Wiki - KEONHACAI COPA

Serie A 2023–24

Serie A
Mùa giải2023–24
Thời gian19 tháng 8 năm 2023 – 2 tháng 6 năm 2024
Vô địchInter Milan (lần thứ 20)
Xuống hạngSalernitana
Sassuolo
Frosinone
Champions LeagueInter Milan
AC Milan
Bologna
Juventus
Atalanta
Europa LeagueAS Roma
Lazio
Conference LeagueFiorentina
Số trận đấu380
Số bàn thắng992 (2,61 bàn mỗi trận)
Cầu thủ xuất sắc nhấtArgentina Lautaro Martínez (Inter Milan)
Vua phá lướiArgentina Lautaro Martínez (Inter Milan)
(24 bàn thắng)
Thủ môn xuất sắc nhấtÝ Michele Di Gregorio (Monza)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
AS Roma 7–0 Empoli (17/9/2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Sassuolo 1–6 Napoli (28/2/2024)
Frosinone 0–5 Inter Milan (10/5/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtAS Roma 7–0 Empoli (17/9/2023)
Cagliari 4–3 Frosinone (29/10/2023)
Empoli 3–4 Sassuolo (26/11/2023)
Sassuolo 1–6 Napoli (28/2/2024)
Chuỗi thắng dài nhất10 trận
Inter Milan (v19–v28)
Chuỗi bất bại dài nhất28 trận
Inter Milan (v7–v34)
Chuỗi không
thắng dài nhất
20 trận
Salernitana (v19–v38)
Chuỗi thua dài nhất5 trận
Empoli (v1–v5)
Hellas Verona (v8–v12)
Frosinone (v16–v20)
Trận có nhiều khán giả nhất75.676
AC Milan 0–1 Juventus (22/10/2023)
Trận có ít khán giả nhất306
Sassuolo 2–3 Empoli (24/2/2024)
Tổng số khán giả11.704.274[1] (380 trận)
Số khán giả trung bình30.801

Serie A 2023–24 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 122 của hạng đấu cao nhất bóng đá Ý, lần thứ 92 theo thể thức thi đấu vòng tròn tính điểm và là lần thứ 14 kể từ khi giải được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.[2]

Napoli là nhà vô địch mùa giải trước. Ngày 22/4/2024 ở trận đấu cuối cùng vòng 33 Serie A, Inter Milan đánh bại AC Milan 2-1 trên sân San Siro để lần thứ 20 đoạt Scudetto.[3] Do đó Inter đã giành được quyền thêm ngôi sao vàng thứ hai vào logo của mình.[4]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
Serie B 2022–23
Xuống hạng từ
Serie A 2022–23
Frosinone
Genoa
Cagliari
Sampdoria
Cremonese
Spezia

Spezia, CremoneseSampdoria lần lượt xuống hạng sau 3, 1 và 11 năm chơi ở Serie A. Họ bị thay thế bởi Frosinone, Genoa và Cagliari. Frosinone trở lại Serie A sau 4 năm vắng bóng, trong khi GenoaCagliari đều trở lại sau 1 năm vắng bóng.

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiVị tríSân vận độngSức chứa
AtalantaBergamoAtleti Azzurri d'Italia&000000000001522200000015.222
BolognaBolognaRenato Dall'Ara&000000000003653200000036.532
CagliariCagliariSardegna Arena&000000000001641200000016.412
EmpoliEmpoliCarlo Castellani&000000000001616700000016.167
FiorentinaFlorenceArtemio Franchi&000000000004311800000043.118
FrosinoneFrosinoneBenito Stirpe&000000000001622700000016.227
GenoaGenoaLuigi Ferraris&000000000003320500000033.205
Hellas VeronaVeronaMarcantonio Bentegodi&000000000003171300000031.713
Inter MilanMilanSan Siro&000000000007571000000075.710
JuventusTurinJuventus&000000000004150700000041.507
LazioRomeOlimpico&000000000006758500000067.585
LecceLecceVia del Mare&000000000003035400000030.354
AC MilanMilanSan Siro&000000000007571000000075.710
MonzaMonzaBrianteo&000000000001503900000015.039
NapoliNaplesDiego Armando Maradona&000000000005473200000054.732
RomaRomeOlimpico&000000000006758500000067.585
SalernitanaSalernoArechi&000000000002973900000029.739
SassuoloSassuoloMapei – Città del Tricolore&000000000002151500000021.515
TorinoTurinOlimpico Grande Torino&000000000002817700000028.177
UdineseUdineFriuli&000000000002513200000025.132

Số đội theo vùng[sửa | sửa mã nguồn]

Số độiVùngĐội
4 LombardyAtalanta, Inter, AC MilanMonza
3 LazioFrosinone, LazioRoma
2 CampaniaNapoliSalernitana
 Emilia-RomagnaBolognaSassuolo
 PiedmontJuventusTorino
 TuscanyEmpoliFiorentina
1 ApuliaLecce
 Friuli-Venezia GiuliaUdinese
 LiguriaGenoa
 SardiniaCagliari
 VenetoVerona

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiChủ tịchHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất trang phục[5]Nhà tài trợ áo đấu (trên ngực)Nhà tài trợ áo đấu (lưng)Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)
AtalantaÝ Antonio PercassiÝ Gian Piero GasperiniÝ Rafael TolóiJomaRadici GroupGewissRadici Group (trong các trận đấu của UEFA)
BolognaCanada Joey SaputoÝ Thiago MottaScotland Lewis FergusonMacronSaputo Inc.SelenellaLavoropiù
CagliariÝ Tommaso GiuliniÝ Claudio RanieriÝ Leonardo PavolettiEYE SportSardegna Artigianato, Moby LinesIchnusaSữa Arborea
EmpoliÝ Fabrizio CorsiÝ Davide NicolaÝ Sebastiano LupertoKappaComputer Gross, Saint-GobainPediatricaSammontana
FiorentinaÝ Rocco CommissoÝ Vincenzo ItalianoÝ Cristiano BiraghiKappaMediacomHolding LamioniKhông có
FrosinoneÝ Maurizio StirpeÝ Eusebio Di FrancescoÝ Luca MazzitelliZeusMeglioBanca, Acqua FiuggiSupermercati DemOrsolini Amedeo
GenoaÝ Alberto ZangrilloÝ Alberto GilardinoCroatia Milan BadeljKappaPulsee Luce e Gas, MSC CruisesLeasePlan (H)/ALD Automotive/Ayvens (A)Radio 105
Hellas VeronaÝ Maurizio SettiÝ Marco BaroniSerbia Darko LazovićJomaSinergy Luce e Gas, ConforamaVetroCarDrivalia
Inter MilanTrung Quốc Trương Khang DươngÝ Simone InzaghiArgentina Lautaro MartínezNikeParamount GlobalU-PowereBay
JuventusÝ Gianluca FerreroUruguay Paolo Montero (tạm thời)Brasil DaniloAdidasJeepCygameszondacrypto
LazioÝ Claudio LotitoCroatia Igor TudorÝ Ciro ImmobileMizunoClinica PaideiaKhông cóAeroItalia
LecceÝ Saverio Sticchi DamianiÝ Luca GottiPháp Alexis BlinM908DEGHI, BetItaly PayDR AutomobilesBanca Popolare Pugliese
AC MilanÝ Paolo ScaroniÝ Stefano PioliÝ Davide CalabriaPumaEmirateswefoxMSC Cruises
MonzaÝ Paolo BerlusconiÝ Raffaele PalladinoÝ Matteo PessinaLottoMotorola, U-PowerPulsee Luce e GasDell'Orto
NapoliÝ Aurelio De LaurentiisÝ Francesco CalzonaÝ Giovanni Di LorenzoEA7MSC CruisesUpbiteBay
RomaHoa Kỳ Dan FriedkinÝ Daniele De RossiÝ Lorenzo PellegriniAdidasRiyadh SeasonAuberge ResortsKhông có
SalernitanaÝ Danilo IervolinoÝ Stefano ColantuonoArgentina Federico FazioZeusCivitus Assicurazioni/Dianflex/Forbes (đấu cúp), VincitunewseCampus UniversitàDianflex/Forbes
SassuoloÝ Carlo RossiÝ Davide BallardiniÝ Gian Marco FerrariPumaMapeiKhông cóKhông có
TorinoÝ Urbano CairoCroatia Ivan JurićThụy Sĩ Ricardo RodriguezJomaSuzuki, Fratelli BerettaEdiliziAcrobaticaJD Sports
UdineseÝ Franco SoldatiÝ Fabio CannavaroArgentina Roberto PereyraMacronIo sono Friuli Venezia Giulia, PrestipayBluenergyProsciutto di San Daniele

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộHLV ra điLý doNgày ra điThời điểm mùa giảiĐược thay bởiNgày ký
NapoliÝ Luciano SpallettiTừ chức1/7/2023[6]Trước mùa giảiPháp Rudi Garcia1/7/2023[7]
FrosinoneÝ Fabio GrossoKết thúc hợp đồng1/7/2023Ý Eusebio Di Francesco1/7/2023[8]
LecceÝ Marco Baroni1/7/2023Ý Roberto D'Aversa1/7/2023[9]
Hellas VeronaÝ Marco Zaffaroni1/7/2023Ý Marco Baroni1/7/2023[10]
EmpoliÝ Paolo ZanettiSa thải19/9/2023thứ 20Ý Aurelio Andreazzoli19/9/2023[11]
SalernitanaBồ Đào Nha Paulo Sousa10/10/2023[12]thứ 19Ý Filippo Inzaghi10/10/2023[13]
UdineseÝ Andrea Sottil24/10/2023[14]thứ 18Ý Gabriele Cioffi25/10/2023[15]
NapoliPháp Rudi Garcia14/11/2023[16]thứ 4Ý Walter Mazzarri14/11/2023
EmpoliÝ Aurelio Andreazzoli15/1/2024[17]thứ 19Ý Davide Nicola15/1/2024[18]
AS RomaBồ Đào Nha José Mourinho16/1/2024[19]thứ 9Ý Daniele De Rossi16/1/2024[20]
SalernitanaÝ Filippo Inzaghi11/2/2024thứ 20Ý Fabio Liverani11/2/2024
NapoliÝ Walter Mazzarri19/2/2024thứ 9Ý Francesco Calzona19/2/2024
SassuoloÝ Alessio Dionisi25/2/2024thứ 18Ý Emiliano Bigica (tạm thời)25/2/2024
Ý Emiliano BigicaHết quản lý tạm thời1/3/2024thứ 18Ý Davide Ballardini1/3/2024[21]
LecceÝ Roberto D'AversaSa thải11/3/2024[22]thứ 15Ý Luca Gotti12/3/2024[23]
LazioÝ Maurizio SarriTừ chức12/3/2024thứ 9Ý Giovanni Martusciello (tạm thời)13/3/2024[24]
Ý Giovanni MartuscielloHết quản lý tạm thời18/3/2024thứ 9Croatia Igor Tudor18/3/2024[25]
SalernitanaÝ Fabio LiveraniSa thải19/3/2024[26]thứ 20Ý Stefano Colantuono19/3/2024[26]
UdineseÝ Gabriele Cioffi22/4/2024[27]thứ 17Ý Fabio Cannavaro22/4/2024[28]
JuventusÝ Massimiliano Allegri17/5/2024[29]thứ 4Uruguay Paolo Montero (tạm thời)18/5/2024

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Inter Milan (C)3829728922+6794Tham dự vòng đấu hạng Champions League[a]
2AC Milan3822977649+2775
3Juventus (W)38191455431+2371
4Atalanta38216117242+3069
5Bologna38181465432+2268
6AS Roma38189116546+1963Tham dự vòng đấu hạng Europa League[b]
7Lazio38187134939+1061
8Fiorentina38179126146+1560Tham dự vòng play-off Conference League
9Torino381314113636053[c]
10Napoli381314115548+753[c]
11Genoa381213134545049
12Monza381112153951−1245
13Hellas Verona38911183851−1338[d]
14Lecce38814163254−2238[d]
15Udinese38619133753−1637
16Cagliari38812184268−2636[e]
17Empoli3899202954−2536[e]
18Frosinone (R)38811194469−2535Xuống hạng Serie B
19Sassuolo (R)3879224375−3230
20Salernitana (R)38211253281−4917
Nguồn: Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Bàn thắng được ghi; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng; (W) Vô địch Cúp quốc gia 2023–24
Ghi chú:
  1. ^ Serie A giành thêm một suất dự Champions League do Ý kết thúc với tư cách là một trong hai hiệp hội có hệ số điểm cao nhất ở mùa giải 2023–24.
  2. ^ Đội vô địch Coppa Italia 2023–24 có quyền tham dự vòng đấu hạng Europa League. Vì Juventus, vô địch Cúp bóng đá Ý, đã đủ điều kiện tham dự Champions League nên suất tham dự Europa League này sẽ được chuyển cho đội xếp thứ bảy, và suất tham dự Conference League sẽ được chuyển cho đội xếp thứ tám.
  3. ^ a b Điểm đối đầu: Torino 3–0 Napoli, Napoli 1–1 Torino.
  4. ^ a b Điểm đối đầu: Hellas Verona 2–2 Lecce, Lecce 0–1 Hellas Verona.
  5. ^ a b Điểm đối đầu: Cagliari 0–0 Empoli, Empoli 0–1 Cagliari.

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội trên bảng xếp hạng sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Atalanta585106466645578878665544445666666665554
Bologna17149111113811886867544557786554444444444335
Cagliari1116191819202020201917181719161618181717171818191919181516161314141415161516
Empoli1419202020191918171819171817181819191919191919161613141717181616161717181817
Fiorentina15885754568686765444468777888101010989888
Frosinone15101068898121211121012121314141515131314141516161818171818181616171618
Genoa1911151316111415151414131514141413121212111111121212121212121212121212111111
Verona847910141516161618191918191916171818181617181818171415151717151514141313
Inter Milan63111112111111111111211111111111111111
Juventus26324343322222222222122222233333333443
Lazio131812151512161397101011910119976679888999787777777
Lecce77443679101113141313131212131313141413131314131613131413131313131414
AC Milan41232221233333333333333333322222222222
Monza1691414141512711109991191011111111121212111111111010111111111111121212
Napoli3265753545444565789899799977787889891010
AS Roma913181213161310797754486789855666555555556666
Salernitana1012161917171819192020202020202020202020202020202020202020202020202020202020
Sassuolo192013171291112131515151415151515161414151515171717191919191919191919191919
Torino12161179101014141312111210119101010101010101010101011119991010101099
Udinese2017171618181717181716161616171717151616161716151415151314141515171818151715
Nguồn: WorldFootball.net
  = Vô địch, tham dự Champions League;   = Tham dự Champions League;   = Tham dự Europa League;   = Tham dự Conference League;   = Xuống hạng Serie B

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchATABOLCAGEMPFIOFROGENVERINTJUVLAZLECMILMONNAPROMSALSASTORUDI
Atalanta1–22–02–02–35–02–02–21–20–03–11–03–23–01–22–14–13–03–02–0
Bologna1–02–13–02–02–11–12–00–13–31–04–00–20–00–02–03–04–22–01–1
Cagliari2–12–10–02–34–32–11–10–22–21–31–11–31–11–11–44–22–11–20–0
Empoli0–30–10–11–10–00–00–10–10–20–21–10–33–01–02–11–03–43–20–0
Fiorentina3–22–13–00–25–11–11–00–10–12–12–21–22–12–22–23–05–11–02–2
Frosinone2–10–03–12–11–12–12–10–51–22–31–12–32–31–30–33–04–20–00–1
Genoa1–42–03–01–11–41–11–01–11–10–12–10–12–32–24–11–02–10–02–0
Hellas Verona0–10–02–02–12–11–11–22–22–21–12–21–31–31–32–10–11–01–21–0
Inter Milan4–02–22–22–04–02–02–12–11–01–12–05–12–01–11–04–01–22–04–0
Juventus2–21–12–11–11–03–20–01–01–13–11–00–02–01–01–01–13–02–00–1
Lazio3–21–21–02–01–03–10–11–00–21–01–00–11–10–00–04–11–12–01–2
Lecce0–21–11–11–03–22–11–00–10–40–32–12–21–10–40–02–01–10–10–2
AC Milan1–12–25–11–01–03–13–31–01–20–12–03–03–01–03–13–31–04–10–1
Monza1–20–01–02–00–10–11–00–01–51–22–21–14–22–41–43–01–01–11–1
Napoli0–30–22–10–11–32–21–12–10–32–11–20–02–20–02–22–12–01–14–1
AS Roma1–11–34–07–01–12–01–02–12–41–11–02–11–21–02–02–21–03–23–1
Salernitana1–21–22–21–30–21–11–21–20–41–22–10–12–20–20–21–22–20–31–1
Sassuolo0–21–10–22–31–01–01–23–11–04–20–20–33–30–11–61–22–21–11–1
Torino3–00–00–01–00–00–01–00–00–30–00–22–03–11–03–01–10–02–11–1
Udinese1–13–01–11–10–20–02–23–31–20–31–21–12–30–01–11–21–12–20–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 2/6/2024. Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]

  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 24 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 24 và trước vòng 25.
Đội12345678910111213141516171819Đội20212223242526272829303132333435363738Đội
AtalantaTBTBTTHBTTBHBBTTBTHAtalantaT()TTTTH (B)BH()TBHTTTTTT (B)Atalanta
BolognaBHTHHHTHTHTBTHTTTBHBolognaB()HTT (T)TTTBTTHHTHHTHBBologna
CagliariHBBHBBBBHTTBHBTBBHHCagliariTBBBBHHTTBHTHHBHBTBCagliari
EmpoliBBBBBTBHTBBTBHHBBHBEmpoliBTHHTHTBBBBTBTBHBHTEmpoli
FiorentinaTHBTTHTTBBBTBTHTTTBFiorentinaH()BBT (B)HTHH()BBHTTBTHT (T)Fiorentina
FrosinoneBTHTHHBTBBTBTBHBBBBFrosinoneBTHBBBBHBBHHHHTHBTBFrosinone
GenoaBTBHBTHBBTBTBHBHTHHGenoaHTTHBHTBBHHTHBTHTBTGenoa
VeronaTTBHBBHBBBBBHHHBTBBVeronaTBHBHHBTTBHBHTBTBTHVerona
Inter MilanTTTTTBTHTTTTHTTTTHTInter MilanT()TTTTT (T)TTHTTHTTBTHHInter Milan
JuventusTHTTBTHTTTTTHTTHTTTJuventusTTHBBHTBHHBTHHHHHHTJuventus
LazioBBTBHTBTTTBHBTHBTTTLazioT()HBTB (T)BBBTTBTTTHTHHLazio
LecceTHTHTBBHHBBHHHHTBBHLecceBBBTBBBHBTHBTTHHBBHLecce
AC MilanTTTBTTTTBHBHTTBTHTTAC MilanTTHTTBHTTTTTHBHHTBHAC Milan
MonzaBTBHHHTTBHTHHBTBBHTMonzaBBTHHTTBTTBBHBHHBBBMonza
NapoliTTBHHTTBTHTBTBBTBHBNapoliT()HTBHH (T)THHBTHBHHBHHNapoli
AS RomaHBBTHBTTTBTHTTHBTBHAS RomaBTTTBTTTHTHT()B (T)HHBTBAS Roma
SalernitanaHHBBHBBBHBBHTBBBHTBSalernitanaBBBHBBBHBBBHBBBBHBHSalernitana
SassuoloBBTBTTBHBHBHTBBHBBTSassuoloB()BBHBB (B)BTBHHHBBTBBHSassuolo
TorinoHBTTHBHBBTTHBTHTHBTTorinoH()TTHT (B)BHHTTBHHBHTTBTorino
UdineseBHHHBBHHHHTHBHBHHTBUdineseHBBHTHBHTBHB()B (B)HHTHTUdinese
Đội12345678910111213141516171819Đội20212223242526272829303132333435363738Đội

Điểm tin mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Không lâu sau thất bại tan nát 0-7 trước AS Roma tại vòng 4 Serie A, ban lãnh đạo câu lạc bộ Empoli đã quyết định sa thải HLV Paolo Zanetti. Đội bóng của Zanetti đứng cuối bảng xếp hạng mà không có được điểm nào sau 4 trận, không ghi được bàn nào và để thủng lưới 12 bàn. Cựu danh thủ 40 tuổi được bổ nhiệm dẫn dắt Empoli vào đầu mùa giải 2022–23 (cuối mùa giải cán đích ở vị trí thứ 14). Paolo Zanetti trở thành HLV đầu tiên của Serie A 2023–24 bị mất việc.[30]

Chiều 14/4/2024 (giờ địa phương) diễn ra trận đấu vòng 32 Serie A giữa Udinese và AS Roma tại sân vận động Friuli. Khi tỉ số đang là 1-1 vào khoảng phút thứ 80, trung vệ AS RomaEvan Ndicka bất ngờ đổ gục xuống sân dù không bị ai tác động. Máy quay truyền hình cận cảnh cho thấy trung vệ người Bờ Biển Ngà ra dấu đau ở ngực. Các nhân viên y tế tức tốc lao vào sân sơ cứu. Sau vài phút, cầu thủ này được đưa lên cáng rời khỏi sân. Các nhân viên y tế tiếp tục kiểm tra trong phòng thay đồ, nghi ngờ Ndicka bị đột quỵ nên lập tức đưa lên xe cứu thương chở đến bệnh viện. Trọng tài chính Luca Pairotto, sau khi hội ý với hai đội, đã cho dừng trận đấu. Sau vài giờ, AS Roma đã cập nhật tình hình của Evan Ndicka trên mạng xã hội, cho biết Ndicka đã ổn định.[31]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 2/6/2024[32]
HạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Argentina Lautaro MartínezInter Milan24
2Serbia Dušan VlahovićJuventus16
3Nigeria Victor OsimhenNapoli15
Pháp Olivier GiroudAC Milan
5Iceland Albert GuðmundssonGenoa14
6Argentina Paulo DybalaAS Roma13
Thổ Nhĩ Kỳ Hakan ÇalhanoğluInter Milan
Bỉ Romelu LukakuAS Roma
Pháp Marcus ThuramInter Milan
Colombia Duván ZapataTorino
11Argentina Nicolás GonzálezFiorentina12
Ý Gianluca ScamaccaAtalanta
Hà Lan Teun Koopmeiners
Hoa Kỳ Christian PulisicAC Milan
15Nigeria Ademola LookmanAtalanta11
Gruzia Khvicha KvaratskheliaNapoli
Hà Lan Joshua ZirkzeeBologna
Argentina Matías SouléFrosinone
Ý Andrea PinamontiSassuolo
20Ý Riccardo OrsoliniBologna10
Bỉ Charles De KetelaereAtalanta

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

  • H = Home (Sân nhà)
  • A = Away (Sân khách)
  • 4 = ghi được 4 bàn
Cầu thủCâu lạc bộĐối đầu vớiTỷ sốNgày
Argentina Lautaro Martínez4Inter MilanSalernitana4–0 (A)Vòng 7 ngày 1/10/2023
Ý Riccardo OrsoliniBolognaEmpoli3–0 (H)Vòng 7 ngày 1/10/2023
Ba Lan Szymon ŻurkowskiEmpoliMonza3–0 (H)Vòng 21 ngày 21/1/2024
Nigeria Victor OsimhenNapoliSassuolo6–1 (A)Đấu bù Vòng 21
ngày 28/2/2024

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 2/6/2024[33]
HạngCầu thủCâu lạc bộSố kiến tạo
1Argentina Paulo DybalaAS Roma9
Bồ Đào Nha Rafael LeãoAC Milan
3Bỉ Charles De KetelaereAtalanta8
Pháp Olivier GiroudAC Milan
Armenia Henrikh MkhitaryanInter Milan
Hoa Kỳ Christian PulisicAC Milan
7Nigeria Ademola LookmanAtalanta7
Tây Ban Nha Luis AlbertoLazio
Hoa Kỳ Weston McKennieJuventus
Pháp Marcus ThuramInter Milan
Ý Raoul BellanovaTorino
Ý Matteo PolitanoNapoli
13Ý Gianluca ScamaccaAtalanta6
Ý Federico DimarcoInter Milan
Croatia Mario PašalićAtalanta
Ý Antonio CandrevaSalernitana
Gruzia Khvicha KvaratskheliaNapoli
Ý Giovanni Di Lorenzo
Brasil Felipe AndersonLazio

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 26/5/2024[34]
HạngCầu thủĐộiSố trận thi đấuSố trận sạch lướiTỷ lệ
1Thụy Sĩ Yann SommerInter Milan341956%
2Serbia Vanja Milinković-SavićTorino361850%
3Ba Lan Wojciech SzczęsnyJuventus351543%
4Ba Lan Łukasz SkorupskiBologna321341%
5Ý Michele Di GregorioMonza331236%
6Pháp Mike MaignanAC Milan291138%

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[38][sửa | sửa mã nguồn]

  • Nhiều thẻ vàng nhất: 99
    • Lazio
  • Nhiều thẻ đỏ nhất: 8
    • AC Milan
  • Ít thẻ vàng nhất: 46
    • Inter Milan
  • Ít thẻ đỏ nhất: 1
    • Empoli
    • Inter Milan
    • Fiorentina

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángHLV của thángCầu thủ của thángBàn thắng của thángTham khảo
HLVĐộiCầu thủĐộiCầu thủĐội
Tháng 8Ý Roberto D'AversaLecce[39]
Tháng 9Ý Alessio DionisiSassuoloBồ Đào Nha Rafael LeãoAC MilanPháp Marcus ThuramInter Milan[40][41][42]
Tháng 10Ý Simone InzaghiInter MilanArgentina Lautaro MartínezInter MilanÝ Gianluca ScamaccaAtalanta[43][44][45]
Tháng 11Ý Massimiliano AllegriJuventusArgentina Paulo DybalaAS RomaÝ Federico DimarcoInter Milan[46][47][48]
Tháng 12Ý Vincenzo ItalianoFiorentinaHoa Kỳ Christian PulisicAC MilanBỉ Cyril NgongeVerona[49][50][51]
Tháng 1Ý Simone InzaghiInter MilanSerbia Dušan VlahovićJuventusÝ Antonio CandrevaSalernitana[52][53][54]
Tháng 2Ý Thiago MottaBolognaArgentina Paulo DybalaAS RomaÝ Michael FolorunshoHellas Verona[55][56][57]
Tháng 3Ý Alessandro BastoniInter MilanBồ Đào Nha Dany MotaMonza[58][59]
Tháng 4Ý Simone InzaghiInter MilanArgentina Paulo DybalaAS RomaÝ Matteo PolitanoNapoli[60][61][62]
Tháng 5Ý Gian Piero GasperiniAtalantaÝ Riccardo CalafioriBolognaGruzia Khvicha Kvaratskhelia[63][64][65]

Giải thưởng mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngNgười thắngĐộiTk.
Cầu thủ xuất sắc nhấtArgentina Lautaro MartínezInter Milan[66]
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhấtHà Lan Joshua ZirkzeeBologna[67]
Thủ môn xuất sắc nhấtÝ Michele Di GregorioMonza
Hậu vệ xuất sắc nhấtÝ Alessandro BastoniInter Milan
Tiền vệ xuất sắc nhấtThổ Nhĩ Kỳ Hakan Çalhanoğlu
Tiền đạo xuất sắc nhấtSerbia Dušan VlahovićJuventus
Huấn luyện viên mùa giảiÝ Simone InzaghiInter Milan[68]
Bàn thắng của mùa giải
Khoảnh khắc Fair-playÝ Alessandro FlorenziAC Milan[69]
Đội hình của mùa giải[70]
Vt.Cầu thủĐội
TMThụy Sĩ Yann SommerInter Milan
HVÝ Alessandro Bastoni
Brasil BremerJuventus
Ý Riccardo CalafioriBologna
Ý Federico DimarcoInter Milan
Pháp Théo HernandezAC Milan
TVThổ Nhĩ Kỳ Hakan ÇalhanoğluInter Milan
Scotland Lewis FergusonBologna
Ý Lorenzo PellegriniAS Roma
Hoa Kỳ Christian PulisicAC Milan
Argentina Paulo DybalaAS Roma
Pháp Olivier GiroudAC Milan
Bồ Đào Nha Rafael Leão
Argentina Lautaro MartínezInter Milan
Serbia Dušan VlahovićJuventus

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ý » Serie A 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “Lega Serie A”. Trang web chính thức của Serie A. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ Quốc Thắng (23 tháng 4 năm 2024). “Thắng AC Milan, Inter Milan lên ngôi vô địch Serie A sớm 5 vòng đấu”. Tuổi trẻ Online. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
  4. ^ Begley, Emlyn (22 tháng 4 năm 2024). “AC Milan 1–2 Inter Milan: Francesco Acerbi and Marcus Thuram seal title for Inter” [AC Milan 1–2 Inter Milan: Francesco Acerbi và Marcus Thuram giành chức vô địch cho Inter]. BBC Sport. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  5. ^ “Hợp đồng giữa các đội và nhà tài trợ kỹ thuật với mọi thời hạn”. Passione Maglie (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 27 Tháng tư năm 2022.
  6. ^ “HLV Napoli Luciano Spalletti rời đi, nghỉ phép sau khi giành chức vô địch Serie A”. ESPN. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập 12 Tháng sáu năm 2023.
  7. ^ “Rudi Garcia là tân huấn luyện viên của Napoli. De Laurentiis: "Chào mừng và chúc may mắn" (bằng tiếng Ý). SSC Napoli. 15 tháng 6 năm 2023. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2023.
  8. ^ “DI FRANCESCO LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI CỦA FROSINONE”. Frosinone Calcio (bằng tiếng Ý). 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2023.
  9. ^ “Huấn luyện viên mới D'Aversa của đội 1”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.
  10. ^ “Marco Baroni huấn luyện mới cho Hellas Verona”. Hellas Verona FC.
  11. ^ “Thiếu băng ghế dự bị đầu tiên ở Serie A: Empoli, qua Zanetti. Andreazzoli đang đến”. La Gazzetta dello Sport (bằng tiếng Ý). 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập 19 tháng Chín năm 2023.
  12. ^ “Thông cáo báo chí”. Salernitana Calcio 1919 (bằng tiếng Ý). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập 10 tháng Mười năm 2023.
  13. ^ “Filippo Inzaghi là huấn luyện viên mới của Salernitana”. Salernitana Calcio 1919 (bằng tiếng Ý). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập 10 tháng Mười năm 2023.
  14. ^ “Nota ufficiale: Andrea Sottil” [Ghi chú chính thức: Andrea Sottil] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập 24 tháng Mười năm 2023.
  15. ^ “Bentornato Mister” [Chào mừng trở lại thưa ngài] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập 25 tháng Mười năm 2023.
  16. ^ Marra, Bruno (14 tháng 11 năm 2023). “Comunicato SSC Napoli” [Thông cáo báo chí của SSC Napoli]. SSC Napoli (bằng tiếng Ý). Truy cập 14 Tháng mười một năm 2023.
  17. ^ “Comunicato ufficiale” (bằng tiếng Ý). Empoli FC. 15 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
  18. ^ “Davide Nicola è il nuovo allenatore dell'Empoli” (bằng tiếng Ý). Empoli FC. 15 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
  19. ^ “José Mourinho to leave AS Roma with immediate effect”. AS Roma. 16 tháng 1 năm 2024. Truy cập 16 Tháng Một năm 2024.
  20. ^ “Roma appoint De Rossi as new head coach”. AS Roma. 16 tháng 1 năm 2024. Truy cập 16 Tháng Một năm 2024.
  21. ^ “DAVIDE BALLARDINI IS THE NEW SASSUOLO MANAGER”. US Sassuolo Calcio. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2024.
  22. ^ “U.S. Lecce”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 11 Tháng Ba năm 2024.
  23. ^ “Gotti è il nuovo allenatore della 1ª squadra”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng Ba năm 2024.
  24. ^ “Comunicato ufficiale”. www.sslazio.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng Ba năm 2024.
  25. ^ “Igor Tudor nuovo responsabile della prima squadra”. www.sslazio.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 18 Tháng Ba năm 2024.
  26. ^ a b “COMUNICATO STAMPA” (bằng tiếng Italian). Salernitana. 19 tháng 3 năm 2024. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ “Nota ufficiale: Gabriele Cioffi” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  28. ^ “Fabio Cannavaro nuovo allenatore dell'Udinese” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  29. ^ “Official | Massimiliano Allegri no longer Juventus coach” [Chính thức | Massimiliano Allegri không còn là huấn luyện viên của Juventus]. Juventus FC. Truy cập 17 tháng Năm năm 2024.
  30. ^ QUANG MINH (19 tháng 9 năm 2023). “HLV đầu tiên tại Serie A mất việc sau 4 vòng đấu”. bongdaplus.vn. Truy cập 12 tháng Mười năm 2023.
  31. ^ Đức Khuê (15 tháng 4 năm 2024). “Trung vệ AS Roma đổ gục trên sân khiến trận đấu phải tạm hoãn”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 15 Tháng tư năm 2024.
  32. ^ “Gol”. www.legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 Tháng sáu năm 2024.
  33. ^ “Assist”. www.legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 Tháng sáu năm 2024.
  34. ^ “Serie A TIM – Clean Sheets”. Footy Stats. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  35. ^ “Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
  36. ^ “Serie A Player Stats – Red Cards”. Serie A. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  37. ^ “Serie A Player Stats – Double Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  38. ^ “Italian Serie A Discipline Stats - 2023-24”. ESPN (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. ^ “Roberto D'Aversa Huấn luyện viên của tháng trong tháng 8”. Serie A. 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập 20 tháng Chín năm 2023.
  40. ^ “Alessio Dionisi Huấn luyện viên của tháng trong tháng 9”. Serie A. 2 tháng 10 năm 2023. Truy cập 2 tháng Mười năm 2023.
  41. ^ “Leao "Cầu thủ của tháng của EA Sports" trong tháng 9”. Serie A. 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập 13 tháng Mười năm 2023.
  42. ^ “Marcus Thuram giành được Bàn thắng của tháng trong tháng 9 Được trình bày bởi Crypto.com”. Serie A. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập 12 tháng Mười năm 2023.
  43. ^ “Simone Inzaghi Coach of the Month for October” [Simone Inzaghi Huấn luyện viên của tháng trong tháng 10]. Serie A. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2023.
  44. ^ “Lautaro Martinez "EA Sports Player Of The Month" for October” [Lautaro Martinez "Cầu thủ của tháng của EA Sports" trong tháng 10]. Serie A. 10 tháng 11 năm 2023. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2023.
  45. ^ “Gianluca Scamacca Wins October's Goal of the Month Presented by Crypto.com” [Gianluca Scamacca giành giải Bàn thắng của tháng trong tháng 10 do Crypto.com trình bày]. Serie A. 9 tháng 11 năm 2023. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2023.
  46. ^ “Massimiliano Allegri Coach of the Month for November”. Serie A. 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2023.
  47. ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for November”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
  48. ^ “Federico Dimarco Wins November's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
  49. ^ “Vincenzo Italiano Philadelphia Coach of the Month for December”. Serie A. 11 tháng 1 năm 2024. Truy cập 11 Tháng Một năm 2024.
  50. ^ “Christian Pulisic "EA Sports Player Of The Month" for December”. Serie A. 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập 12 Tháng Một năm 2024.
  51. ^ “Cyril Ngonge Wins December's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
  52. ^ “Simone Inzaghi Philidelphia Coach of the Month for January”. Serie A. 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập 1 Tháng hai năm 2024.
  53. ^ “Dusan Vlahovic "EA Sports Player Of The Month" for January”. Serie A. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập 9 Tháng hai năm 2024.
  54. ^ “Antonio Candreva Wins January's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập 8 Tháng hai năm 2024.
  55. ^ “Thiago Motta Philadelphia Coach of the Month for February”. Serie A. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập 7 Tháng Ba năm 2024.
  56. ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for February”. Serie A. 8 tháng 3 năm 2024. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2024.
  57. ^ “Michael Folorunsho Wins February's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 6 tháng 3 năm 2024. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2024.
  58. ^ “Alessandro Bastoni "EA Sports Player Of The Month" for March”. Serie A. 12 tháng 4 năm 2024. Truy cập 13 Tháng tư năm 2024.
  59. ^ “Dany Mota Wins March's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập 10 Tháng tư năm 2024.
  60. ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for April”. Serie A. 10 tháng 5 năm 2024. Truy cập 10 tháng Năm năm 2024.
  61. ^ “Simone Inzaghi Philadelphia Coach of the Month for April”. Serie A. 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập 9 tháng Năm năm 2024.
  62. ^ “Matteo Politano Wins April's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
  63. ^ “Gian Piero Gasperini Philadelphia Coach of the Month for May”. Serie A. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  64. ^ “Riccardo Calafiori "EA Sports Player Of The Month" for May”. Serie A. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  65. ^ “Khvicha Kvaratskhelia Wins May's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập 22 tháng Năm năm 2024.
  66. ^ “MVP Serie A 2023/2024 – Lautaro Martinez Best Overall”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  67. ^ “MVPs of the Serie A Made in Italy 2023/2024”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  68. ^ “Simone Inzaghi Philadelphia Coach of the Season of Serie A Made in Italy 2023/2024”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  69. ^ “Assegnato a Florenzi il premio "Philadelphia Fair Play Moment Of The Season". Lega Serie A (bằng tiếng Ý). 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  70. ^ “EA Sports FC 24 – Serie A Team of the Season”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Serie_A_2023%E2%80%9324