Njiva Rakotoharimalala
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Martin Njiva Rakotoharimalala | ||
Ngày sinh | 6 tháng 8, 1992 | ||
Nơi sinh | Madagascar | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Nongbua Pitchaya | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | CNaPS Sport | 4 | (1) |
2018 | Ratchaburi Mitr Phol | 0 | (0) |
2018 | → Sukhothai (mượn) | 28 | (11) |
2019 | Samut Sakhon | 15 | (8) |
2019 | FC Fleury 91 | 5 | (0) |
2020– | Nongbua Pitchaya | 9 | (7) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Madagascar | 39 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 2 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10 năm 2021 |
Njiva Rakotoharimalala (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1992) là một tiền vệ bóng đá người Madagascar thi đấu cho Samut Sakhon.
Anh nằm trong top 5 cầu thủ xuất sắc nhất tại Vòng 13 của Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan theo một bài báo Lưu trữ 2018-05-03 tại Wayback Machine của FOX Sports Asia.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Madagascar trước.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 20 tháng 5 năm 2015 | Sân vận động Hoàng gia Bafokeng, Phokeng, Nam Phi | Tanzania | 1–0 | 2–0 | COSAFA Cup 2015 |
2. | 10 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Thành phố Mahamasina, Antananarivo, Madagascar | Trung Phi | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
3. | 13 tháng 11 năm 2015 | Sénégal | 2–2 | |||
4. | 29 tháng 4 năm 2017 | Sân vận động Quốc gia Bingu, Lilongwe, Malawi | Malawi | 1–0 | 1–0 | Vòng loại CAN 2019 |
5. | 18 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Thành phố Mahamasina, Antananarivo, Madagascar | Mozambique | 1–1 | 2–2 | |
6. | 2–1 | |||||
7. | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Vontovorona, Antananarivo, Madagascar | Guinea Xích Đạo | 1–0 | 1–0 | |
8. | 23 tháng 7 năm 2017 | Sân vận động Zimpeto, Maputo, Mozambique | Mozambique | 2–0 | 2–0 | Vòng loại African Nations Championship 2018 |
9. | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Vontovorona, Antananarivo, Madagascar | Guinea Xích Đạo | 1–0 | 1–0 | Vòng loại CAN 2019 |
10. | 10 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Thành phố Mahamasina, Antananarivo, Madagascar | CHDC Congo | Vòng loại World Cup 2022 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Rakotoharimalala, Njiva”. National Football Teams. Truy cập 9 tháng 2 năm 2017.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- CNaPS Sport
Vô địch
- THB Champions League: 2014, 2015, 2016
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Njiva Rakotoharimalala tại Soccerway
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Njiva_Rakotoharimalala