Wiki - KEONHACAI COPA

Lukáš Hrádecký

Lukáš Hrádecký
Hrádecký trong màu áo Bayer Leverkusen năm 2022
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Lukáš Hrádecký
Ngày sinh 24 tháng 11, 1989 (34 tuổi)[1]
Nơi sinh Bratislava, Slovakia
Chiều cao 1,92 m[2]
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Bayer Leverkusen
Số áo 1
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2000 TPK
2001–2008 TPS
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008 TPS 0 (0)
2008ÅIFK (loan) 11 (0)
2009–2013 Esbjerg fB 76 (0)
2013–2015 Brøndby IF 69 (0)
2015–2018 Eintracht Frankfurt 101 (0)
2018– Bayer Leverkusen 193 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006 U-17 Phần Lan 1 (0)
2007 U-18 Phần Lan 11 (0)
2007–2008 U-19 Phần Lan 5 (0)
2008–2009 U-20 Phần Lan 2 (0)
2009–2010 U-21 Phần Lan 10 (0)
2010– Phần Lan 91 (0)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Phần Lan
Baltic Cup
Á quânEstonia 2012
Vị trí thứ baLatvia 2014
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 18 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 3 năm 2024

Lukáš Hrádecký (phát âm tiếng Slovak: [ˈlukaːʒ ˈɦɾaːdɛtski];[A]  sinh ngày 24 tháng 11 năm 1989), là một cầu thủ bóng đá người Phần Lan[3] thi đấu ở vị trí thủ môn cho Bayer Leverkusenđội tuyển quốc gia Phần Lan.[4] Hrádecký sinh ra ở Bratislava, Slovakia. Vì điều kiện kinh tế, gia đình anh di cư đến Phần Lan. Anh đã bắt đầu sự nghiệp câu lạc bộ với đội TPS, trước khi ký hợp đồng với Esbjerg fB ở tuổi 19 vào năm 2009. Sau khi giành được chiếc cúp đầu tiên ở Giải hạng nhất Đan Mạch, trong mùa thứ ba của anh ấy ở Đan Mạch, anh đã giúp Esbjerg FB giành chiến thắng Cúp Đan Mạch năm 2013.

Hradecky đã được Hiệp hội bóng đá Phần Lan trao tặng giải thưởng Cầu thủ của năm ba năm liền từ năm 2016 đến 2018. Anh chơi trận đầu tiên cho Phần Lan vào tháng 5 năm 2010, ở tuổi 20 và có hơn 50 lần ra sân. Anh ấy đã xuất hiện trong 9 trên 10 trận đấu vòng loại UEFA Euro 2020 của Phần Lan và giúp đội tuyển quốc gia Phần Lan là đội đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng giải đấu bóng đá lớn nhất châu Âu.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 5 năm 2024[5][6]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaChâu ÂuTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Esbjerg fB2009–10Danish Superliga500050
2010–1113020150
2011–1223000230
2012–1333050380
Tổng cộng7407000810
Brøndby2013–14Danish Superliga33000330
2014–15330202[a]0370
2015–1630006[a]090
Tổng cộng6902080790
Eintracht Frankfurt2015–16Bundesliga34030370
2016–1733060390
2017–1834060400
Tổng cộng1010150001160
Bayer Leverkusen2018–19Bundesliga320206[a]0400
2019–2034050110500
2020–21260305[a]0340
2021–22320207[a]0410
2022–233301014[b]0480
2023–243302000340
Tổng cộng19301504302510
Tổng cộng sự nghiệp44703705105370
  1. ^ a b c d e Số lần ra sân tại UEFA Europa League
  2. ^ Sáu lần ra sân tại UEFA Champions League, tám lần ra sân tại UEFA Europa League

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 26 tháng 9 năm 2022[7]
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Phần Lan201010
201170
201240
201330
201440
201570
201680
201770
201880
201990
202050
2021100
202260
Tổng cộng800

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Esbjerg fB

Eintracht Frankfurt

Bayer Leverkusen

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hrádecký Lukas//Goalkeeper”. eintracht.de. Eintracht Frankfurt. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “Lukas Hradecky – Tor”. Truy cập 27 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ “Huuhkajien maalivahti Hrádecký pelaa tänään synnyinmaataan vastaan” (bằng tiếng Phần Lan). Ilta-Sanomat. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ “Lukáš Hrádecký” (bằng tiếng Phần Lan). Suomen Palloliitto. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ “Lukáš Hrádecký”. National Football Teams. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Lukáš Hrádecký”. Soccerway. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Lukáš Hrádecký”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ Whelan, Padraig (14 tháng 4 năm 2024). “🚨 Bayer Leverkusen crowned German champions for first time 🏆”. OneFootball (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cup1


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Luk%C3%A1%C5%A1_Hr%C3%A1deck%C3%BD