháng 3 năm 2005Shinbō Akiyuki25Chuyển thể từ bộ truyện tranh của Arima Keitarō[7]
Kore ga Watashi no Goshujin-sama8 tháng 4 năm 20051 tháng 7 năm 2005Saeki Shouji12Chuyển thể từ manga của Mattsuu, đồng sản xuất với Gainax.
Pani Poni Dash!3 tháng 7 năm 200525 tháng 12, 2005Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin26Chuyển thể từ truyện tranh của Hikawa Hekiru[17]
Rec2 tháng 2 năm 200630 tháng 3 năm 2006Nakamura Ryūtarō9Chuyển thể từ truyện tranh của Hanamizawa Q-Tarō.[18]
Negima!?4 tháng 10 năm 200628 tháng 3 năm 2007Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin26Chuyển thể từ bộ truyện tranh của Akamatsu Ken[19]
Hidamari Sketch11 tháng 1 năm 20079 tháng 3 năm 2007Shinbo Akiyuki, Kamitsubo Ryōki12[b]Chuyển thể từ truyện tranh của Aoki Ume.[20]
Sayonara Zetsubō Sensei7 tháng 7 năm 200722 tháng 9 năm 2007Shinbo Akiyuki12Chuyển thể từ truyện tranh của Kumeta Kōji[21]
ef: A Tale of Memories.7 tháng 10 năm 200722 tháng 12, 2007Shin Ōnuma12Chuyển thể từ visual novel của Minori.[22]
Zoku Sayonara Zetsubou-Sensei5 tháng 1 năm 200829 tháng 3 năm 2008Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro13Phần tiếp theo của Sayonara Zetsubou-Sensei.[23]
Hidamari Sketch × 3653 tháng 7 năm 200825 tháng 9 năm 2008Shinbo Akiyuki13[c]Phần tiếp theo của Hidamari Sketch.[24]
ef: A Tale of Melodies.7 tháng 10 năm 200823 tháng 12 năm 2008Ōnuma Shin12Phần tiếp theo của Ef: A Tale of Memories.[25]
Maria†Holic5 tháng 1 năm 200923 tháng 3 năm 2009Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro12Chuyển thể từ truyện tranh của Endō Minari[26]
Natsu no Arashi!6 tháng 4, 200929 tháng 6 năm 2009Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin13Chuyển thể từ manga của Kobayashi Jin.[27]
Bakemonogatari3 tháng 7 năm 200925 tháng 6 năm 2010Shinbo Akiyuki, Oishi Tatsuya15[d]Chuyển thể từ hai cuốn sách đầu tiên của loạt light novel Monogatari Series: First Season.[28]
Zan Sayonara Zetsubou-Sensei4 tháng 7 năm 200926 tháng 9 năm 2009Akiyuki Shinbo, Miyamoto Yukihiro13Phần tiếp theo của Zoku Sayonara Zetsubou-Sensei.[29]
Natsu no Arashi! Akinai-chū4 tháng 10 năm 200927 tháng 12,09Shinbo Akiyuki, Ōnuma Shin (tập 1-7), Ishikura Kenichi (tập 8-13)13Phần tiếp theo của Natsu no Arashi!.[30]
Dance in the Vampire Bund7 tháng 1 năm 20101 tháng 4 năm 2010Shinbo Akiyuki, Sonoda Masahiro12Chuyển thể từ manga của Tamaki Nozomu.[31]
Hidamari Sketch × Hoshimittsu8 tháng 1 năm 201026 tháng 3 năm 2010Shinbo Akiyuki, Ishikura Kenichi12[e]Phần tiếp theo của Hidamari Sketch × 365[32]
Arakawa Under the Bridge4 tháng 4 năm 201027 tháng 6 năm 2010Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro13Chuyển thể từ bộ truyện tranh của Nakamura Hikaru.[33]
Arakawa Under the Bridge x Bridge3 tháng 10 năm 201026 tháng 12 năm 2010Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro13Phần tiếp theo của Arakawa Under the Bridge.[34]
Soredemo Machi wa Mawatteiru8 tháng 10 năm 201024 tháng 12, 2010Shinbo Akiyuki12Chuyển thể từ manga của Ishiguro Masakazu.[35]
Mahō Shōjo Madoka ☆ Magica7 tháng 1 năm 201121 tháng 4 năm 2011Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro12Anime nguyên tác.[36]
Maria†Holic: Alive8 tháng 4 năm 201124 tháng 6 năm 2011Shinbo Akiyuki, Tokoro Tomokazu12Phần tiếp theo của Maria†Holic.[37]
Denpa Onna to Seishun Otoko15 tháng 4 năm 20111 tháng 7 năm 2011Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro12Chuyển thể từ bộ light novel của Iruma Hitoma[38]
Hidamari Sketch ×SP30 tháng 10 năm 20116 tháng 11 năm 2011Shinbo Akiyuki, Yase Yuki12Các tập đặc biệt của Hidamari Sketch × Hoshimittsu.
Nisemonogatari8 tháng 1 năm 201218 tháng 3 năm 2012Akiyuki Shinbo, Itamura Tomoyuki11Chuyển thể từ cuốn sách thứ bốn và thứ năm của loạt light novel Monogatari Series: First Season..[39]
Hidamari Sketch × Honeycomb5 tháng 10 năm 201221 tháng 12, 2012Shinbo Akiyuki, Yase Yuki12Phần tiếp theo của Hidamari Sketch × Hoshimittsu.[40]
Nekomonogatari (Kuro)31 tháng 12, 2012Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki4Phần tiếp theo của Nisemonogatari.[41]
Sasami-san@Ganbaranai11 tháng 1 năm 201329 tháng 3 năm 2013Shinbo Akiyuki12Chuyển thể từ bộ light novel của Akira.[42]
Monogatari Series: Second Season7 tháng 7 năm 201329 tháng 12 năm 2013Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki, Tatsuwa Naoyuki (tập 6–9), Yuki Yase(tập 14–7)23[f]Chuyển thể từ năm cuốn sách trong loạt light novel Monogatari Series: Second Season trừ Hanamonogatari.[g]
Nisekoi11 tháng 1 năm 201424 tháng 5 năm 2014Shinbo Akiyuki, Tatsuwa Naoyuki20Chuyển thể từ manga của Komi Naoshi[43]
Mekakucity Actors13 tháng 4 năm 201428 tháng 6 năm 2014Shinbo Akiyuki, Yase Yuki12Dựa trên dự án Kagerō Project được tạo bởi Jin (Shizen no Teki-P).[44]
Hanamonogatari16 tháng 8 năm 2014Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki4Phần này không nằm trong Monogatari Series: Second Season mà được phát sóng riêng.[45]
Tsukimonogatari31 tháng 12 năm 2014Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki4Chuyển thể từ cuốn sách đầu tiên trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[46]
Kōfuku Graffiti9 tháng 1 năm 201527 tháng 3 năm 2015Shinbo Akiyuki, Tatsuwa Naoyuki12Chuyển thể từ manga của Kawai Makoto.[47]
Nisekoi:10 tháng 4 năm 201526 tháng 6 năm 2015Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro12Mùa thứ hai của Nisekoi.[48]
Owarimonogatari I3 tháng 10 năm 201519 tháng 12, 2015Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki13Chuyển thể từ cuốn sách thứ ba và thứ bốn trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[49][50]
3-gatsu no Lion8 tháng 10 năm 201618 tháng 3 năm 2017Shinbo Akiyuki, Okada Kenjirō22Chuyển thể từ manga của Umino Chica.[51]
Owarimonogatari II12 tháng 8 năm 201713 tháng 8 năm 2017Shinbo Akiyuki, Itamura Tomoyuki7Mùa hai của Owarimonogatari, chuyển thể từ cuốn sách thứ năm trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season
3-gatsu no Lion 2nd Season14 tháng 10, 201731 tháng 3 năm 2018Shinbo Akiyuki, Okada Kenjirō22Mùa hai của 3-gatsu no Lion.
Fate/Extra Last Encore28 tháng 1 năm 201829 tháng 7 năm 2018Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro13Dựa trên trò chơi PSP Fate/Extra của Type-Moon.[52]
Zoku Owarimonogatari19 tháng 5 năm 201923 tháng 6 năm 2019Shinbo Akiyuki6[h]Chuyển thể từ cuốn sách thứ sáu trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[55]
Magia Record: Mahou Shoujo Madoka Magica Gaiden4 tháng 1 năm 202028 tháng 3 năm 2020Doroinu (tổng) và nhiều đạo diễn[i]13Dựa trên trò chơi Magia Record được phát triển bởi f4samurai.[56]
Assault Lily Bouquet2 tháng 10, 202025 tháng 12, 2020Saeki Shо̄ji, Ōtani Hajime12Dựa trên nhượng quyền thương mại Assault Lily của Azone International.[57]
Bishōnen Tanteidan11 tháng 4, 202127 tháng 6, 2021Shinbo Akiyuki, Hajime Ootani12Chuyển thể từ light novel của Nisio Isin.
Magia Record: Mahou Shoujo Madoka Magica Gaiden 2nd Season - Kakusei Zenya1 tháng 8 năm 202126 tháng 9 năm 2021Doroinu (tổng), Miyamoto Yukihiro8Mùa thứ hai của Magia Record.
Magia Record: Mahou Shoujo Madoka☆Magica Gaiden Final Season - Asaki Yume no Akatsuki3 tháng 4, 2022Doroinu (tổng), Miyamoto Yukihiro8Mùa cuối cùng của Magia Record.
Renmei Kuugun Koukuu Mahou Ongakutai Luminous Witches3 tháng 7, 202225 tháng 9, 2022Shо̄ji Saeki12Spin-off của Strike Witches.[58]
RWBY: Hyōsetsu Teikoku3 tháng 7, 202218 tháng 9, 2022Suzuki Toshimasa, Okada Kenjirou12Spin-off của RWBY.
Gotoubun no Hanayome∽2 tháng 9, 20239 tháng 9, 2023Miyamoto Yukihiro2Tập đặc biệt của Gotoubun no Hanayome.[59]
Monogatari Series Off & Monster Season2024Shinbo Akiyuki (tổng), Yoshizawa MidoriAnime mới của Monogatari.[60]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày phát hànhĐạo diễnThời lượngGhi chú
Kino no Tabi: The Beautiful World - Byouki no Kuni - For You21 tháng 4 năm 2007Nakamura Ryūtarō30 phútChuyển thể từ bộ light novel của Keiichi Sigsawa.[61]
Mahou Sensei Negima! Anime Final27 tháng 8 năm 2011Shinbo Akiyuki76 phútPhần tiếp theo của Mahō Sensei Negima!: Mō Hitotsu no Sekai, sản xuất hoạt họa cùng Studio Pastoral.[62][63]
Mahō Shōjo Madoka Magica: Hajimari no Monogatari6 tháng 10 năm 2012Shinbo Akiyuki (tổng đạo diễn), Miyamoto Yukihiro130 phútThuật lại nội dung của Mahō Shōjo Madoka Magica.[64][65]
Mahō Shōjo Madoka Magica: Hajimari no Monogatari13 tháng 10 năm 2012110 phút
Mahō Shōjo Madoka Magica: Hangyaku no Monogatari26 tháng 10 năm 2013116 phútPhần tiếp theo của hai phim Mahō Shōjo Madoka ☆ Magica trước đó.[66]
Kizumonogatari I: Tekketsu-hen8 tháng 1 năm 2016Shinbo Akiyuki (tổng đạo diễn), Oishi Tatsuya64 phútChuyển thể từ cuôn sách thứ ba của loạt light novel Monogatari Series: First Season.[67]
Kizumonogatari II: Nekketsu-hen19 tháng 8 năm 201669 phút
Kizumonogatari III: Reiketsu-hen6 tháng 1 năm 201783 phút
Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh?18 tháng 8 năm 2017Shinbo Akiyuki (tổng đạo diễn), Takeuchi Nobuyuki90 phútBộ phim chuyển thể từ live-action năm 1993 của đạo diễn Iwai Shunji.[68]
Kizumonogatari: Koyomi Vamp12 tháng 1, 2024Oishi TatsuyaPhim tổng hợp của Kizumonogatari.[69]
Mahō Shōjo Madoka Magica: Walpurgis no Kaiten2024Shinbo Akiyuki (tổng đạo diễn), Miyamoto YukihiroPhần tiếp theo của Mahō Shōjo Madoka Magica: Hangyaku no Monogatari.[70]

ONA[sửa | sửa mã nguồn]

Năm phát hànhTênĐạo diễnSố tậpGhi chú
1987Yume kara, SamenaiInoue Osamu1Dựa trên manga của Shirakura Yumi.[71]
1997Sakura TsūshinKunitoshi Okajima12Dựa theo manga của U-Jin.
2002–2003Arcade Gamer FubukiMutō Yūji4Chuyển thể từ manga của Yoshizaki Mine.[72]
2006Mahō Sensei Negima!: HaruShinbo Akiyuki, Oonuma Shin1Phần tiếp theo của anime Negima!.
Mahō Sensei Negima!: Natsu1Phần tiếp theo của Mahō Sensei Negima!: Haru.
2008–2009Mahō Sensei Negima!: Shiroki Tsubasa Ala AlbaShinbo Akiyuki (tổng)[73], Hiroaki Tomita (tập 1), Miyamoto Yukihiro (tập 2), Itamura Tomoyuki (tập 3)3Phần tiếp theo của Mahō Sensei Negima!: Natsu, đồng sản xuất với Studio Pastoral.[74]
Goku Sayonara Zetsubou-SenseiShinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro3Phần tiếp theo của Zoku Sayonara Zetsubou-Sensei.[75]
2009–2010Mahō Sensei Negima!: Mō Hitotsu no SekaiAkiyuki Shinbo (tổng), Shizuno Kōbun (tập 1–2), Tokoro Tomokazu (tập 3–4), Itō Tatsufumi Itō (tập 5)5Phần tiếp theo của Mahō Sensei Negima!: Shiroki Tsubasa Ala Alba, đồng sản xuất với Studio Pastoral.[76]
Zan Sayonara,Zetsubou-Sensei BangaichiShinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro2Phần tiếp theo của Zan Sayonara Zetsubou-Sensei.[77]
2011Katteni KaizōShinbo Akiyuki, Tatsuwa Naoyuki6Chuyển thể từ manga của Kumeta Kōji.[78]
2013Sae Hiro Sotsugyou-henShinbo Akiyuki, Yase Yuki2Phàn tiếp theo của Hidamari Sketch × Honeycomb.[79]
2014–2015OVA NisekoiShinbo Akiyuki, Tatsuwa Naoyuki3Ba tập phim đính kèm với tập 14, 16 và 17 của manga Nisekoi[80]
2015Magical Suite Prism Nana7Tác phẩm nguyên tác[81]
2016OVA Nisekoi:Shinbo Akiyuki, Miyamoto Yukihiro2Hai tập OVA đính kèm với tập thứ 21 của manga Nisekoi.[82]
2016–2017Kubikiri Cycle: Aoiro Savant to ZaregototsukaiShinbo Akiyuki, Yase Yuki8Chuyển thể từ light novel của Nisio Isin.[83]

ONA[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đềNgày phát hànhĐạo diễnSố tậpGhi chú
Koyomimonogatari10 tháng 1, 2016–26 tháng 3, 2016Shinbo Akiyuki (tổng đạo diễn), Itamura Tomoyuki12Chuyển thể từ cuốn sách thứ hai trong loạt light novel Monogatari Series: Final Season[84]
Assault Lily Fruits20 tháng 7, 2021–4 tháng 1, 2022Saeki Shouji13Spin-off của anime Assault Lily Bouquet.[85]

Sản xuất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày phát hànhLoại phương tiệnGhi chú
Shina Dark21 tháng 8, 2008MangaBốn video âm nhạc sản xuất cho manga cùng tên của Nakayama Bunjūrō[86]
Palutena's Revolting Dinner19 tháng 3, 2012Phim ngắnAnime ngắn sản xuất cho trò chơi điện tử Kid Icarus: Uprising.[87]
Fate/Extra CCC24 tháng 1, 2013Trò chơi điện tửSản xuất hoạt ảnh mở đầu (opening animation).[88]
Goddess of Light10 tháng 6, 2014VideoSản xuất hoạt ảnh cho video giới thiệu nhân vật Palutena trong trò chơi Super Smash Bros. for Nintendo 3DS and Wii U.[89]
Okitegami Kyouko no Bibouroku x Monogatari31 tháng 12, 2014Sản xuất hoạt ảnh cho video quảng bá tiểu thuyết Bōkyaku Tantei (2014) của Nisio Isin, có sự góp mặt của một số nhân vật Monogatari.[90]
IRoid: Koi no Yūkō Frontier15 tháng 12, 2015Ứng dụng di độngSản xuất hoạt ảnh cho video quảng bá ứng dụng giả lập hẹn hò "IRoid" của QUICK.[91]
Kakushigoto15 tháng 6, 2016MangaSản xuất hoạt ảnh cho video quảng bá bộ manga cùng tên của Kumeta Kōji.[92]
Fate/Extella11 tháng 9, 2016Trò chơi điện tửSản xuất hoạt ảnh mở đầu.[93]
Magia Record2017–2022Sản xuất hoạt ảnh mở đầu và hoạt ảnh phân cảnh.[94]
Kikan Gentei Fate/EXTRA CCC x Fate/Grand Order Special Event "Shinkai Dennou Rakudo SE.RA.PH" Kokuchi CM7 tháng 5, 2017VideoSản xuất hoạt ảnh cho video công bố sự kiện trò chơi điện tử Fate/Grand Order' hợp tác với Fate/Extra CCC.[95]
Monogatari Series PucPuctháng 8, 2018Trò chơi điện tửSản xuất hoạt ảnh mở đầu.[96]
Crystar18 tháng 10, 2018Sản xuất hoạt ảnh mở đầu.[97]
Akuma no Memumemu-chan22 tháng 11, 2018MangaAnime ngắn sản xuất cho bộ manga cùng tên của Yotsuya Keitarо̄.[98]
Ikebukuro PR Animation17 tháng 1, 2019Phim ngắnAnime ngắn quảng bá cho khu Ikebukuro tại quận Toshima, Tokyo.[99]
Hungry Days21 tháng 5, 2019–7 tháng 2, 2020VideoSản xuất hoạt ảnh cho bốn video quảng cáo thương hiệu mì ly "Cup Noodle" của Nissin, có sự góp mặt của các nhân vật One Piece[100][101][102]
Assault Lily Last Bullet20 tháng 1, 2021Trò chơi điện tửSản xuất hoạt ảnh mở đầu và hoạt ảnh gacha.[103]
YOASOBI "Taishou Roman" Official Music Video16 tháng 9, 2021Video âm nhạcSản xuất hoạt ảnh cho video âm nhạc.[104]
Manga "Bakemonogatari" SHAFT Seisaku Tokubetsu PV17 tháng 2, 2022VideoSản xuất hoạt ảnh cho video quảng bá manga chuyển thể của Bakemonogatari do Ōgure Ito minh họa.[105]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Một tập OVA của G-On Riders được phát hành vào ngày 28 tháng 3, 2003.[13]
  2. ^ Hai tập đặc biệt của Hidamari Sketch lên sóng ngày 18 tháng 10 năm 2007.
  3. ^ Hai tập đặc biệt của Hidamari Sketch × 365 lên sóng ngày 17 tháng 10 năm 2009 - ngày 24 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ Tập 1-12 tập được lên sóng truyền hình, tập 13-15ONA được phát hành từ ngày 3 tháng 11 năm 2009 – ngày 25 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ Hai tập đặc biệt của Hidamari Sketch × Hoshimittsu lên sóng ngày 23 tháng 10 năm 2010 - ngày 30 tháng 10 năm 2010
  6. ^ Được chia thành các phần:
    • Nekomonogatari (Shiro): 7 tháng 7 năm 2013 – 4 tháng 8 năm 2013 (5 tập)
    • Kabukimonogatari: 18 tháng 8 năm 2013 – 8 tháng 9 năm 2013 (4 tập)
    • Otorimonogatari: 22 tháng 9 năm 2013 – 13 tháng 10 năm 2013 (4 tập)
    • Onimonogatari: 27 tháng 10 năm 2013 – 17 tháng 11 năm 2013 (4 tập)
    • Koimonogatari: 24 tháng 11 năm 2013 – 29 tháng 12 năm 2013 (6 tập)
  7. ^ Bao gồm các phần Neko (Shiro), Kabuki, Otori, OniKoi, không bao gồm Hanamonogatari
  8. ^ Ban đầu được phát hành dưới dạng phim điện ảnh tại các rạp phim Nhật Bản vào 10 tháng 11 năm 2018, về sau được chia thành 6 tập phim phát sóng trên truyền hình vào năm 2019.[53][54]
  9. ^ Gồm Miyamoto Yukihiro (tập 1, tập 11–13), Okada Kenjirou (tập 2–3, 6–7), Midori Yoshizawa (tập 4–5, 8–10)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Profile” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  2. ^ 首都圏集中型のアニメ業界に変革を。その第一歩は静岡市から(株式会社シャフト) (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “SHAFT Opens 'Madogatari' Exhibit to Ce ebrate 40th Anniversary”. Anime News Network (bằng tiếng Anh).
  4. ^ a b “The Secret of Studio SHAFT”. Anime News Network.
  5. ^ “History” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ Jones, Evan (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “Interview: Studio SHAFT president Mitsutoshi Kubota”. Anime News Network. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ a b “月詠 MOON PHASE”. mediaarts-db.bunka.go.jp (bằng tiếng Nhật).
  8. ^ @shaft_official (10 tháng 6 năm 2022). 【お知らせ】静岡に新スタジオをオープン致しました! [Chú ý] Chúng tôi đã mở một studio mới tại Shizuoka!] (Tweet). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022 – qua Twitter.
  9. ^ “十二戦支 爆裂エトレンジャー” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  10. ^ “ドッとKONIちゃん” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  11. ^ “まほろまてぃっく” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “STAFF”. まほろまてぃっく (bằng tiếng Nhật). Gainax. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “G-onらいだーす [未放映版] 14” (bằng tiếng Nhật).
  14. ^ “G-onらいだーす❤” (bằng tiếng Nhật).
  15. ^ “まほろまてぃっく 〜もっと美しいもの〜” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “ぽぽたん” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “ぱにぽにだっしゅ!” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ “REC” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  19. ^ “ネギま!?” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  20. ^ “ひだまりスケッチ” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  21. ^ “さよなら絶望先生” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “ef – a tale of memories” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “俗・さよなら絶望先生” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ “ひだまりスケッチ×365” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “ef – a tale of melodies” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “まりあ†ほりっく”.
  27. ^ “夏のあらし!” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “化物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “懺・さよなら絶望先生” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “夏のあらし! 春夏冬中” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  31. ^ “ダンス イン ザ ヴァンパイアバンド” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “ひだまりスケッチ×☆☆☆” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  33. ^ “荒川アンダー ザ ブリッジ” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “荒川アンダー ザ ブリッジ×ブリッジ” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  35. ^ “それでも町は廻っている” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  36. ^ “魔法少女まどか☆マギカ” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  37. ^ “まりあ†ほりっく あらいぶ” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  38. ^ “電波女と青春男” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  39. ^ “偽物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ “ひだまりスケッチ×ハニカム” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  41. ^ “猫物語(黒)” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  42. ^ “ささみさん@がんばらない” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “ニセコイー” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  44. ^ “メカクシティアクターズ” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ “Hanamonogatari to Be Separate From Rest of Monogatari 2nd Season”. Anime News Network.
    “Monogatari 2nd Season's Hanamonogatari Previewed in 2nd Promo Video”. AnimeNewsNetwork.
  46. ^ “Staff&Cast”. monogatari-series.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  47. ^ “幸腹グラフィティ” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ “ニセコイ:” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  49. ^ “終物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ “終物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  51. ^ “3月のライオン” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ “Fate/EXTRA Last Encore” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  53. ^ “Zoku Owarimonogatari Anime Reveals TrySail Ending Theme, November 10 Debut”. Anime News Network (bằng tiếng Anh).
  54. ^ “Zoku Owarimonogatari Anime to Also Air on TV as 6 Episodes”. Anime News Network (bằng tiếng Anh).
  55. ^ “スタッフ・キャスト”. 「続・終物語」公式サイト (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  56. ^ “TVアニメ「マギアレコード 魔法少女まどか☆マギカ外伝」公式サイト” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  57. ^ “アサルトリリィBOUQUET(ブーケ) アニメ公式サイト” (bằng tiếng Nhật). Azone International. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  58. ^ “Luminous Witches Anime's Promo Video Reveals Animation Studio SHAFT”. Anime News Network. ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  59. ^ “五等分の花嫁:新作アニメ「五等分の花嫁∽」はテレビスペシャル 今夏放送 劇場先行上映も”. Mantan Web. Ngày 5 tháng 5, 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5, 2023.
  60. ^ “Monogatari Series Off & Monster Season Anime's Teaser Confirms Staff, 2024 Launch With Orokamonogatari Story”. Anime News Network.
  61. ^ “劇場版 キノの旅the Beautiful World病気の国 -For You-” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  62. ^ “魔法先生ネギま!ANIME FINAL” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  63. ^ “STAFF”. 「劇場版 魔法先生ネギま! ANIME FINAL」公式サイト (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  64. ^ “劇場版 魔法少女まどか☆マギカ [前編] 始まりの物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  65. ^ “劇場版 魔法少女まどか☆マギカ [後編] 永遠の物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  66. ^ “劇場版 魔法少女まどか☆マギカ [新編] 叛逆の物語” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  67. ^ “傷物語 Ⅰ鉄血編” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  68. ^ “打ち上げ花火、下から見るか?横から見るか?” (bằng tiếng Nhật). Shaft. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  69. ^ “Kizumonogatari Anime Gets Compilation Film on January 12, 2024”. Anime News Network.
  70. ^ “Puella Magi Madoka Magica -Walpurgisnacht: Rising- Anime Film's Teaser Video Reveals Winter 2024 Debut”. Anime News Network.
  71. ^ Loveridge, Lynzee. “SHAFT Opens 'Madogatari' Exhibit to Celebrate 40th Anniversary”. Anime News Network.
  72. ^ “アーケードゲーマーふぶき” (bằng tiếng Nhật). Shaft.
  73. ^ “スタッフ&キャスト”. Mahō Sensei Negima!: Shiroki Tsubasa Ala Alba (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 3, 2009.
  74. ^ “商品情報”. Mahō Sensei Negima!: Shiroki Tsubasa Ala Alba (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 3, 2009.
  75. ^ “スタッフ&キャスト”. king-cr.jp (bằng tiếng Nhật). King Amusement Creative.
  76. ^ “スタッフ&キャスト”. king-cr.jp (bằng tiếng Nhật).
  77. ^ “スタッフ&キャスト”. king-cr.jp (bằng tiếng Nhật). King Amusement Creative.
  78. ^ “かってに改蔵” (bằng tiếng Nhật). King Amusement Creative.
  79. ^ “13年10月記事”. Hidamari Sketch × Honeycomb (bằng tiếng Nhật).
  80. ^ “Nisekoi Manga #17 to Bundle Public Bath Original Video Anime”. Anime News Network (bằng tiếng Anh).
  81. ^ “Shaft's Magical Suite Prism Nana Anime Website Posts 2nd OVA”. Anime News Network.
  82. ^ “Nisekoi OAD's Promo Video Previews Newlywed Shorts”. Anime News Network.
  83. ^ “Final 2 Kubikiri Cycle Anime Volumes Delayed Again”. Anime News Network.
  84. ^ “Koyomimonogatari Gets Short Anime Debuting in App on January 9”. Anime News Network.
  85. ^ @assaultlily_pj. 【ビジュアル公開】 7月よりスタートの「アサルトリリィ ふるーつ」のキービジュアル&キャスト/スタッフ情報を公開 / ミニキャラになったかわいらしいリリィ達の活躍を乞うご期待 (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  86. ^ Loo, Egan. “Shina Dark Anime Music Videos' Samples Posted Online”. Anime News Network.
  87. ^ “Kid Icarus: Uprising - Watch Original 3D Animations!”. Nintendo UK.
  88. ^ “Fate/extra CCC RPG's SHAFT-Animated Opening Streamed”. Anime News Network.
  89. ^ Nintendo. 【スマブラ3DS・WiiU】 光の女神 (bằng tiếng Nhật). YouTube. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  90. ^ Bản sao đã lưu trữ 西尾維新最新作『掟上今日子の備忘録』×〈物語〉シリーズ コラボCM第二弾 (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  91. ^ Bản sao đã lưu trữ IRroid 恋の有効フロンティア PV 30秒.ver (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  92. ^ “久米田康治×シャフトで「かくしごと」PV制作!神谷浩史&安済知佳が出演”. Natalie (bằng tiếng Nhật).
  93. ^ “PS4/PS Vita『Fate/EXTELLA』オープニングアニメ”. YouTube. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  94. ^ “『マギアレコード 魔法少女まどか☆マギカ外伝』、5月18日17:00より『リリース1000日記念キャンペーン』と『若菜つむぎ ピックアップガチャ』を開催し、メインストーリー第2部OPムービーを公開!他”. PR Times.
  95. ^ 【公式】Fate/Grand Order チャンネル. “期間限定Fate/EXTRA CCC x Fate/Grand Order スペシャルイベント「深海電脳楽土 SE.RA.PH」告知CM” (bằng tiếng Nhật). YouTube. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  96. ^ “〈物語〉シリーズ ぷくぷく”. monogatari-pucpuc.jp (bằng tiếng Nhật).
  97. ^ “PS4ソフト『CRYSTAR -クライスタ-』 豪華制作陣が贈る......「涙」がテーマの泣いて戦うアクションRPG”. PlayStation.Blog (bằng tiếng Nhật).
  98. ^ Sherman, Jennifer. “Akuma no Memumemu-chan Anime Short Streamed”. Anime News Network.
  99. ^ Loveridge, Lynzee. “Studio Shaft's Ikebukuro Tourism Anime Premieres Online”. Anime News Network.
  100. ^ “Witness Roronoa Zoro's High School Teenage Years in Cup Noodle Ad”. Anime News Network.
  101. ^ “Cup Noodle Shows One Piece's Nami Struggle with High School Life”. Anime News Network.
  102. ^ “Latest One Piece Cup Noodle Ad Shows Vivi's Heartbreaking Departure”. Anime News Network.
  103. ^ “【ラスバレ】「アサルトリリィ Last Bullet」オープニング映像”. YouTube (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  104. ^ “YOASOBI「大正浪漫」Official Music Video”. YouTube (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  105. ^ shonenmagazine official. 漫画『化物語』シャフト制作特別PV. YouTube.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Shaft_(c%C3%B4ng_ty)