Brain's Base
Tên bản ngữ | 有限会社ブレインズ・ベース |
---|---|
Tên phiên âm | Yūgen-gaisha Bureinzu Bēsu |
Loại hình | Yūgen gaisha |
Ngành nghề | Anime |
Thành lập | tháng 7 năm 1997 |
Người sáng lập | Ozawa Jūkō |
Trụ sở chính | Mitaka, Tokyo, Nhật Bản |
Số nhân viên | 62 người (2022[1]) |
Website | www |
Brain's Base Inc. (Nhật: 有限会社ブレインズ・ベース Hepburn: Yūgen-gaisha Bureinzu Bēsu) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập vào tháng 7 năm 1996 bởi Ozawa Jūkō, một cựu nhà sản xuất của Tōkyō Movie Shinsha (nay là TMS Entertainment).
Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Anime truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm phát sóng | Tựa đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | ||||
2002 | Siêu rồng thép Daigunder | Yano Hiroyuki | 39 | Tác phẩm gốc. | |
2003 | 2004 | Bōken Yūki Pluster World | Himaki Yūji | 52 | |
2005 | Kamichu! | Masunari Koji | 12 | ||
2005 | 2006 | Gunparade Orchestra | Sato Yutaka (tổng), Shinohara Toshiya | 24 | Dựa trên trò chơi điện tử Gunparade March của Alfa System. |
2006 | Innocent Venus | Kawagoe Jun | 12 | Tác phẩm gốc. | |
2007 | Kishin Taisen Gigantic Formula | Gotou Keiji | 26 | ||
2007 | Baccano! | Ōmori Takahiro | 16 | Dựa trên light novel cùng tên của Narita Ryōgo. | |
2008 | Kure-nai | Masuo Kō | 12 | Dựa trên bộ light novel của Katayama Kentarō. | |
2008 | Natsume Yūjin-chō | Omori Takahiro | 13 | Chuyển thể từ manga của Midorikawa Yuki. | |
2009 | Akikan! | Himaki Yūji | 12 | Dựa trên bộ light novel cùng tên của Ranjō Riku. | |
2009 | Zoku Natsume Yūjin-chō | Omori Takahiro | 13 | Phần tiếp theo của Natsume Yūjin-chō. | |
2009 | Ōkami to Kōshinryō II | Takahashi Takeo | 12 | Phần tiếp theo của Ōkami to Kōshinryō. Hợp tác sản xuất với hãng phim Marvy Jack. | |
2010 | Durarara!! | Omori Takahiro | 26 | Dựa trên bộ light novel cùng tên của Narita Ryōgo. | |
2010 | Kuragehime | 11 | Dựa trên bộ manga của Higashimura Akiko. | ||
2011 | Dororon Enma-kun Meeramera | Yonetani Yoshitomo | 12 | Loạt anime mới trong series Dororon Enma-kun do Nagai Gō sáng tạo.[2] | |
2011 | Natsume Yūjin-chō San | Omori Takahiro | 13 | Phần tiếp theo của Zoku Natsume Yūjin-chō. | |
2011 | Kamisama Dolls | Kishi Seiji | 13 | Dựa trên manga của Yamamura Hajime. | |
2011 | Mawaru-Penguindrum | Ikuhara Kunihiko Nakamura Shouko | 24 | Tác phẩm gốc. | |
2012 | Natsume Yūjin-chō Shi | Omori Takahiro | 13 | Phần tiếp theo của Natsume Yūjin-chō San. | |
2012 | Sengoku Collection | Gotou Keiji | 26 | Dựa trên trò chơi điện tử cùng tên của Konami. | |
2012 | Tonari no Kaibutsu-kun | Kaburaki Hiro | 13 | Dựa trên manga của Robico. | |
2012 | 2013 | Ixion Saga DT | Takamatsu Shinji | 25 | Dựa trên trò chơi điện tử Ixion Saga của Capcom. |
2013 | Amnesia | Ohashi Yoshimitsu | 12 | Dựa trên visual novel cùng tên của Idea Factory. | |
2013 | Yahari ore no seishun love comedy wa machigatteiru | Yoshimura Ai | 13 | Dựa trên bộ light novel của Watari Wataru. | |
2013 | Brothers Conflict | Matsumoto Atsushi | 12 | Dựa trên bộ tiểu thuyết của Kanase Atsuko và Mizuno Takeshi. | |
2013 | Blood Lad | Miya Shigeyuki | 10 | Dựa trên bộ manga của Kodama Yuuki. | |
2014 | D-Frag! | Sugawara Seiki | 12 | Dựa trên manga của Haruno Tomoya. | |
2014 | Bokura wa Minna Kawai-sō | Shigeyuki Miya | 12 | Dựa trên manga của Miyahara Ruri.[3] | |
2014 | Kamigami no Asobi | Kawamura Tomoyuki | 12 | Dựa trên visual novel do Nippon Ichi Software phát triển.[4] | |
2014 | Isshūkan Friends | Iwasaki Tarou | 12 | Dựa trên bộ manga của Hazuki Matcha.[5] | |
2015 | 2017 | Kyōkai no Rinne | Sugawara Seiki, Ishiodori Hiroshi | 75 | Chuyển thể từ manga của Takahashi Rumiko.[6] |
2015 | Aoharu × Kikanjū | Nakano Hideaki | 12 | Dựa trên manga của NAOE.[7] | |
2015 | Dance with Devils | Yoshimura Ai | 12 | Dựa trên trò chơi điện tử của Rejet.[8] | |
2016 | Endride | Gotou Keiji | 24 | Thuộc một phần của dự án cùng tên.[9] Hợp tác sản xuất với hãng phim Lapin Track. | |
2016 | Servamp | Sara Itto | 12 | Chuyển thể từ manga của Strike Tanaka. Hợp tác sản xuất với Platinum Vision.[10] | |
2016 | Cheer Danshi!! | Yoshimura Ai | 12 | Dựa trên tiểu thuyết của Asai Ryō.[11] | |
2016 | Watashi ga Motete Dōsunda | Ishiodori Hiroshi | 12 | Chuyển thể từ manga của Junko.[12] | |
2017 | Fukumenkei Noise | Takahashi Hideya | 12 | Dựa trên bộ manga của Fukuyama Ryōko.[13] | |
2018 | Gakuen Babysitters | Morishita Shūsei | 12 | Chuyển thể từ manga của Tokeino Hari.[14] | |
2018 | Gakuen Basara | Ohama Minoru | 12 | Phần ngoại truyện của trò chơi diện tử Sengoku Basara do Capcom phát triển.[15] | |
2019 | Grimms Notes the Animation | Sugawara Seiki | 12 | Chuyển thể từ trò chơi Grimms Notes trên điện thoại của Square Enix.[16] | |
2019 | Duel Masters!! | Sasaki Shinobu, Ishiodori Hiroshi | 51 | Loạt anime thứ ba tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[17] | |
2020 | Kyokō Suiri | Gotou Keiji | 12 | Dựa trên bộ tiểu thuyết của Shirodaira Kyo.[18] | |
2020 | 2021 | Duel Masters King | Ishiodori Hiroshi | 47 | Loạt anime thứ bốn tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[17] |
2021 | 2022 | Duel Masters King! | Hiroshi Ishiodori | 43 | Loạt anime thứ năm tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[19] |
2021 | Fumetsu no anata e | Murata Masahiko | 20 | Dựa trên bộ manga của Ōima Yoshitoki.[20] | |
2022 | Duel Masters King MAX | Ishiodori Hiroshi, Suzuki Yūsuke | 17 | Loạt anime thứ sáu tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[21] | |
2022 | 2023 | Duel Masters Win | Suzuki Yūsuke | 29 | Loạt anime đầu tiên tập trung vào nhân vật Kirifuda Win của Duel Masters.[22] |
2022 | 2023 | Golden Kamuy (mùa 4) | Suguhara Shizutaka | 13 | Nối tiếp câu chuyện từ mùa thứ ba của Golden Kamuy, trước đó do Geno Studio sản xuất.[23] |
2023 | Kyokō Suiri (mùa 2) | Gotou Keiji | 12 | Phần tiếp theo của Kyokō Suiri.[24] | |
2023 | 2024 | Megumi no Daigo: Kyūkoku no Orange | Murata Masahiko | 23 | Chuyển thể từ manga của Soda Masahito.[25] |
2024 | Maō no Ore ga Dorei Elf o Yome ni Shitanda ga, Dō Medereba Ii? | Ishiodori Hiroshi | Chuyển thể từ light novel của Teshima Fuminori.[26] |
OVA[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề | Đạo diễn | Ngày phát hành | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Change Getter Robo!!: Sekai Saigo no Hi | Imagawa Yasuhiro (tập 1–3) Kawagoe Jun (tập 4–13) | 25 tháng 8, 1998 – 25 tháng 5, 1999 | 13 | Chuyển thể từ manga Getter Robo của Ishikawa Ken. Hợp tác sản xuất với Bee Media. |
Shin Getter Robo vs Neo Getter Robo | Kawagoe Jun | 21 tháng 12, 2000 – 25 tháng 6, 2001 | 4 | |
Mazinkaiser | Murata Masahiko | 25 tháng 9, 2001 – 25 tháng 2, 2002 | 7 | Tác phẩm gốc. |
Mazinkaiser: Shitou! Ankoku Daishogun | Murata Masahiko | 25 tháng 7, 2003 | 1 | Phiên bản remake của Mazinger Z vs. Ankoku Daishogun (1974). |
Shin Getter Robo | Kawagoe Jun | 9 tháng 4, 2004 – 10 tháng 9, 2004 | 13 | Tác phẩm gốc. |
Super Robot Taisen Original Generation: The Animation | Kawagoe Jun | 27 tháng 5, 2005 – 23 tháng 12, 2005 | 3 | Tác phẩm gốc. |
Kikōshi Enma | Kanbe Mamoru | 25 tháng 8, 2006 – 23 tháng 3, 2007 | 4 | Chuyển thể từ manga của Nagai Gō. |
Kimi ga Nozomu Eien ~Next Season~ | Takayama Hideki | 21 tháng 12, 2007 – 19 tháng 12, 2008 | 4 | Dựa trên visual novel Kimi ga Nozomu Eien của Âge. |
Denpa teki na Kanojo | Kanbe Mamoru | 4 tháng 2, 2009 – 4 tháng 12, 2009 | 2 | Dựa trên light novel của Katayama Kentarō. |
Shijō Saikyō no Deshi Ken'ichi | Ishiodori Hiroshi | 14 tháng 3, 2012 – 16 tháng 5, 2014 | 11 | Chuyển thể từ manga của Matsuena Syun. |
Assassination Classroom | Gotou Keiji | 6 tháng 10, 2013 | 1 | Chuyển thể tử manga của Matsui Yūsei.[27] |
Natsume Yūjin-chō: Itsuka Yuki no Hi ni | Omori Takahiro | 5 tháng 4, 2014 | 1 | Dựa trên manga của Midorikawa Yuki.[28] |
Ane Log: Moyako Nēsan no Tomaranai Monologue | Ichimura Tetsuo | 18 tháng 9, 2014 – 18 tháng 4, 2015 | 3 | Chuyển thể từ manga của Taguchi Kenji.[29] |
Chō Jikū Robo Meguru | Gotou Keiji | Tháng 11 năm 2014 | 1 | Tác phẩm gốc. Hợp tác sản xuất với Studio A-Cat.[30] |
Bokura wa Minna Kawai-sō: Hajimete to | Miya Shigeyuki | 26 tháng 12, 2014 | 1 | Tập phim không được phát sóng trên truyền hình; đính kèm với bộ Blu-ray và DVD thứ bảy.[31] |
Phim anime chiếu rạp[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề | Đạo diễn | Ngày phát hành | Ghi chú |
---|---|---|---|
Kaze o Mita Shōnen | Takahiro Omori | 22 tháng 7, 2000 | Dựa trên tiểu thuyết của C. W. Nicol. |
Hotarubi no Mori e | Omori Takahiro | 17 tháng 9, 2011 | Chuyển thể từ manga của Midorikawa Yuki. |
Dance with Devils: Fortuna | Yoshimura Ai | 4 tháng 11, 2017 | Dựa trên trò chơi Dance with Devils của Rejet.[32] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “会社概要” [Hồ sơ công ty] (PDF). Brain's Base.
- ^ “Go Nagai's Dororon Enma-kun Gets New Anime (Updated)”. Anime News Network.
- ^ “Sentai Filmworks Licenses The Kawai Complex Guide to Manors and Hostel Behavior”. Anime News Network.
- ^ “Kamigami no Asobi TV Anime's Promo Streamed”. Anime News Network.
- ^ “Sora Amamiya, Yoshitaka Yamaya Star in Isshūkan Friends Anime”. Anime News Network.
- ^ “Rumiko Takahashi's Rin-ne TV Anime Streams 1st Promo”. Anime News Network.
- ^ “Aoharu x Kikanjū TV Anime's Staff, More Cast, July Premiere Revealed”. Anime News Network.
- ^ “Rejet, Elements Garden's Dance with Devils Collaboration Includes TV Anime”. Anime News Network.
- ^ “Endride TV Anime Reveals More Cast, Ending Theme Artist”. Anime News Network.
- ^ “Servamp TV Anime's 1st Promo Reveals July Premiere”. Anime News Network.
- ^ “Cheer Boys!! TV Anime About Men's Cheerleading Revealed With Promotional Video”. Anime News Network.
- ^ “Kiss Him, Not Me TV Anime Premieres This Fall”. Anime News Network.
- ^ “Anonymous Noise Anime Reveals Main Cast, Staff, April 2017 Debut”. Anime News Network.
- ^ “Gakuen Babysitters Anime Reveals Main Staff”. Anime News Network.
- ^ “Sengoku Basara Games' Gakuen Basara High School Spinoff Gets TV Anime”. Anime News Network.
- ^ “Grimms Notes TV Anime's 1st Promo Video Unveils Main Staff”. Anime News Network.
- ^ a b “ブレインズ・ベース公式ホームページ”. Danh sách phim đã sản xuất của Brains Base. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 8 năm 2020.
- ^ “In/Spectre Supernatural Mystery Gets TV Anime by Brain's Base”. Anime News Network.
- ^ “Duel Masters King! Anime Reveals April 4 Premiere, Theme Song Artists”. Anime News Network.
- ^ “Yoshitoki Oima's To Your Eternity Fantasy Manga Gets TV Anime in October”. Anime News Network.
- ^ “Duel Masters Gets New Duel Masters King Max TV Anime”. Anime News Network.
- ^ “Duel Masters Win Reveals Main Cast, Theme Song Artists, September 4 Premiere”. Anime News Network. Ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Golden Kamuy Anime Video Reveals October Premiere for 4th Season”. Anime News Network.
- ^ “In/Spectre Anime Season 2 Delayed to January 2023”. Anime News Network.
- ^ “Firefighter! Daigo of Fire Company M: Kyūkoku no Orange TV Anime Reveals Video, Cast, Staff, Fall Premiere”. Anime News Network. 8 tháng 2 năm 2023.
- ^ “An Archdemon's Dilemma - How to Love Your Elf Bride Anime's Teaser Unveils Cast, Staff, 2024 Airing”. Anime News Network.
- ^ “Assassination Classroom Anime's 1st Visual Revealed”. Anime News Network.
- ^ “Natsume's Book of Friends Gets New Original Video Anime”. Anime News Network.
- ^ “Ami Koshimizu, Takahiro Mizushima Star in Ane Log Sibling Comedy Anime”. Anime News Network.
- ^ “Brains Base Unveils Chō Jikū Robo Meguru Original Anime Project”. Anime News Network.
- ^ “7th Kawai Complex Guide to Manors and Hostel Behavior DVD/BD Includes Unaired Episode”. Anime News Network.
- ^ “Dance with Devils: Fortuna Anime Film Reveals Teaser Video, More Cast, November 4 Premiere (Updated)”. Anime News Network.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức (tiếng Nhật)
- Brain's Base tại từ điển bách khoa của Anime News Network (tiếng Anh)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Brain%27s_Base