Wiki - KEONHACAI COPA

Nội dung Đĩa ghi vàng Voyager

Đĩa ghi vàng Voyager
Vỏ Đĩa ghi vàng Voyager

Đĩa ghi vàng Voyager chứa 116 bức ảnh cộng thêm một bức ảnh cân chỉnh và nhiều bản thu các âm thanh trong tự nhiên, như tiếng sóng, gió, sấm sét hay tiếng các loài động vật như chim, cá voi và cá heo. Được mang theo trên cả hai con tàu Voyager 1Voyager 2, chiếc đĩa này còn chứa nhiều tác phẩm âm nhạc từ nhiều nền văn hóa và thời đại khác nhau, những lời chào được nói bằng 55 ngôn ngữ,[1][2] những âm thanh khác của con người, như tiếng bước chân hay tiếng cười (Carl Sagan là chủ nhân của âm thanh này),[3] và những thông điệp của Tổng thống Hoa Kỳ Jimmy Carter và Tổng thư ký LHQ Kurt Waldheim. Những nội dung trên được lựa chọn bởi một ủy ban của NASA do Carl Sagan thuộc trường Đại học Cornell đứng đầu.

Sau khi NASA nhận được nhiều chỉ trích về việc đưa hình ảnh người khỏa thân vào tấm khắc thông tin gắn trên tàu Pioneer 10, cơ quan này đã quyết định không cho Sagan và các đồng nghiệp đưa hình ảnh vẽ con người khỏa thân lên đĩa. Thay vào đó, chiếc đĩa chỉ có hình vẽ bóng của người.[4]

Dưới đây là một đoạn trích từ tuyên bố chính thức của Tổng thống Carter được đưa lên tàu Voyager trong hành trình rời khỏi Hệ Mặt Trời, ngày 16 tháng 6 năm 1977:

Con tàu vũ trụ Voyager này được chế tạo bởi Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Chúng tôi là một cộng đồng 240 triệu con người trong số hơn 4 tỷ người sống trên hành tình Trái Đất. Con người chúng tôi vẫn còn được chia thành các nước khác nhau, nhưng những nước ấy đang nhanh chóng trở thành một nền văn minh toàn cầu. Chúng tôi đưa thông điệp này ra ngoài vũ trụ ... Khả năng là nó có thể tồn tại được một tỷ năm nữa, khi đó thì nền văn minh của chúng tôi và bề mặt Trái Đất cũng sẽ thay đổi rất nhiều. Trong số 200 tỷ ngôi sao trong dải Ngân Hà, một số ngôi sao – có lẽ là nhiều – có thể có các hành tinh có sự sống và có những nền văn minh du hành vũ trụ. Nếu một nền văn minh như vậy tiếp cận được Voyager và có thể hiểu được những nội dung được chúng tôi ghi lại này, thì đây là thông điệp của chúng tôi: Đây là một món quà từ một thế giới nhỏ xa xôi, một biểu hiện về âm thanh, khoa học, hình ảnh, âm nhạc, suy nghĩ và tình cảm của chúng tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng sống sót theo thời gian của chúng tôi để có thể sống cùng các bạn. Chúng tôi mong rằng một ngày nào đó, sau khi giải quyết được những vấn đề mà chúng tôi phải đối mặt, sẽ có thể gia nhập vào cộng đồng các nền văn minh thiên hà. Chiếc đĩa ghi này là đại diện cho những hy vọng, quyết tâm và thiện chí của chúng tôi trong một vũ trụ rộng lớn và tuyệt vời.[5][6]

Lời chào[sửa | sửa mã nguồn]

Phần âm thanh đầu tiên chứa một lời chào được nói bằng tiếng Anh từ Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc Kurt Waldheim.

Phần âm thanh thứ hai ("Lời chào bằng 55 ngôn ngữ") gồm những lời chào được nói bằng 55 thứ tiếng.[7] Kế hoạch ban đầu là sẽ sử dụng lời chào từ các đại biểu tại Liên Hợp Quốc, nhưng nhiều vấn đề phát sinh với những bản thu này khiến những người thực hiện phải làm các bản thu mới tại Đại học Cornell từ những người trong các khoa ngôn ngữ nước ngoài.[8] Số người nói bản địa của 55 ngôn ngữ này cộng lại (trừ những người coi chúng là ngôn ngữ thứ 2 ra) là hơn 4,7 tỷ người, chiếm hơn 65% dân số thế giới. Trong đây có bốn biến thể của tiếng Trung (được đánh dấu **), 12 ngôn ngữ Nam Á (đánh dấu #) và năm ngôn ngữ cổ (đánh dấu §). Các ngôn ngữ bao gồm:

Các đoạn âm thanh sau chứa những lời chào được nói bằng bốn thứ tiếng còn lại, trong đó có Quốc tế ngữtiếng !Kung. Tiếng cá voi được cung cấp bởi Roger Payne.[10]

Dưới đây là danh sách các lời chào sắp xếp theo thứ tự xuất hiện trong đĩa.[11]

TrackThời gianNgôn ngữNgười nói[12][13]Phiên âm gốcBản dịch tiếng Việt
20:00:00Tiếng SumerDavid L. Owen𒁲𒈠𒃶𒈨𒂗. (šilim-ma hé-me-en)Cầu chúc tất cả sức khỏe
20:00:04Tiếng Hy Lạp cổFrederick M. AhlΟἵτινές ποτ᾿ ἔστε χαίρετε! Εἰρηνικῶς πρὸς φίλους ἐληλύθαμεν φίλοι. (Hoitines pot'este chairete! Eirēnikōs pros philous elēlythamen philoi.)Gửi lời chào tới bạn, dù bạn là ai. Chúng tôi tới với các bạn trong tình hữu nghị.[n 1]
20:00:11Tiếng Bồ Đào NhaJanet SternbergPaz e felicidade a todosCầu chúc hòa bình và hạnh phúc tới mọi người
20:00:14Tiếng Quảng ChâuStella Fessler各位好嗎?祝各位平安健康快樂。; Gok3 wai2 hou2 maa1? Zuk1 gok3 wai2 ping4 on1 gin6 hong1 faai3 lok6.Mọi người thế nào? Cầu chúc bạn an lành, sức khỏe và hạnh phúc
20:00:19Tiếng AkkadDavid L. OwenAdanniš lu šulmuCầu chúc tất cả sức khỏe
20:00:22Tiếng NgaMaria RubinovaЗдравствуйте! Приветствую Вас! (Zdrávstvuyte! Privétstvuyu Vas!)Xin chào! Chào đón bạn!
20:00:25Tiếng TháiRuchira Mendionesสวัสดีค่ะ สหายในธรณีโพ้น พวกเราในธรณีนี้ขอส่งมิตรจิตมาถึงท่านทุกคน (Sàwàtdee kâ, sàhăai nai torránee póhn. Pûak rao nai torránee née kŏr sòng mít jìt maa tĕung tâan túk kon)Xin chào các bạn phương xa. Chúng tôi từ mảnh đất này gửi tới tất cả các bạn lời chào nồng ấm
20:00:32Tiếng Ả RậpAmahl Shakh.تحياتنا للأصدقاء في النجوم. يا ليت يجمعنا الزمان Taḥiyyātunā lil-'aṣdiqā' fil-nujūm. Yā laytā yajma`unā al-zamān.Xin chào những người bạn từ những vì sao xa xôi. Mong thời gian đưa chúng ta lại gần nhau
20:00:38Tiếng RomâniaSanda HuffmanSalutări la toată lumeaXin chào mọi người
20:00:42Tiếng PhápAlexandra LittauerBonjour tout le mondeXin chào mọi người
20:00:45Tiếng Miến ĐiệnMaung Myo Lwinနေကောင်းပါသလား (Naykaungg parsalarr?)Bạn có khỏe không?
20:00:48Tiếng HebrewDavid L. Owenשלום ShalomHòa bình
20:00:50Tiếng Tây Ban NhaErik J. BeukenjampHola y saludos a todosXin chào và chào đón mọi người
20:00:54Tiếng IndonesiaIlyas HarunSelamat malam hadirin sekalian, selamat berpisah dan sampai bertemu lagi dilain waktuChúc quý vị ngủ ngon. Xin tạm biệt và hẹn gặp lại
20:00:59Tiếng Kechua (Quechua)Fredy Amikcar, Roncalla FermandezKay pachamamta niytapas maytapas rimapallasta runasimipiXin gửi lời chào tới mọi người từ Trái Đất này bằng tiếng Quechua
20:01:04Tiếng PunjabJatinder N. Paulਆਓ ਜੀ, ਜੀ ਆਇਆਂ ਨੂੰ (Aao ji, jee aya nu)Chào mừng trở về nhà. Thật vui khi được gặp bạn
20:01:07Tiếng HittiDavid L. OwenaššuliChào mừng / Xin chào! (nghĩa đen là "trong thiện chí")
20:01:08Tiếng BengalSubrata Mukherjeeনমস্কার, বিশ্বের শান্তি হোক (Nômośkār, biśśēr śānti hōk)Xin chào! Cầu chúc cho hòa bình ở mọi nơi
20:01:11Tiếng LatinhFrederick M. AhlSalvete quicumque estis; bonam erga vos voluntatem habemus, et pacem per astra ferimusGửi lời chào tới bạn, dù bạn là ai; chúng tôi muốn có thiện chí tốt với bạn và đem hòa bình đi khắp vũ trụ
20:01:19Tiếng AramDavid L. Owen𐡌𐡋𐡔 hay שלם hay ܫܠܡ ŠəlāmXin chào (nghĩa đen là "hòa bình")
20:01:22Tiếng Hà LanJoan de BoerHartelijke groeten aan iedereenGửi lời chào thân hữu tới mọi người
20:01:24Tiếng ĐứcRenate BornHerzliche Grüße an alleGửi lời chào nồng ấm tới mọi người
20:01:27Tiếng UrduSalma Alzalالسلام و عليکم ـ ہم زمين کے رہنے والوں کى طرف سے آپ کو خوش آمديد کہتے ھيں Assalamu alaikum. Hum zameen ke rehne waalon ki taraf se aap ko khush aamdeed kehte hain.Cầu chúc bạn an lành. Chúng tôi, những người sống trên Trái Đất này, gửi lời chào tới bạn
20:01:37Tiếng ViệtTrần Trọng HảiChân thành gửi tới các bạn lời chào thân hữuChân thành gửi tới các bạn lời chào thân hữu
20:01:40Tiếng Thổ Nhĩ KỳPeter Ian KuniholmSayın Türkçe bilen arkadaşlarımız, sabah şerifleriniz hayrolsunNgười bạn nói tiếng Thổ Nhĩ Kỳ thân mến,cầu mong vinh quang của bình minh luôn hiện hữu trên đầu các bạn
20:01:45Tiếng NhậtMari Nodaこんにちは。お元気ですか? Konnichiwa. O genki desu ka?Xin chào. Bạn có khỏe không?
20:01:48Tiếng HindiOmar Alzalधरती के वासियों की ओर से नमस्कार Dharati ke waasiyon ki or se namaskarXin gửi lời chào từ những người sống trên thế giới này
20:01:51Tiếng WalesFrederick M. Ahl [14]Iechyd da i chi yn awr, ac yn oesoeddChúc bạn sức khỏe
20:01:54Tiếng ÝDebby GrossvogelTanti auguri e salutiXin gửi lời chào và lời chúc tới bạn
20:01:57Tiếng SinhalaKamal de Abrewආයුබෝවන්! Āyubōwan!Chúc bạn sống lâu.
20:02:00Tiếng Zulu (isiZulu)Fred DubeSiya nibingelela maqhawe sinifisela inkonzo ende.Xin chào bạn, những sinh vật vĩ đại. Chúc các bạn trường tồn
20:02:05Tiếng Sotho (Sesotho)Fred DubeReani lumelisa marela.Xin chào bạn, những sinh vật vĩ đại
20:02:08Tiếng NgôYvonne Meinwald祝㑚大家好。 Tsoh3 na13 da11 ka53 hoa34Gửi tất cả những lời chúc tốt đẹp nhất
20:02:12Tiếng Armenia[9]Araxy TerzianԲոլոր անոնց որ կը գտնուին տիեզերգի միգամածութիւնէն անդին, ողջոյններ (Bolor anonts’ vor ky gtnuin tiezergi migamatsut’iwnen andin, voghjoynner)[15]Gửi tới tất cả những ai sống trong vũ trụ này, chào mừng bạn
20:02:19Tiếng Hàn QuốcSoon Hee Shin안녕하세요 (Annyeong haseyo)Xin chào (nghĩa đen là "Chúc an lành")
20:02:22Tiếng Ba LanMaria Nowakowska-StykosWitajcie, istoty z zaświatów.Chào mừng bạn, những sinh vật phương xa.
20:02:25Tiếng NepalDurga Prashad Ojhaप्रिथ्वी वासीहरु बाट शान्ति मय भविष्य को शुभकामना (Prithvī vāsīharu bāṭa śānti maya bhaviṣya kō śubhakāmanā)Những con người Trái Đất chúc bạn một tương lai yên bình
20:02:29Quan thoạiLiang Ku各位都好吧?我们都很想念你们,有空请到这来玩。; 各位都好吧?我們都很想念你們,有空請到這來玩。; Gèwèi dōu hǎo ba? Wǒmen dōu hěn xiǎngniàn nǐmen, yǒu kòng qǐng dào zhè lái wán.Mọi người có khỏe không? Chúng tôi đều rất muốn gặp bạn, nếu rảnh hãy tới thăm chúng tôi
20:02:35Tiếng IlaSaul MoobolaMypone kaboutu noose.Chúc tất cả khỏe mạnh
20:02:38Tiếng Thụy ĐiểnGunnel Almgren SchaarHälsningar från en dataprogrammerare i den lilla universitetsstaden Ithaca på planeten JordenXin chào, từ một lập trình viên máy tính của một trường đại học nhỏ ở thị trấn Ithaca trên hành tinh Trái Đất
20:02:45Tiếng NyanjaSaul MoobolaMulibwanji imwe boonse bantu bakumwamba.Các bạn có khoẻ không,những người đến từ hành tinh khác?
20:02:48Tiếng GujaratRadhekeant Daveપૃથ્વી ઉપર વસનાર એક માનવ તરફથી બ્રહ્માંડના અન્ય અવકાશમાં વસનારાઓને હાર્દિક અભિનંદન. આ સંદેશો મળ્યે, વળતો સંદેશો મોકલાવશો. (Pr̥thvī upara vasanāra ēka mānava taraphathī brahmāṇḍanā an'ya avakāśamāṁ vasanārā'ōnē hārdika abhinandana. Ā sandēśō maḷyē, vaḷatō sandēśō mōkalāvaśō.)Xin chào, từ những người trên Trái Đất. Xin hãy liên lạc
20:03:03Tiếng UkrainaAndrew CehelskyПересилаємо привіт із нашого світу, бажаємо щастя, здоров'я і многая літа (Peresylayemo pryvit iz nashoho svitu, bazhayemo shchastya, zdorov'ya i mnohaya lita)Từ thế giới này, chúng tôi gửi lời chào và lời chúc hạnh phúc, sức khỏe tới các bạn
20:03:09Tiếng Ba TưEshagh Samehyehدرود بر ساکنین ماورای آسمان‌ها (Dorud bar sâkenin mawrah âsemân-hâ)Xin chào những cư dân trên trời cao
20:03:22Tiếng SerbiaMilan M. SmiljanićЖелимо вам све најлепше са наше планете (Želimo vam sve najlepše sa naše planete)Chúc các bạn mọi điều tốt lành, từ hành tinh của chúng tôi
20:03:25Tiếng OriyaRaghaba Prasada Sahuସୂର୍ଯ୍ୟ ତାରକାର ତୃତୀୟ ଗ୍ରହ ପୃଥିବୀରୁ ବିଶ୍ୱବ୍ରହ୍ମାଣ୍ଡର ଅଧିବାସୀ ମାନଙ୍କୁ ଅଭିନନ୍ଦନ (Sūryẏa tārakāra tr̥tīẏa graha pr̥thibīru biśẇabrahmāṇḍara adhibāsī mānaṅku abhinandana.)Xin chào những cư dân của vũ trụ, từ Trái Đất, hành tinh thứ ba của ngôi sao Mặt Trời
20:03:34Tiếng Ganda (Luganda)Elijah Mwima-MudeenyaMusulayo mutya abantu bensi eno mukama abawe emirembe bulijo.Xin chào mọi người trong vũ trụ. Cầu Chúa ban an lành cho mọi người
20:03:38Tiếng MarathiArati Panditनमस्कार. ह्या पृथ्वीतील लोक तुम्हाला त्यांचे शुभविचार पाठवतात आणि त्यांची इच्छा आहे की तुम्ही ह्या जन्मी धन्य व्हा. (Namaskāra. Hyā pr̥thvītīla lōka tumhālā tyān̄cē śubhavicāra pāṭhavatāta āṇi tyān̄cī icchā āhē kī tumhī hyā janmī dhan'ya vhā.)Xin chào. Người dân Trái Đất gửi tới bạn những lời chúc tốt đẹp và mong các bạn được may mắn trong cuộc đời này.
20:03:47Tiếng Amoy (Mân Nam/Mãn Tuyền Chương)Margaret Sook Ching See Gebauer太空朋友,恁好!恁食飽未?有閒著來阮遮坐喔。 (Thài-khong pêng-iú, lín-hó. Lín chia̍h-pá--bē? Ū-êng, to̍h lâi gún chia chē--ô͘! )Những người bạn trong không gian, các bạn có khỏe không? Bạn đã ăn gì chưa? Nếu có thời gian hãy tới thăm chúng tôi
20:03:55Tiếng Hungary (Magyar)Elizabeth BilsonÜdvözletet küldünk magyar nyelven minden békét szerető lénynek a VilágegyetemenChúng tôi gửi lời chào bằng tiếng Hungary tới tất cả những sinh vật yêu hòa bình trong Vũ Trụ
20:04:01Tiếng TeluguPrasad Kodukulaనమస్తే, తెలుగు మాట్లాడే జనముననించి మా శుభాకాంక్షలు. (Namastē, telugu māṭlāḍē janamunanin̄ci mā śubhākāṅkṣalu)Xin chào. Gửi bạn lời chúc tốt đẹp từ cộng đồng nói tiếng Telugu
20:04:05Tiếng SécV. O. KostrounMilí přátelé, přejeme vám vše nejlepšíNgười bạn thân mến, chúc bạn mọi điều tốt lành nhất
20:04:08Tiếng Kannada (Kanarese)Shrinivasa K. Upadhayaನಮಸ್ತೆ, ಕನ್ನಡಿಗರ ಪರವಾಗಿ ಶುಭಾಷಯಗಳು. (Namaste, kannaḍigara paravāgi śubhāṣayagaḷu.)Xin chào. Thay mặt những người nói tiếng Kannada, xin gửi lời chúc tốt đẹp tới bạn.
20:04:12Tiếng RajasthanMool C. GuptaChào mọi người. Chúng tôi ở đây rất hạnh phúc và bạn ở đó cũng rất hạnh phúc
20:04:18Tiếng AnhNick SaganHello from the children of planet EarthXin chào từ những đứa trẻ trên hành tinh Trái Đất
30:05:16Quốc tế ngữRalph HarryNi strebas vivi en paco kun la popoloj de la tuta mondo, de la tuta kosmo.Chúng tôi luôn cố gắng sống trong hòa bình với mọi người trên toàn thế giới, trên cả vũ trụ này.
40:06:25Tiếng !KungRichard Borshay Lee

Tiếng động[sửa | sửa mã nguồn]

Phần âm thanh tiếp theo dành cho "những âm thanh của Trái Đất" trong đó bao gồm:[16]

Bên trong phần Những âm thanh của Trái Đất trong chiếc đĩa là một track chứa thông điệp truyền cảm hứng per aspera ad astra bằng mã Morse. Trong tiếng Latinh, nó có nghĩa là, vượt qua gian khó, vươn tới những vì sao.

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Sau phần âm thanh Trái Đất là tuyển tập dài 90 phút các tác phẩm âm nhạc từ nhiều nền văn hóa khác nhau, trong đó có cả các tác phẩm cổ điển của phương Đông và phương Tây. Các tác phẩm bao gồm:[17]

Quốc giaTác phẩmTác giảNgười biểu diểnThu âm bởi / tạiThể loại nhạcThời lượng
ĐứcConcerto thành Brandenburg số 2 cung Fa trưởng, BWV 1047: I. AllegroJohann Sebastian BachDàn nhạc Munich Bach/Karl Richter (chỉ huy) cùng với Karl-Heinz Schneeberger (violin)Thu âm tại Munich, Đức, tháng 1 năm 1967Nhạc cổ điển / Nhạc thời Baroque4:40
IndonesiaKetawang: Puspåwårnå (Những loài hoa)Mangkunegara IVDàn nhạc Cung điện Pura Paku Alaman/K.R.T. Wasitodipuro (chỉ đạo) cùng với Niken Larasati và Nji Tasri (hát)Thu âm bởi Robert E. Brown tại Yogyakarta, Java, Indonesia, ngày 10 tháng 1 năm 1971Dân ca / Gamelan4:43
BeninCengunmé[18]Dân gianCác nghệ nhân Mahi tại BeninThu âm bởi Charles Duvelle tại Savalou, Benin, Tây Phi, tháng 1 năm 1963Dân ca / Nhạc cụ gõ2:08
Cộng hòa Dân chủ CongoBài hát AlimaDân gianNgười Mbuti tại Rừng mưa IturiThu âm bởi Colin Turnbull và Francis S. Chapman tại Rừng mưa Ituri, Cộng hòa Dân chủ Congo, khoảng năm 1951Dân ca0:56
ÚcBarnumbirr (Ngôi sao sáng) và Bài hát MoikoiDân gianTom Djawa (clapsticks), Mudpo (digeridoo), và Waliparu (hát)[19]Thu âm bởi Sandra LeBrun Holmes tại Hội truyền giáo Milingimbi trên Đảo Milingimbi, ngoài khơi Arnhem Land, Lãnh thổ Bắc Úc, 1962Dân ca / Nhạc bản địa Úc1:26
MéxicoEl Cascabel (Chiếc chuông)Lorenzo BarcelataAntonio Maciel và Los Aguilillas cùng với Mariachi México de Pepe Villa/Rafael Carrión (chỉ huy)Thu âm năm 1957, Musart RecordsMariachi3:14
Hoa KỳJohnny B. GoodeChuck BerryChuck Berry (hát, guitar) cùng với Lafayette Leak (piano), Willie Dixon (bass), và Fred Below (trống)Thu âm tại Chess Studios, Chicago, Illinois, ngày 6 tháng 1 năm 1958Rock and roll2:03
Papua New GuineaMariuamangɨDân gianPranis Pandang và Kumbui (mariuamangɨ) của bộ lạc NyauraThu âm bởi Robert MacLennan tại làng Kandɨngei, Middle Sepik, Papua New Guinea, ngày 23 tháng 7 năm 1964Dân ca1:20
Nhật Bản / Hoa KỳSokaku-Reibo (Depicting The Cranes In Their Nest)Biên khúc bởi Kinko KurosawaGoro Yamaguchi (shakuhachi)Thu âm tại Thành phố New York, khoảng năm 1967, Elektra EntertainmentDân ca /Honkyoku4:51
Đức / BỉPartita cho độc tấu violin số 3 cung Mi trưởng, BWV 1006: III. Gavotte En RondeauJohann Sebastian BachArthur Grumiaux (violin)Thu âm tại Berlin, Đức, tháng 11 năm 1960, Decca Music Group LimitedClassical music / Baroque music2:55
Áo / ĐứcCây sáo thần (Die Zauberflöte), K. 620, Chương II: Hell's Vengeance Boils In My HeartWolfgang Amadeus MozartDàn nhạc giao hưởng và hợp xướng Nhà hát kịch Quốc gia Bayerische/Wolfgang Sawallisch (chỉ huy) cùng với Edda Moser (soprano)Thu âm tại Munich, Đức, tháng 8 năm 1972Nhạc cổ điển / Opera / Singspiel2:55
CHXHCNXV GruziaChakruloDân gianViện Trao giải thưởng Âm nhạc truyền thống và Múa Gruzia (Georgian State Merited Ensemble of Folk Song and Dance)/Anzor Kavsadze (chỉ đạo) cùng với Ilia Zakaidze (tenor thứ nhất) và Rostom Saginashvili (tenor thứ hai)[20][21]Thu âm tại Melodiya Studio, Tbilisi, GruziaDân ca / Hợp xướng2:18
PeruRoncadoras và trốngDân gianCác nhạc sĩ từ AncashTừ các bản thu thu thập bởi Jose Maria Arguedas (Casa de la Cultura) tại Vùng Ancash, Peru, 1964Dân ca0:52
Hoa KỳMelancholy BluesMarty BloomWalter MelroseLouis Armstrong and His Hot SevenThu âm tại Chicago, Illinois, ngày 11 tháng 5 năm 1927Jazz3:05
CHXHCNXV AzerbaijanMuğam (Çahargah ahəngi)Dân gianKamil Jalilov (balaban)Thu âm bởi Đài phát thanh Moskva, khoảng năm 1950Dân ca2:30
Liên Xô / Hoa KỳNghi lễ mùa xuân (Le Sacre Du Printemps), Phần II-Lễ hiến sinh: VI. Vũ điệu hiến sinh (Kẻ được chọn)Igor StravinskyDàn nhạc giao hưởng Columbia/Igor Stravinsky (chỉ huy)Thu âm tại phòng Dạ tiệc Khách sạn St. George, Brooklyn, New York, ngày 6 tháng 1 năm 1960Nhạc cổ điển hiện đại / Ballet4:35
Đức / Canada / Hoa KỳThe Well-Tempered Clavier (Bình quân luật), Quyển II, Prelude & Fuga số 1 cung Đô trưởng, BWV 870Johann Sebastian BachGlenn Gould (piano)Thu âm tại Trường quay CBS Phố 30, Thành phố New York ngày 8 tháng 8 năm 1966Nhạc cổ điển / Nhạc thời Baroque4:48
Đức / Anh QuốcGiao hưởng số 5 cung Đô thứ, Opus 67: I. Allegro Con BrioLudwig van BeethovenDàn nhạc giao hưởng Philharmonia/Otto Klemperer (chỉ huy)Thu âm tại Kingsway Hall, London, ngày 6 tháng 10 năm 1955Nhạc cổ điển / Nhạc lãng mạn7:20
BulgariaIzlel E Delyo HaydutinDân gianValya Balkanska (hát), Lazar Kanevski, và Stephan Zahmanov (kaba gaidi)Thu âm bởi Martin Koenig và Ethel Rain tại Smolyan, Bulgaria, 1968Dân ca4:59
Hoa KỳTiếng hô đêm của người Navajo, Vũ điệu YeibichaiDân gianAmbrose Roan Horse, Chester Roan, và Tom RoanThu âm bởi Willard Rhodes tại Pine Springs, Arizona, mùa hè 1942Dân ca0:57
Anh QuốcThe Fairie RoundAnthony HolborneEarly Music Consort of London/David Munrow (chỉ đạo)Thu âm tại Abbey Road Studios, London, tháng 9 năm 1973Nhạc cổ điển1:17
Quần đảo SolomonNaranaratana Kookokoo (Tiếng khóc của chim Megapode)Dân gianManiasinimae and Taumaetarau Chieftain Tribe of Oloha and Palasu'u Village Community in Small MalaitaBản thu của Solomon Islands Broadcasting Services (SIBS)Dân ca1:12
PeruBài hát hôn lễDân gianBiểu diễn bởi một cô gái trẻ tại HuancavelicaThu âm bởi John và Penny Cohen tại Huancavelica, Peru, 1964Dân ca0:38
Trung QuốcCao sơn Lưu thủyBá NhaQuản Bình Hồ (cổ cầm)Bản thu của Smithsonian Folkways RecordingsDân ca7:37
Ấn ĐộBhairavi: Jaat Kahan HoDân caKesarbai Kerkar (hát) with harmoniumtabla accompanimentThu âm tại Bombay, Ấn Độ, tháng 4 năm 1953Dân ca3:30
Hoa KỳDark Was The Night, Cold Was The GroundBlind Willie JohnsonBlind Willie Johnson (guitar slide, hát)Thu âm tại Dallas, Texas, ngày 3 tháng 12 năm 1927Blues3:15
Đức / Hungary / Hoa KỳTứ tấu đàn dây số 13 13: cung Si giáng trưởng, Opus 130: V. CavatinaLudwig van BeethovenTứ tấu đàn dây BudapestThu âm tại Thư viện Quốc hội, Washington, D.C., ngày 7 tháng 4 năm 1960Nhạc cổ điển / Nhạc lãng mạn6:37

Một số thông tin cho rằng Sagan ban đầu đã xin phép được đưa "Here Comes the Sun" từ album Abbey Road của The Beatles vào chiếc đĩa; mặc dù ban nhạc ủng hộ việc này, EMI lại phản đối và bài hát này đã không được đưa vào.[22] Thông tin này đã bị bác bỏ bởi Timothy Ferris, người đã làm việc cùng Sagan để chọn các tác phẩm; ông cho biết bài hát này chưa từng được xem xét cho việc đưa vào chiếc đĩa.[18]

Sóng não[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc Đĩa ghi vàng Voyager cũng chứa một bản ghi dài một giờ đồng hồ sóng não của Ann Druyan, khi đó là người vợ sắp cưới của Carl Sagan. Trong phần lời đề bạt của cuốn sách Billions and Billions, bà miêu tả trải nghiệm ấy như sau:

Trước đó tôi từng hỏi Carl liệu những sinh vật ngoài hành tinh giả định ấy một tỷ năm nữa có thể hiểu được sóng não của một con người hay suy nghĩ không. Ai mà biết được? Một tỷ năm là một khoảng thời gian rất, rất dài, anh ấy trả lời. Nếu điều đó có thể xảy ra, tại sao chúng ta không thử nhỉ?

Hai ngày sau cuộc điện thoại đổi đời của chúng tôi, tôi vào phòng thí nghiệm Bệnh viện Bellevue ở Thành phố New York và kết nối với chiếc máy tính biến mọi dữ liệu từ não và tim tôi thành âm thanh. Tâm trí tôi đã đi một hành trình dài để truyền tải những thông tin mà tôi muốn. Tôi bắt đầu nghĩ về lịch sử Trái Đất và sự sống trên hành tinh ấy. Tôi đã vận dụng tất cả khả năng của mình để cố nghĩ gì đó về lịch sử của ý thức và tổ chức xã hội của loài người. Tôi nghĩ về những khó khăn mà nền văn minh chúng ta phải đối mặt, về bạo lực, sự đói nghèo khiến cho hành tinh này đã trở thành địa ngục với nhiều người sinh sống ở đây. Đến cuối tôi cho phép mình đưa ra một lời tuyên bố riêng về cảm giác của mình khi được yêu.[23]

Vào ngày 12 tháng 2 năm 2010, một cuộc phỏng vấn với Ann Druyan được phát trên đài NPR, trong đó bà giải thích chi tiết hơn những điều trên.[24]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với phần âm thanh, chiếc đĩa còn chứa tuyển tập 116 bức ảnh (trong đó có một bức làm hiệu chuẩn) mô tả chi tiết cuộc sống của con người trên Trái Đất và hành tinh này. Nhiều bức ảnh được chú thích bằng một hay nhiều thông tin về thời gian, kích thước hay khối lượng. Một số bức ảnh cũng có thông tin về các thành phần hóa học. Tất cả các đơn vị đo trong các thông tin này được định nghĩa trong những bức ảnh đầu tiên bằng những tham chiếu vật lý.

Sau đây là danh sách các bức ảnh chứa trong Đĩa ghi vàng Voyager cùng với phần miêu tả nội dung ảnh và phần chú thích được ghi trong ảnh. Một số ảnh cũng được đưa vào nếu bản quyền cho phép.[25]

Vị tríHìnhMô tảLoạiBiểu thị
1Đường tròn hiệu chuẩnBiểu đồ trắng đen
2Bản đồ vị trí Mặt TrờiBiểu đồ trắng đenToạ độ
3Các định nghĩa toán họcVăn bản trắng đenSố đếm nhị phân
4Các định nghĩa đơn vị vật lýVăn bản trắng đenKhối lượng, Kích thước và Thời gian
5Các tham số Hệ Mặt TrờiVăn bản trắng đenĐường kính, khoảng cách tới Mặt Trời, khối lượng, chu kì quay
6Các tham số Hệ Mặt TrờiVăn bản trắng đenĐường kính, khoảng cách tới Mặt Trời, khối lượng, chu kì quay
7Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-007.png -->Mặt TrờiẢnh trắng đen
8Quang phổ ánh sáng Mặt TrờiẢnh màuMàu sắc
9Sao ThủyẢnh trắng đen
10Sao HỏaẢnh trắng đenKích thước
11Sao MộcẢnh màuKích thước
12Trái ĐấtẢnh màuKích thước
13Ai Cập, Biển Đỏ, Bán đảo Sinaisông NileẢnh màuThành phần hóa học
14Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-014.png -->Các định nghĩa hóa họcBiểu đồ trắng đenKích thước
15Cấu trúc DNABiểu đồ màuKích thước
16Cấu trúc DNA phóng to, light hitBiểu đồ màuKích thước
17Tế bàophân chia tế bàoẢnh trắng đenKích thước
18Giải phẫu 1 (Bộ xương mặt trước)Biểu đồ màu
19Giải phẫu 2 (Bộ xương và mặt sau)Biểu đồ màu
20Giải phẫu 3 (Tim, phổi, thậnmạch máu chính, mặt sau)Biểu đồ màu
21Giải phẫu 4 (Tim, phổi, thậnmạch máu chính, mặt trước)Biểu đồ màu
22Giải phẫu 5 (Nội tạng, mặt sau)Biểu đồ màu
23Giải phẫu 6 (Nội tạng, mặt trước)Biểu đồ màu
24Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-024.png -->Giải phẫu 7 (Lồng ngực)Biểu đồ màu
25Giải phẫu 8 (Cơ, mặt trước)Biểu đồ màuKích thước
26Cơ quan sinh dục ngườiBiểu đồ trắng đenKích thước
27Biểu đồ thụ tinhBiểu đồ trắng đenKích thước, thời gian
28Thụ tinhẢnh màu
29Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-029.png -->Trứng đã được thụ tinhẢnh đen trắngSự phân chia tế bào
30Biểu đồ bào thaiBiểu đồ trắng đenKích thước, thời gian
31Bào thaiẢnh màu
32Biểu đồ người namnữBiểu đồ trắng đenKích thước, thời gian
33Sinh conẢnh trắng đenthời gian
34Tập tin:Voyager Golden Record 34 Nursing Mother.gifNgười mẹ chăm conẢnh màu
35Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-035.png -->Bốcon gái (Malaysia)Ảnh màuThị giác
36Tập tin:Voyager Golden Record 36 group of children.gifNhóm trẻ emẢnh màu
37Biểu đồ các độ tuổi trong gia đìnhBiểu đồ trắng đenKhối lượng, thời gian
38Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-038.png -->Ảnh chân dung gia đìnhẢnh trắng đen
39Biểu đồ trôi dạt lục địaBiểu đồ trắng đenThời gian, thời đại của nhân loại
40Cấu trúc Trái ĐấtBiểu đồ đen trắngKích thước, thành phần hóa học
41Đảo Heron (Rạn san hô Great Barrier, Úc)Ảnh màu
42Sông SnakeDãy núi TetonẢnh trắng đen
43Bờ biểnẢnh màu
44Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-044.png -->Đụn cátẢnh màu
45Monument ValleyẢnh màu
46Cảnh rừng với những cây nấmẢnh màu
47Lá câyẢnh màuKích thước
48Lá cây rơi mùa thuẢnh màu
49Hoa tuyết trên cây SequoiaẢnh màuKích thước
50Cây cốihoa Thủy tiênẢnh màu
51Côn trùng bay và hoaẢnh màuKích thước, khối lượng
52Biểu đồ tiến hóa động vật có xương sốngBiểu đồ đen trắng
53Vỏ ốc biểnẢnh màu
54Cá heoẢnh màu
55Đàn cáẢnh màu
56Ếch câyẢnh màu
57Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-057.png -->Cá sấuẢnh màu
58Đại bàngẢnh màuKích thước
59WaterholeẢnh màu
60Jane Goodalltinh tinhẢnh màu
61Ảnh vẽ người SanBiểu đồ trắng đenKích thước
62Thợ săn người SanẢnh trắng đen
63Tập tin:Voyager Golden Record 63 man from Guatemala.gifNgười đàn ông GuatemalaẢnh màu
64Vũ công từ BaliẢnh màu
65Những cô gái vùng AndesẢnh màu
66Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-066.png -->Thái Lan master craftsmanColor image
67VoiẢnh màu
68Người đàn ông già với râumắt kính (Thổ Nhĩ Kỳ)Ảnh màu
69Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-069.png -->Leo Kenton Coleman với chú chó và hoaẢnh màu
70Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-070.png -->Leo núiẢnh màu
71Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-071.pngVận động viên thể dục dụng cụẢnh màuThời gian
72Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-072.png -->Các vận động viên thi chạy nước rút (Valeriy Borzov (Liên Xô) dẫn đầu)Ảnh màu
73Tập tin:Voyager Golden Record 73 schoolroom.gifLớp họcẢnh màu
74Tập tin:Voyager Golden Record 74 children with globe.gifTrẻ em với quả địa cầuẢnh màu
75Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-075.png -->Thu hoạch cottonẢnh màuKích thước
76Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-076.png -->Hái nhoẢnh màu
77Siêu thịẢnh màu
78Cảnh dưới nước với người thợ lặn và Ảnh màuThành phần hóa học
79Tập tin:Voyager Golden Record 79 fishing boat with nets.gifTàulưới đánh cáẢnh màu
80Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-080.png -->Nấu ăn với cáẢnh màu
81Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-081.png -->Buổi tiệc tối ở Trung QuốcẢnh màu
82Hình biểu diễn các hành động liếm, ănuốngẢnh màu
83Tập tin:Voyager-Golden-Record-Pictures-083.png -->Vạn Lý Trường ThànhẢnh màu
84Tập tin:Voyager Golden Record 84 house construction (Africa).gifXây nhà (châu Phi)Ảnh màu
85Cảnh xây dựng (vùng quê của người Amish)Ảnh màu
86Tập tin:Voyager Golden Record 86 house (Africa).gifNhà (châu Phi)Ảnh màu
87Nhà (New England)Ảnh màu
88Nhà hiện đại (Cloudcroft, New Mexico)Ảnh màu
89"Bên trong căn nhà với người họa sĩ và đống lửa" (Ảnh bởi Jim Amos chụp Jim Gray & vợ của anh)[26][27]Ảnh màu
90Taj MahalẢnh màu
91Một thành phố ở Anh (Oxford)Ảnh màu
92BostonẢnh màu
93Tập tin:Voyager Golden Record 93 UN building by day.gifTòa nhà LHQ, ban ngàyẢnh màu
94Tập tin:Voyager Golden Record 94 UN building at night.gifTòa nhà LHQ, ban đêmẢnh màu
95Nhà hát Opera SydneyẢnh màuKích thước
96Người nghệ nhân với chiếc khoanẢnh đen trắng
97Bên trong một nhà máyẢnh màu
98Viện bảo tàngẢnh màu
99Ảnh chụp X quang một bàn tayẢnh màu
100Tập tin:Voyager Golden Record 100 woman with microscope.gifNgười phụ nữ với chiếc kính hiển viẢnh màu
101Tập tin:Voyager Golden Record 101 street scene in Pakistan.gifCảnh đường phố, châu Á (Pakistan)Ảnh màu
102Tập tin:Voyager Golden Record 102 rush hour traffic in Thailand.gifGiao thông giờ cao điểm, Thái LanẢnh màu
103Xa lộ hiện đại (Ithaca, New York)Ảnh màu
104Cầu Cổng VàngẢnh đen trắngKích thước
105Xe lửaẢnh màuKích thước
106Máy bay đang bayẢnh màu
107Sân bay (Toronto)Ảnh đen trắng
108Thám hiểm châu Nam CựcẢnh màu
109Kính viễn vọng vô tuyến (Westerbork, Hà Lan)Ảnh trắng đen
110Kính viễn vọng vô tuyến (Arecibo)Ảnh màuKích thước
111Một trang sách (Newton, Luận bàn về hệ thống vũ trụ)Ảnh màu
112Phi hành gia trong không gianẢnh màu
113Phóng tên lửa Titan CentaurẢnh màu
114Hoàng hôn với những con chimẢnh màu
115Tứ tấu đàn dây (Quartetto Italiano)Ảnh màu
116Violin và một bản nhạc (Cavatina)Ảnh màu

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

  1. ^ Bản dịch không thực sự chính xác; theo NASA.

Tham khảo

  1. ^ Sagan, Carl (1994). Pale Blue Dot: A Vision of the Human Future in Space (ấn bản 1). New York: Random House. ISBN 9780679438410.
  2. ^ “Traveller's Tales [Carl Sagan Tribute Series, S01E16]”. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ a b Lafrance, Adrienne (ngày 30 tháng 6 năm 2017). “Solving the Mystery of Whose Laughter Is On the Golden Record”. The Atlantic. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Jon Lomberg: "Pictures of Earth". in Carl Sagan: Murmurs of Earth, 1978, New York, ISBN 0-679-74444-4
  5. ^ “Howdy, Strangers”. NASA. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “Voyager Spacecraft Statement by the President”. The American Presidency Project. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “Greetings to the Universe in 55 Different Languages”. NASA. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2006.
  8. ^ Wiener-Bronner, Danielle (ngày 6 tháng 8 năm 2015). “The Story Behind 'Greetings to the Universe,' the 55 Recordings of 'hello' Sent Into Space”. Fusion. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ a b “Voyager(Languages): Armenian”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ Gambino, Megan (ngày 23 tháng 4 năm 2012). “What Is on Voyager's Golden Record?”. Smithsonian Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  11. ^ “Voyager: Greetings in 55 languages”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  12. ^ “The Voyager Interstellar Record – 3/31 UN Greetings Whale Greetings”. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  13. ^ Sagan, Carl (1978). Murmurs of Earth: The Voyager Interstellar Record. ISBN 0345315367.
  14. ^ [1]
  15. ^ Sternberg, Janet (29 tháng 4 năm 2013). “[Armenian Voyager Golden Record greetings by Araxy Terzian]”. Twitter. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “Voyager – Spacecraft – Golden Record – Sounds of Earth”. NASA. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2008.
  17. ^ ozmarecords. “Voyager”. ozmarecords. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ a b Ferris, Timothy (ngày 20 tháng 8 năm 2017). “How the Voyager Golden Record Was Made”. The New Yorker. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  19. ^ “The Voyager Golden Record: Audio Tracklist”. ozmarecords. Ozma Records. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  20. ^ Linich, Carl (ngày 19 tháng 3 năm 2008). “Ilia Zakaidze”. Georgian Folk Singing. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2013.
  21. ^ “Voyager 1977 - Georgian folk song "Chakrulo" in space - "ჩაკრულო" კოსმოსში”. Youtube (interview with Anzor Erkomaishvili and others) (bằng tiếng Gruzia). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2013.
  22. ^ Sagan, Carl et al. (1978) Murmurs of Earth: The Voyager Interstellar Record. New York: Random House. ISBN 0-394-41047-5 (hardcover), ISBN 0-345-28396-1 (paperback)
  23. ^ Sagan, Carl (1997). Billions and Billions: Thoughts on Life and Death at the Brink of the Millennium. Random House. ISBN 0-679-41160-7.
  24. ^ Carl Sagan And Ann Druyan's Ultimate Mix Tape
  25. ^ “Greetings to the Universe in 55 Different Languages”. NASA. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2010.
  26. ^ “Great Smokies National Park: Solitude for Millions”. National Geographic Society.
  27. ^ “House interior with artist and fire”. NASA.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/N%E1%BB%99i_dung_%C4%90%C4%A9a_ghi_v%C3%A0ng_Voyager