Kalle Holmberg
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karl Albin Elis Holmberg | ||
Ngày sinh | 3 tháng 3, 1993 | ||
Nơi sinh | Örebro, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | IFK Norrköping | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Rynninge IK | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | Karlslunds FF | ||
2008–2010 | Karlslunds IF | 23 | (3) |
2009 | → Örebro SK Ungdom (mượn) | 18 | (2) |
2011–2016 | Örebro SK | 121 | (24) |
2016– | IFK Norrköping | 42 | (18) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-17 Thụy Điển | 10 | (1) |
2011–2012 | U-19 Thụy Điển | 11 | (4) |
2012 | U-21 Thụy Điển | 1 | (0) |
2018– | Thụy Điển | 2 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:46, 29 tháng 1 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 1 năm 2018 |
Karl Albin Elis Holmberg (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho IFK Norrköping ở vị trí tiền đạo.[1]
Anh là vua phá lưới của Allsvenskan 2017, giúp anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Thụy Điển.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày vào ngày 3 tháng 3 năm 2018[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Örebro | 2011 | Allsvenskan | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
2012 | 25 | 2 | 1 | 0 | — | 26 | 2 | |||||
2013 | 30 | 10 | 3 | 0 | — | 33 | 10 | |||||
2014 | 21 | 5 | 1 | 1 | — | 22 | 6 | |||||
2015 | 30 | 4 | 7 | 2 | — | 37 | 6 | |||||
2016 | 14 | 3 | 1 | 1 | — | 15 | 4 | |||||
Tổng cộng | 121 | 24 | 13 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 134 | 28 | ||
Norrköping | 2016 | Allsvenskan | 12 | 4 | 1 | 1 | — | 13 | 5 | |||
2017 | 30 | 14 | 7 | 9 | — | 3 | 3 | 40 | 26 | |||
2018 | 0 | 0 | 3 | 1 | — | 3 | 1 | |||||
Tổng cộng | 42 | 18 | 11 | 11 | 0 | 0 | 3 | 3 | 56 | 32 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 163 | 42 | 24 | 15 | 0 | 0 | 3 | 3 | 190 | 60 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Thụy Điển trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 7 tháng 1 năm 2018 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Vua phá lưới Allsvenskan (1): 2017
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Karl Holmberg”. Svenskfotboll. Truy cập 7 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Sveriges trupp till januariturnén 2018”. Expressen (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
- ^ Kalle Holmberg tại Soccerway
- ^ “Holmberg, Kalle”. National Football Teams. Truy cập 13 tháng 1 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kalle_Holmberg