Mitsubishi Ki-20
Ki-20 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay ném bom |
Hãng sản xuất | Mitsubishi |
Chuyến bay đầu tiên | 1932 |
Khách hàng chính | |
Được chế tạo | 1931-1935 |
Số lượng sản xuất | 6 |
Mitsubishi Ki-20 là một loại máy bay ném bom của Nhật, nó là biến thể của loại Junkers G.38. Hãng Mitsubishi chế tạo 6 chiếc theo giấy phép từ Junkers.
Tính năng kỹ chiến thuật (Ki-20)[sửa | sửa mã nguồn]
Japanese Aircraft, 1910-1941[1]
Đặc điểm riêng[sửa | sửa mã nguồn]
- Tổ lái: 10
- Chiều dài: 23,20 m (76 ft 1½ in)
- Sải cánh: 44 m (144 ft 4¼ in)
- Chiều cao: 7 m (22 ft 11¾ in)
- Diện tích cánh: 294 m² (3.165 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 14.912 kg (32.875 lb)
- Trọng lượng có tải: 25.448 kg (56.103 lb)
- Động cơ: 4 × Junkers Jumo 204, 560 kW (750 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay[sửa | sửa mã nguồn]
- Vận tốc cực đại: 201 km/h (108 kn, 125 mph)
Vũ khí[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 súng máy 7,7 mm (.303 in)
- 1 pháo 20 mm
- Mang tới 5.000 kg (11.023 lb) bom
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay ném bom
- Danh sách máy bay quân sự Nhật Bản
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ghi chú
- ^ Mikesh and Abe 1990, tr. 183.
- Tài liệu
- Mikesh, Robert C. (1990). Japanese Aircraft, 1910-1941. Shorzoe Abe. London: Putnam Aeronautical Books. ISBN 0-85177-840-2.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Mitsubishi_Ki-20