Wiki - KEONHACAI COPA

Jermain Defoe

Jermain Defoe
OBE
Defoe năm 2009
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jermain Colin Defoe[1]
Ngày sinh 7 tháng 10, 1982 (41 tuổi) [2]
Nơi sinh Beckton, Anh
Chiều cao 5 ft 7 in (1,71 m)[3]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Tottenham Hotspur
(huấn luyện viên đội U!8)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Senrab
1997–1999 Charlton Athletic
1999 West Ham United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2004 West Ham United 93 (29)
2000–2001Bournemouth (mượn) 29 (18)
2004–2008 Tottenham Hotspur 139 (43)
2008Portsmouth (mượn) 1 (1)
2008–2009 Portsmouth 30 (14)
2009–2014 Tottenham Hotspur 135 (47)
2014 Toronto FC 19 (11)
2014Tottenham Hotspur (mượn) 2 (1)
2015–2017 Sunderland 87 (34)
2017–2020 Bournemouth 28 (4)
2019–2020Rangers (mượn) 37 (21)
2020–2022 Rangers 17 (4)
2022 Sunderland 7 (0)
Tổng cộng 624 (227)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
U-16 Anh 8 (0)
2000–2001 U-18 Anh 7 (0)
2001–2003 U-21 Anh 23 (7)
2004–2017 Anh 57 (20)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Jermain Colin Defoe (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1982) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh chơi ở vị trí tiền đạo. Anh là huấn luyện viên đội U18 của câu lạc bộ Premier League Tottenham Hotspur.

Defoe khởi nghiệp cùng Charlton Athletic, gia nhập đội trẻ năm 14 tuổi, trước khi chuyển tới West Ham United năm 16. Anh có trận ra mắt chuyên nghiệp đầu tiên cùng West Ham vào năm 2000, sau một mùa giải cho mượn ở Bournemouth, rồi chiếm suất đá chính trong đội hình West Ham. Nhanh chóng anh chuyển tới Tottenham Hotspur vào năm 2004, và Defoe cũng có một năm chơi cho Portsmouth. Sau đó, anh trở lại Tottenham vào kì chuyển nhượng mùa đông năm 2009. Defoe có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển Anh vào năm 2004 và tới tháng 9 năm 2010, anh có 45 lần ra sân, ghi 15 bàn.

Tuổi thơ[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ở London trong một gia đình có mẹ là người gốc Ấn Độ và bố người Dominica, Defoe học ở trường tiểu học St Joachim ở Custom House và trường St Bonaventure Catholic ở Forest Gate, London. Anh gia nhập đội bóng Senrab, nổi tiếng ở London nhờ đào tạo các cầu thủ như Lee Bowyer, John Terry, Ashley ColeLedley King, sau đó anh gia nhập trường FA National School of Excellence ở Lilleshall Shropshire năm 14 tuổi vào năm 1997. Trong thời gian đó anh học ở trường Idsall.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

West Ham United[sửa | sửa mã nguồn]

Defoe được Charlton Athletic phát hiện tài năng sau khi chứng kiến anh thi đấu ở trường FA National School of Excellence ở Lilleshall Hall vào năm 1997. Hai năm sau, anh có quyết định mang tính bước ngoặt, ở tuổi 16, anh chuyển sang chơi chuyện nghiệp cùng West Ham United, kèm theo đó là 1,4 triệu bảng nhờ những đóng góp cho Premiership và những lần ra sân cho đội tuyển quốc gia. Ở West Ham, anh là thành viên đội U-19 vô địch giải Premier Academy League mùa giải 1999-00, ghi hai bàn trong trận playoff gặp Arsenal, và sau đó có lần ra sân chính thức đầu tiên ở đội một ở cúp liên đoàn gặp Walsall vào tháng 9 năm 2000, ghi bàn duy nhất trong chiến thắng 1-0.

Mùa giải sau đó, anh gia nhập đội bóng hạng Hai Bournemouth theo bản hợp đồng cho mượn, ở đây anh ghi bàn trong 10 trận liên tiếp, cân bằng kỉ lục của John Aldrige. Anh ghi 18 bàn trong 29 trận ra sân cho Bournemouth. Huấn luyện viên West Ham Harry Redknapp nói:"Cậu ấy đã làm rất tốt. Tôi chuyển cậu ấy sang Bournemouth để có thêm kinh nghiệm thi đấu và cậu ấy đã hoàn thành một cách tuyệt vời. Ghi 10 bàn trong 10 trận là một thành tích tuyệt vời. Cậu ấy là một cầu thủ xán lạn và đầy tự tin. Không gì có thể đánh gục cậu ấy, đây là một cây săn bàn đặc trưng. Nếu bỏ lỡ cơ hội, cậu ấy sẽ ở đó lần sau và kiếm được bàn thắng. Cậu ấy là một đứa trẻ với tương lai xán lạn."

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận và bàn thắng ở câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaCúp liên đoànChâu ÂuGiải khácTổng cộng
DivisionSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
West Ham United1999–2000[4]Premier League0000000000
2000–01[5]Premier League101121
2001–02[6]Premier League351034103914
2002–03[7]Premier League38822214211
2003–04[8]First Division191100342215
Tổng cộng9329567610541
AFC Bournemouth (mượn)2000–01[5]Second Division2918111[a]03119
Tottenham Hotspur2003–04[8]Premier League15700157
2004–05[9]Premier League351354454422
2005–06[10]Premier League3691010389
2006–07[11]Premier League341051544[b]34818
2007–08[12]Premier League19420515[b]3318
Tổng cộng1394313515109617664
Portsmouth2007–08[12]Premier League128128
2008–09[13]Premier League19700004[b]21[c]0249
Tổng cộng3115000042103617
Tottenham Hotspur2008–09[13]Premier League831011104
2009–10[14]Premier League341875214324
2010–11[15]Premier League22422006[d]3309
2011–12[16]Premier League251163106[e]33817
2012–13[17]Premier League341100108[e]44315
2013–14[18]Premier League14100325[e]72210
Tổng cộng13748161084251718679
Toronto FC2014[19]Major League Soccer1911212112
Sunderland2014–15[20]Premier League17420194
2015–16[21]Premier League331500133418
2016–17[22]Premier League371520104015
Tổng cộng873440239337
AFC Bournemouth2017–18[23]Premier League2440020264
2018–19[24]Premier League40004080
Tổng cộng2840060344
Rangers (mượn)2018–19[24]Scottish Premiership17830208
2019–20[25]Scottish Premiership201321317[e]23217
Rangers2020–21[26]Scottish Premiership15421211[e]1207
2021–22[27]Scottish Premiership2000000020
Tỏng cộng54257252837432
Sunderland2021–22[28]League One7070
Tổng cộng sự nghiệp62422748254325462820763305

a.^ Số trận ở Football League Trophy

b.^ Số trận ở UEFA Cup

c.^ Số trận ở FA Community Shield

d.^ Số trận ở UEFA Champions League

e.^ Số trận ở UEFA Europa League

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
NămSố lần ra sânSố bàn thắng
200481
200570
200662
200750
200863
200965
201074
201110
201262
201332
201400
201500
201600
201721
Tổng cộng5720

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmLần ra sânĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
18 tháng 9 năm 2004Sân vận động Silesian, Chorzów, Ba Lan5 Ba Lan1–02–1Vòng loại World Cup 2006
22 tháng 9 năm 2006Old Trafford, Manchester, Anh18 Andorra3–05–0Vòng loại Euro 2008
34–0
41 tháng 6 năm 2008Sân vận động Hasely Crawford, Port of Spain, Trinidad và Tobago28 Trinidad và Tobago2–03–0Giao hữu
53–0
611 tháng 10 năm 2008Sân vận động Wembley, London, Anh31 Kazakhstan5–15–1Vòng loại World Cup 2010
710 tháng 6 năm 2009Sân vận động Wembley, London, Anh34 Andorra4–06–0Vòng loại World Cup 2010
85–0
912 tháng 8 năm 2009Amsterdam ArenA, Amsterdam, Hà Lan35 Hà Lan1–22–2Giao hữu
102–2
115 tháng 9 năm 2009Sân vận động Wembley, London, Anh36 Slovenia2–02–1Giao hữu
1223 tháng 6 năm 2010Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth, Nam Phi42 Slovenia1–01–0World Cup 2010
133 tháng 9 năm 2010Sân vận động Wembley, London, Anh44 Bulgaria1–04–0Vòng loại Euro 2012
142–0
154–0
1615 tháng 8 năm 2012Stade de Suisse, Bern, Thụy Sĩ49 Ý2–12–1Giao hữu
177 tháng 9 năm 2012Sân vận động Zimbru, Chişinău, Moldova50 Moldova3–05–0Vòng loại World Cup 2014
1822 tháng 3 năm 2013Sân vận động Olimpico, Serravalle, San Marino53 San Marino3–08–0Vòng loại World Cup 2014
198–0
2026 tháng 3 năm 2017Sân vận động Wembley, London, Anh56 Litva1–02–0Vòng loại World Cup 2018

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Tottenham Hotspur

Rangers

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Tottenham Hotspur: 2004
  • Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của Premier League: Tháng 8 năm 2009
  • Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải của Sunderland: 2015–16

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Edinburgh: Mainstream Publishing. tr. 112. ISBN 978-1-84596-601-0.
  3. ^ “Jermain Defoe”. AFC Bournemouth. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 1999/2000”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ a b “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2000/2001”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2001/2002”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2002/2003”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ a b “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2003/2004”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  9. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2004/2005”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2005/2006”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  11. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2006/2007”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ a b “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2007/2008”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  13. ^ a b “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  14. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  15. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  16. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  18. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  19. ^ “J. Defoe: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ a b “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  25. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  26. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  27. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  28. ^ “Trận thi đấu của Jermain Defoe trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  29. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bbc241218
  30. ^ “Rangers top-flight champions for first time since 2011 after Celtic drop points”. BBC Sport. ngày 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  31. ^ “Defoe wins runners-up medal in cup”. Bournmounth F.C. ngày 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jermain_Defoe