Wiki - KEONHACAI COPA

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bắt đầu từ 20 tháng 6 và kết thúc bằng trận chung kết vào ngày 5 tháng 7 năm 2015. Có tổng cộng 16 đội thi đấu ở vòng đấu này.

Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng bốn đội xếp thứ ba xuất sắc nhất tiến vào vòng đấu loại trực tiếp.

BảngNhấtNhìBa
(Bốn đội xuất sắc nhất đi tiếp)
A Canada Trung Quốc Hà Lan
B Đức Na Uy
C Nhật Bản Cameroon Thụy Sĩ
D Hoa Kỳ Úc Thụy Điển
E Brasil Hàn Quốc
F Pháp Anh Colombia

Sơ đồ nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu loại trực tiếp hay vòng knock-out gồm 16 đội vượt qua vòng bảng. Có bốn vòng đấu nhỏ và sau mỗi vòng đấu một nửa số đội sẽ đi tiếp vào vòng sau theo thứ tự: vòng 16 đội, tứ kết, bán kết, và chung kết. Ngoài tra còn có trận đấu xác định đội đứng thứ ba và thứ tư. Đối với mỗi trận ở vòng knock-out, mỗi trận hòa sau 90 phút sẽ được tiếp tục bằng 30 phút hiệp phụ; nếu tỉ số vẫn bất phân thắng bại, loạt luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.[1] Các cầu thủ chỉ phải nhận duy nhất một thẻ vàng sẽ được xóa thẻ sau vòng tứ kết, đảm bảo không có cầu thủ nào vắng mặt trong trận chung kết vì thẻ vàng ở bán kết.[2]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
20 tháng 6 – Edmonton
 
 
 Trung Quốc1
 
26 tháng 6 – Ottawa
 
 Cameroon0
 
 Trung Quốc0
 
22 tháng 6 – Edmonton
 
 Hoa Kỳ1
 
 Hoa Kỳ2
 
30 tháng 6 – Montréal
 
 Colombia0
 
 Hoa Kỳ2
 
20 tháng 6 – Ottawa
 
 Đức0
 
 Đức4
 
26 tháng 6 – Montréal
 
 Thụy Điển1
 
 Đức (pen.)1 (5)
 
21 tháng 6 – Montréal
 
 Pháp1 (4)
 
 Pháp3
 
5 tháng 7 – Vancouver
 
 Hàn Quốc0
 
 Hoa Kỳ5
 
21 tháng 6 – Moncton
 
 Nhật Bản2
 
 Brasil0
 
27 tháng 6 – Edmonton
 
 Úc1
 
 Úc0
 
23 tháng 6 – Vancouver
 
 Nhật Bản1
 
 Nhật Bản2
 
1 tháng 7 – Edmonton
 
 Hà Lan1
 
 Nhật Bản2
 
22 tháng 6 – Ottawa
 
 Anh1Tranh hạng ba
 
 Na Uy1
 
27 tháng 6 – Vancouver4 tháng 7 – Edmonton
 
 Anh2
 
 Anh2 Đức0
 
21 tháng 6 – Vancouver
 
 Canada1 Anh (h.p.)1
 
 Canada1
 
 
 Thụy Sĩ0
 
Các cặp đấu ở vòng 16 đội

Các đội hạng ba giành quyền vào vòng loại trực tiếp sẽ thi đấu với một trong số các đội nhất bảng A, B, C và D dựa theo một bảng biểu ở Mục 28 trong điều lệ của giải.[1]

  Các cặp đấu dựa trên bốn đội đi tiếp
Đội thứ ba thuộc các bảng:Canada (1A) gặp:Đức (1B) gặp:Nhật Bản (1C) gặp:Hoa Kỳ (1D) gặp:
A B C D3C3D3A3B
A B C E3C3A3B3E
A B C F3C3A3B3F
A B D E3D3A3B3E
A B D F3D3A3B3F
A B E F3E3A3B3F
A C D E3C3D3A3E
A C D F3C3D3A3F
A C E F3C3A3F3E
A D E F3D3A3F3E
B C D E3C3D3B3E
B C D F3C3D3B3F
B C E F3E3C3B3F
B D E F3E3D3B3F
C D E F3C3D3F3E

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đức v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 4–1 Thụy Điển
Mittag  24'
Šašić  36' (ph.đ.)78'
Marozsán  88'
Chi tiếtSembrant  82'
Khán giả: 22.486
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Đức[3]
Thụy Điển[3]
TM1Nadine Angerer (c)
HVP4Leonie Maier
TrV5Annike Krahn
TrV3Saskia BartusiakThẻ vàng 28'
HVT22Tabea KemmeThay ra sau 77 phút 77'
TVG20Lena Goeßling
TVG16Melanie LeupolzThay ra sau 46 phút 46'
TVP6Simone Laudehr
TVC11Anja Mittag
TVT18Alexandra PoppThay ra sau 89 phút 89'
13Célia Šašić
Thay người:
TV10Dzsenifer MarozsánVào sân sau 46 phút 46'
HV15Jennifer CramerVào sân sau 77 phút 77'
TV9Lena LotzenVào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM1Hedvig Lindahl
HVP4Emma BerglundThay ra sau 80 phút 80'
TrV14Amanda IlestedtThẻ vàng 35'
TrV5Nilla Fischer
HVT18Jessica SamuelssonThay ra sau 46 phút 46'
TVG3Linda Sembrant
TVG17Caroline Seger (c)
TVP23Elin RubenssonThay ra sau 67 phút 67'
TVT15Therese Sjögran
8Lotta SchelinThẻ vàng 68'
10Sofia Jakobsson
Thay người:
HV16Lina NilssonVào sân sau 46 phút 46'
9Kosovare AsllaniVào sân sau 67 phút 67'
11Jenny HjohlmanVào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Anja Mittag (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Widiya Shamsuri (Malaysia)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)
Trọng tài thứ năm:
Fang Yan (Trung Quốc)

Trung Quốc v Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc 1–0 Cameroon
Vương San San  12'Chi tiết
Trung Quốc[4]
Cameroon[4]
TM12Vương Phi
HVP5Ngô Hải Yến (c)
TrV14Triệu Dung
TrV6Lý Đông Na
HVT2Lưu Sam Sam
TVG19Đàm Như Ân
TVG23Nhậm Quế Tân
TVP21Vương Lệ TưThay ra sau 72 phút 72'
TVC13Đường Giai LệThay ra sau 40 phút 40'
TVT18Hàn Bằng
9Vương San SanThay ra sau 90+1 phút 90+1'
Thay người:
TV11Vương SươngVào sân sau 40 phút 40'
16Lâu Giai HuệVào sân sau 72 phút 72'
17Cổ Nhã SaVào sân sau 90+1 phút 90+1'
Trợ lý huấn luyện viên:
Chang Weiwei
TM1Annette Ngo Ndom
HVP12Claudine MeffometouThẻ vàng 90+3'
TrV2Christine Manie (c)
TrV11Aurelle Awona
HVT4Yvonne Leuko
TVG10Jeannette Yango
TVG8Raissa Feudjio
TVP7Gabrielle Onguéné
TVC6Francine ZougaThay ra sau 64 phút 64'
TVT17Gaëlle Enganamouit
9Madeleine Ngono ManiThay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
3Ajara NchoutVào sân sau 64 phút 64'
TV18Henriette AkabaVào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Ngachu Enow

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nhậm Quế Tân (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)
Marina Wozniak (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Sarah Ho (Úc)

Brasil v Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil 0–1 Úc
Chi tiếtSimon  80'
Khán giả: 12.054
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Brasil[5]
Australia[5]
TM1Luciana
HVP2FabianaThẻ vàng 14'
TrV3Monica
TrV16Rafaelle
HVT6TamiresThay ra sau 83 phút 83'
TVG20Formiga
TVG8ThaisaThay ra sau 83 phút 83'
TVP10Marta (c)Thẻ vàng 81'
TVC5Andressa
TVT9Andressa Alves
11Cristiane
Thay người:
TV7BiaVào sân sau 83 phút 83'
18RaquelVào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Vadão
TM1Lydia Williams
HVP9Caitlin Foord
TrV5Laura Alleway
TrV14Alanna Kennedy
HVT7Stephanie Catley
TVG13Tameka ButtThay ra sau 72 phút 72'
TVG8Elise Kellond-Knight
TVP11Lisa De Vanna (c)
TVC10Emily van Egmond
TVT20Samantha Kerr
23Michelle HeymanThay ra sau 64 phút 64'
Thay người:
17Kyah SimonVào sân sau 64 phút 64'
TV19Katrina GorryVào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Elise Kellond-Knight (Australia)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)
Trọng tài thứ năm:
Mana Dzodope (Togo)

Pháp v Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 3–0 Hàn Quốc
Delie  4'48'
Thomis  8'
Chi tiết
Pháp[6]
Hàn Quốc[6]
TM16Sarah Bouhaddi
HVP8Jessica Houara
TrV4Laura Georges
TrV2Wendie Renard (c)
HVT3Laure Boulleau
TVG6Amandine Henry
TVG10Camille AbilyThay ra sau 77 phút 77'
TVP12Élodie Thomis
TVT14Louisa Nécib
18Marie-Laure DelieThay ra sau 84 phút 84'
9Eugénie Le SommerThay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
17Gaëtane ThineyVào sân sau 74 phút 74'
TV23Kheira HamraouiThẻ vàng 80'Vào sân sau 77 phút 77'
13Kadidiatou DianiVào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Philippe Bergeroo
TM18Kim Jung-mi
HVP19Kim Soo-yun
TrV4Shim Seo-yeon
TrV5Kim Do-yeon
HVT2Lee Eun-miThẻ vàng 33'
TVG13Kwon Hah-nulThay ra sau 60 phút 60'
TVG8Cho So-hyun (c)
TVP16Kang Yu-miThay ra sau 78 phút 78'
TVC23Lee Geum-minThẻ vàng 85'
TVT7Jeon Ga-eul
9Park Eun-sunThay ra sau 55 phút 55'
Thay người:
12Yoo Young-aVào sân sau 55 phút 55'
TV22Lee So-damVào sân sau 60 phút 60'
TV15Park Hee-youngVào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Yoon Deok-yeo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Amandine Henry (Pháp)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)
Mariana de Almeida (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Elizabeth Aguilar (El Salvador)

Canada v Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 1–0 Thụy Sĩ
Bélanger  52'Chi tiết
Khán giả: 53.855
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Canada[7]
Thụy Sĩ[7]
TM1Erin McLeod
HVP7Rhian WilkinsonThay ra sau 88 phút 88'
TrV3Kadeisha BuchananThẻ vàng 74'
TrV10Lauren Sesselmann
HVT15Allysha Chapman
TVG22Ashley LawrenceThay ra sau 76 phút 76'
TVG11Desiree Scott
TVG13Sophie Schmidt
TĐP14Melissa TancrediThay ra sau 69 phút 69'
9Josée Bélanger
TĐT12Christine Sinclair (cThẻ vàng 13'
Thay người:
16Jonelle FilignoVào sân sau 69 phút 69'
TV6Kaylyn KyleVào sân sau 76 phút 76'
HV20Marie-Ève NaultVào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
John Herdman
TM1Gaëlle Thalmann
HVP5Noëlle Maritz
TrV15Caroline Abbé (c)
TrV9Lia Wälti
HVT6Selina KusterThẻ vàng 46'Thay ra sau 61 phút 61'
TVG22Vanessa Bernauer
TVG7Martina MoserThay ra sau 72 phút 72'
TVP13Ana-Maria Crnogorčević
TVT4Rachel RinastThay ra sau 80 phút 80'
SS10Ramona Bachmann
11Lara Dickenmann
Thay người:
TV18Vanessa BürkiVào sân sau 61 phút 61'
TV16Fabienne HummVào sân sau 72 phút 72'
HV14Rahel KiwicVào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Martina Voss-Tecklenburg

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Erin McLeod (Canada)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)

Na Uy v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 1–2 Anh
Gulbrandsen  54'Chi tiếtHoughton  61'
Bronze  76'
Na Uy[8]
Anh[8]
TM1Ingrid Hjelmseth
HVP6Maren Mjelde
TrV7Trine Rønning (c)Thay ra sau 46 phút 46'
TrV3Marita Skammelsrud Lund
HVT13Ingrid Moe WoldThay ra sau 87 phút 87'
TVG8Solveig Gulbrandsen
TVG17Lene Mykjåland
TVG4Gry Tofte Ims
TĐP19Kristine MindeThay ra sau 70 phút 70'
9Isabell Herlovsen
TĐT21Ada Hegerberg
Thay người:
HV2Maria ThorisdottirVào sân sau 46 phút 46'
16Elise ThorsnesVào sân sau 70 phút 70'
5Lisa-Marie Karlseng Utland Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
TM1Karen Bardsley
HVP12Lucy Bronze
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett
HVT3Claire Rafferty
TVL4Fara Williams
TVP11Jade Moore
TVC10Karen Carney
TVT16Katie Chapman
22Fran KirbyThay ra sau 54 phút 54'
18Toni DugganThay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
TV8Jill ScottVào sân sau 54 phút 54'
19Jodie TaylorVào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Karen Bardsley (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Ella de Vries (Bỉ)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Hoa Kỳ v Colombia[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 2–0 Colombia
Morgan  53'
Lloyd  66' (ph.đ.)
Chi tiết
Hoa Kỳ[9]
Colombia[9]
TM1Hope Solo
HVP11Ali KriegerThay ra sau 81 phút 81'
TrV4Becky Sauerbrunn
TrV19Julie Johnston
HVT22Meghan Klingenberg
TVG12Lauren HolidayThẻ vàng 17'
TVG10Carli Lloyd
TVP15Megan RapinoeThẻ vàng 41'Thay ra sau 75 phút 75'
TVT17Tobin Heath
20Abby Wambach (c)Thay ra sau 69 phút 69'
13Alex Morgan
Thay người:
TV14Morgan BrianVào sân sau 69 phút 69'
23Christen PressVào sân sau 75 phút 75'
HV16Lori ChalupnyVào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM22Catalina PérezThẻ đỏ 47'
HVP17Carolina Arias
TrV14Nataly Arias
TrV13Angela ClavijoThẻ vàng 65'
HVT9Oriánica Velásquez
TVG6Daniela MontoyaThay ra sau 85 phút 85'
TVG3Natalia Gaitán (c)
TVP4Diana Ospina
TVC10Yoreli RincónThay ra sau 72 phút 72'
TVT16Lady Andrade
7Ingrid VidalThay ra sau 49 phút 49'
Thay người:
TM1Stefany CastañoVào sân sau 49 phút 49'
TV11Catalina UsmeVào sân sau 72 phút 72'
TV19Leicy SantosVào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Fabián Taborda

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Abirami Naidu (Singapore)
Trọng tài thứ năm:
Sarah Ho (Úc)

Nhật Bản v Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 Hà Lan
Ariyoshi  10'
Sakaguchi  78'
Chi tiếtVan de Ven  90+2'
Khán giả: 28.717
Trọng tài: Lucila Venegas (México)
Nhật Bản[10]
Hà Lan[10]
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi SaoriThẻ vàng 50'
TrV3Iwashimizu Azusa
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi NahomiThay ra sau 80 phút 80'
TVT8Miyama Aya (c)
17Ōgimi Yūki
11Ohno ShinobuThay ra sau 66 phút 66'
Thay người:
16Iwabuchi ManaVào sân sau 66 phút 66'
TV10Sawa HomareVào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM1Loes Geurts
HVP2Desiree van Lunteren
TrV3Stefanie van der Gragt
TrV4Mandy van den Berg (c)
HVT15Merel van DongenThay ra sau 86 phút 86'
TVG6Anouk Dekker
TVG10Daniëlle van de DonkThay ra sau 53 phút 53'
TVG8Sherida Spitse
TĐP7Manon Melis
9Vivianne Miedema
TĐT11Lieke Martens
Thay người:
19Kirsten van de VenVào sân sau 53 phút 53'
TV17Tessel MiddagVào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Roger Reijners

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Sakaguchi Mizuho (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Claudia Umpierrez (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Luciana Mascaraña (Uruguay)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Đức[11]
Pháp[11]
TM1Nadine Angerer (c)
HVP4Leonie Maier
TrV5Annike Krahn
TrV14Babett Peter
HVT22Tabea Kemme
TVG20Lena GoeßlingThẻ vàng 68'Thay ra sau 79 phút 79'
TVG16Melanie LeupolzThẻ vàng 91'
TVP6Simone Laudehr
TVC11Anja MittagThẻ vàng 37'Thay ra sau 46 phút 46'
TVT18Alexandra PoppThay ra sau 70 phút 70'
13Célia Šašić
Thay người:
TV10Dzsenifer MarozsánThẻ vàng 68'Vào sân sau 46 phút 46'
TV23Sara DäbritzVào sân sau 70 phút 70'
TV7Melanie BehringerVào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM16Sarah Bouhaddi
HVP8Jessica Houara
TrV4Laura GeorgesThẻ vàng 57'
TrV2Wendie Renard (c)
HVT22Amel Majri
TVG6Amandine Henry
TVG10Camille Abily
TVP12Élodie ThomisThay ra sau 69 phút 69'
TVT14Louisa Nécib
18Marie-Laure DelieThẻ vàng 55'Thay ra sau 101 phút 101'
9Eugénie Le SommerThay ra sau 91 phút 91'
Thay người:
TV11Claire LavogezVào sân sau 69 phút 69'
17Gaëtane ThineyVào sân sau 91 phút 91'
TV23Kheira HamraouiVào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Philippe Bergeroo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nadine Angerer (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Marie-Josée Charbonneau (Canada)
Suzanne Morisset (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Trung Quốc v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc 0–1 Hoa Kỳ
Chi tiếtLloyd  51'
Khán giả: 24.141
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Trung Quốc[12]
Hoa Kỳ[12]
TM12Vương Phi
HVP5Ngô Hải Yến (c)Thẻ vàng 50'
TrV14Triệu Dung
TrV6Lý Đông Na
HVT2Lưu Sam Sam
TVG19Đàm Như ÂnThay ra sau 58 phút 58'
TVG23Nhậm Quế Tân
TVP21Vương Lệ Tư
TVC16Lâu Giai HuệThay ra sau 35 phút 35'
TVT18Hàn BằngThay ra sau 74 phút 74'
9Vương San San
Thay người:
TV11Vương SươngVào sân sau 35 phút 35'
HV3Bàng Phong NguyệtVào sân sau 58 phút 58'
TV13Đường Giai LệVào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Hách Vĩ
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger
TrV19Julie Johnston
TrV4Becky Sauerbrunn
HVT22Meghan Klingenberg
TVG14Morgan Brian
TVG10Carli Lloyd (c)
TVP5Kelley O'HaraThay ra sau 61 phút 61'
TVT17Tobin Heath
8Amy RodriguezThay ra sau 86 phút 86'
13Alex MorganThay ra sau 81 phút 81'
Thay người:
23Christen PressVào sân sau 61 phút 61'
TV9Heather O'ReillyVào sân sau 81 phút 81'
TV20Abby WambachVào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trọng tài thứ năm:
María Rocco (Argentina)

Úc v Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Úc 0–1 Nhật Bản
Chi tiếtIwabuchi  87'
Australia[13]
Nhật Bản[13]
TM1Lydia Williams
HVP9Caitlin Foord
TrV5Laura Alleway
TrV14Alanna Kennedy
HVT7Stephanie Catley
TVG19Katrina GorryThay ra sau 76 phút 76'
TVG8Elise Kellond-Knight
TVG10Emily van Egmond
TĐP11Lisa De Vanna (c)Thay ra sau 67 phút 67'
17Kyah SimonThay ra sau 89 phút 89'
TĐT20Samantha Kerr
Thay người:
2Larissa CrummerVào sân sau 67 phút 67'
23Michelle HeymanVào sân sau 76 phút 76'
3Ashleigh SykesVào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori
TrV3Iwashimizu AzusaThẻ vàng 27'
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi MizuhoThay ra sau 90 phút 90'
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi Nahomi
TVT8Miyama Aya (c)
11Ohno ShinobuThay ra sau 72 phút 72'
17Ōgimi Yūki
Thay người:
16Iwabuchi ManaVào sân sau 72 phút 72'
TV10Sawa HomareVào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Utsugi Rumi (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Melissa Borjas (Honduras)
Trọng tài thứ năm:
Shirley Perello (Honduras)

Anh v Canada[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–1 Canada
Taylor  11'
Bronze  14'
Chi tiếtSinclair  42'
Khán giả: 54.027
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)
Anh[14]
Canada[14]
TM1Karen BardsleyThay ra sau 52 phút 52'
HVP12Lucy Bronze
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett
HVT3Claire Rafferty
TVL4Fara WilliamsThay ra sau 79 phút 79'
TVG11Jade MooreThẻ vàng 63'
TVG8Jill Scott
TVC16Katie Chapman
19Jodie Taylor
10Karen CarneyThay ra sau 90+3 phút 90+3'
Thay người:
TM13Siobhan ChamberlainVào sân sau 52 phút 52'
23Ellen WhiteVào sân sau 79 phút 79'
HV15Casey StoneyVào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson
TM1Erin McLeod
HVP7Rhian WilkinsonThay ra sau 62 phút 62'
TrV3Kadeisha Buchanan
TrV10Lauren SesselmannThẻ vàng 90+3'
HVT15Allysha Chapman
TVG22Ashley Lawrence
TVG11Desiree ScottThay ra sau 77 phút 77'
TVG13Sophie Schmidt
TĐP14Melissa TancrediThay ra sau 71 phút 71'
9Josée Bélanger
TĐT12Christine Sinclair (c)
Thay người:
TV8Diana MathesonVào sân sau 62 phút 62'
19Adriana LeonVào sân sau 71 phút 71'
TV6Kaylyn KyleVào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
John Herdman

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Steph Houghton (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Loreto Toloza (Chile)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Widiya Shamsuri (Malaysia)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 2–0 Đức
Lloyd  69' (ph.đ.)
O'Hara  84'
Chi tiết
Khán giả: 51.176
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Hoa Kỳ[15]
Đức[15]
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger
TrV19Julie JohnstonThẻ vàng 59'
TrV4Becky SauerbrunnThẻ vàng 38'
HVT22Meghan Klingenberg
TVG12Lauren Holiday
TVG14Morgan Brian
TVP17Tobin HeathThay ra sau 75 phút 75'
TVT15Megan RapinoeThay ra sau 80 phút 80'
SS10Carli Lloyd (c)
13Alex MorganThay ra sau 90+3 phút 90+3'
Thay người:
HV5Kelley O'HaraVào sân sau 75 phút 75'
20Abby WambachVào sân sau 80 phút 80'
2Sydney LerouxVào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM1Nadine Angerer (c)
HVP4Leonie MaierThẻ vàng 34'
TrV5Annike KrahnThẻ vàng 67'
TrV3Saskia Bartusiak
HVT22Tabea Kemme
TVG20Lena Goeßling
TVG16Melanie Leupolz
TVP6Simone Laudehr
TVC11Anja MittagThay ra sau 77 phút 77'
TVT18Alexandra Popp
13Célia Šašić
Thay người:
TV10Dzsenifer MarozsánVào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trọng tài thứ năm:
Mariana de Almeida (Argentina)

Nhật Bản v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 Anh
Miyama  33' (ph.đ.)
Bassett  90+2' (l.n.)
Chi tiếtWilliams  40' (ph.đ.)
Khán giả: 31.467
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Nhật Bản[16]
Anh[16]
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori
TrV3Iwashimizu Azusa
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi Nahomi
TVT8Miyama Aya (c)
11Ohno ShinobuThay ra sau 70 phút 70'
17Ōgimi YūkiThẻ vàng 90'
Thay người:
16Iwabuchi ManaVào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM1Karen Bardsley
HVP12Lucy BronzeThay ra sau 75 phút 75'
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett
HVT3Claire RaffertyThẻ vàng 31'
TVG11Jade Moore
TVG4Fara WilliamsThay ra sau 86 phút 86'
TVG16Katie Chapman
TĐP8Jill Scott
19Jodie TaylorThay ra sau 60 phút 60'
TĐT18Toni Duggan
Thay người:
23Ellen WhiteVào sân sau 60 phút 60'
HV2Alex ScottVào sân sau 75 phút 75'
TV10Karen CarneyVào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ariyoshi Saori (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trọng tài thứ năm:
Manuela Nicolosi (Pháp)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 0–1 (s.h.p.) Anh
Chi tiếtWilliams  108' (ph.đ.)
Khán giả: 21.483
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Đức[17]
Anh[17]
TM1Nadine Angerer (c)
HVP2Bianca Schmidt
TrV14Babett Peter
TrV3Saskia Bartusiak
HVT22Tabea Kemme
TVG20Lena GoeßlingThay ra sau 101 phút 101'
TVG7Melanie BehringerThay ra sau 46 phút 46'
TVP6Simone Laudehr
TVT23Sara Däbritz
13Célia ŠašićThay ra sau 73 phút 73'
19Lena Petermann
Thay người:
TV16Melanie LeupolzVào sân sau 46 phút 46'
11Anja MittagVào sân sau 73 phút 73'
18Alexandra PoppVào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM1Karen BardsleyThẻ vàng 83'
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura BassettThẻ vàng 92'
TrV17Josanne Potter
TVG8Jill Scott
TVG4Fara WilliamsThay ra sau 112 phút 112'
TVG16Katie ChapmanThẻ vàng 77'Thay ra sau 80 phút 80'
TVP12Lucy Bronze
TVT14Alex Greenwood
SS10Karen Carney
23Ellen WhiteThay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
9Eniola AlukoVào sân sau 61 phút 61'
20Lianne SandersonVào sân sau 80 phút 80'
HV15Casey StoneyVào sân sau 112 phút 112'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Karen Bardsley (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Bernadettar Kwimbira (Malawi)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 5–2 Nhật Bản
Lloyd  3'5'16'
Holiday  14'
Heath  54'
Chi tiếtŌgimi  27'
Johnston  52' (l.n.)
Khán giả: 53.341
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Hoa Kỳ[18]
Nhật Bản[18]
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger
TrV19Julie Johnston
TrV4Becky Sauerbrunn
HVT22Meghan Klingenberg
TVG12Lauren Holiday
TVG14Morgan Brian
TVP17Tobin HeathThay ra sau 79 phút 79'
TVT15Megan RapinoeThay ra sau 61 phút 61'
13Alex MorganThay ra sau 86 phút 86'
10Carli Lloyd (c)
Dự bị:
2Sydney Leroux
HV3Christie RamponeVào sân sau 86 phút 86'
HV5Kelley O'HaraVào sân sau 61 phút 61'
HV6Whitney Engen
TV7Shannon Boxx
8Amy Rodriguez
TV9Heather O'Reilly
HV16Lori Chalupny
TM18Ashlyn Harris
20Abby WambachVào sân sau 79 phút 79'
TM21Alyssa Naeher
23Christen Press
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori
TrV3Iwashimizu AzusaThay ra sau 33 phút 33'
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi NahomiThay ra sau 39 phút 39'
TVT8Miyama Aya (c)
11Ohno ShinobuThay ra sau 60 phút 60'
17Ōgimi Yūki
Dự bị:
TM1Fukumoto Miho
HV2Kinga Yukari
TV7Ando Kozue
TV10Sawa HomareThẻ vàng 82'Vào sân sau 33 phút 33'
HV12Kamionobe Megumi
TV14Tanaka Asuna
15Sugasawa YuikaVào sân sau 39 phút 39'
16Iwabuchi ManaThẻ vàng 85'Vào sân sau 60 phút 60'
HV20Kawamura Yuri
TM21Yamane Erina
TV22Nagasato Asano
TV23Kitahara Kana
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Claudia Umpierrez (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Loreto Toloza (Chile)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Regulations FIFA Women's World Cup Canada 2015™” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Calculators and cards: The qualification and disciplinary lowdown”. FIFA.com. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – China-Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Brasil-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – France-South Korea” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Canada-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập 23 tháng apa6, 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  11. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – China-United States” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ a b “Tactical Line-up – Australia-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập 27 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ a b “Tactical Line-up – England-Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập 28 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 30 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 30 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 1 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 5 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập 5 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2015_(v%C3%B2ng_%C4%91%E1%BA%A5u_lo%E1%BA%A1i_tr%E1%BB%B1c_ti%E1%BA%BFp)