Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 2024–25

Pro League
Mùa giải2024–25
Thời gian26 tháng 7 năm 2024 – 29 tháng 5 năm 2025

Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 2024–25 (tên chính thức là Jupiler Pro League vì lý do tài trợ) sẽ là mùa giải thứ 122 của giải bóng đá hàng đầu ở Bỉ.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

BeerschotDender EH lần lượt được thăng hạng với tư cách là vô địch và á quân của Challenger Pro League 2023–24. Beerschot trở lại chỉ sau hai mùa giải trong khi Dender EH là 15 mùa giải (trong đó có 4 mùa giải chơi ở cấp độ thứ ba). Hai đội thay thế cho EupenRWD Molenbeek đã xuống hạng vào cuối mùa giải trước.

Số độiTỉnh hoặc vùngĐội
4 AntwerpAntwerp, Beerschot, MechelenWesterlo
3 West FlandersCercle Brugge, Club BruggeKortrijk
2 BrusselsAnderlechtUnion SG
 East FlandersDender EHGent
 LimburgGenkSint-Truiden
1 Flemish BrabantOud-Heverlee Leuven
 LiègeStandard Liège
 HainautCharleroi

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
AnderlechtAnderlecht, BrusselsConstant Vanden Stock21.500
AntwerpAntwerpBosuil16.144
BeerschotAntwerpOlympic12.771
Cercle BruggeBrugesJan Breydel29.042
CharleroiCharleroiPays de Charleroi14.000
Club BruggeBrugesJan Breydel29.042
Dender EHDenderleeuwVan Roy6.429
GenkGenkCegeka Arena24.956
GentGhentGhelamco Arena20.000
KortrijkKortrijkGuldensporen9.399
MechelenMechelenAFAS-Achter de Kazerne16.700
OH LeuvenLeuvenDen Dreef10.000
Sint-TruidenSint-TruidenStayen14.600
Standard LiègeLiègeMaurice Dufrasne30.023
Union SGForest, BrusselsJoseph Marien9.400
WesterloWesterloHet Kuipje8.035

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên trưởngNhà sản xuất trang phụcNhà tài trợ áo đấu (trước)Nhà tài trợ áo đấu (sau)Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)Nhà tài trợ quần
AnderlechtĐan Mạch Brian RiemerJomaDVV Insurance (H)/Candriam (A)không cóNapoleon Gameskhông có
AntwerpBỉ Jonas De RoeckJakobetFIRSTHeylen Vastgoed, Ghelamcokhông cókhông có
BeerschotHà Lan Dirk KuytErreàYelo
Cercle BruggeBosna và Hercegovina Miron MuslicKappaGolden Palace Casino SportsLiantis, Callant InsuranceVolvo Automobilia, BruggeAutoverhuur Meerschaert, Callant Insurance
CharleroiBỉ Rik De MilKipstaUnibet, R-Aqua, CairoxQNT Sportkhông cóUMons
Club BruggeBỉ Nicky HayenMacronUnibetAllianzBWTkhông có
Dender EHBỉ Vincent Euvrard
GenkĐức Thorsten FinkNikeBeobank, EAZERCEO's 4 Climate, CarglassAqua-Step HDMCegeka, Carglass
GentBỉ Wouter VranckenCraftBâloiseCircus Belgium, Vdk bankHyundaiAPF Autoparts, Vdk bank
KortrijkIceland Freyr AlexanderssonErreàAGO Jobs & HR, UnibetBrustor, Earth Belgium, Caps Fuel CardNOVAUnibet, Caps Fuel Card
MechelenAlbania Besnik HasiErreàTelenet, Groep Verelst, Play Sports, AFAS SoftwareAFAS Softwarekhông cóArco Information, Golden Palace Casino Sports
OH LeuvenTây Ban Nha Óscar GarcíaStannoStar CasinoTegel ConceptBanqupkhông có
Sint-TruidenMacronNishitan Clinic, DMM.com, City Creation, MaruhanSint TruidenAsahi Kasei, MaruhanPauli Beton, Star Casino
Standard LiègeCroatia Ivan LekoAdidasVOOCircus BelgiumCainiaokhông có
Union SGĐức Alexander BlessinNike[1]Loterie Nationale/Hey! Telecom (thi đấu UEFA)Hey! Telecomkhông cókhông có
WesterloBỉ Timmy SimonsNikeSoudalCasino777, Arma GlobalKeukens Vanlommel, Voetbalshop.beSoloya

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHLV ra điLý doNgày ra điVị trí trên BXHĐược thay bởiNgày ký
GentBỉ Hein VanhaezebrouckHết hợp đồng[2]Cuối mùa 2023–24Trước mùa giảiBỉ Wouter Vrancken5/6/2024[3]
GenkBỉ Domenico Olivieri, Bỉ Michel Ribeiro & Bỉ Eddy Vanhemeltạm thờiĐức Thorsten Fink5/6/2024[4]
WesterloBỉ Bart GoorBỉ Timmy Simons23/5/2024[5][n 1]
DenderBỉ Timmy SimonsKý cho Westerlo[5]Bỉ Vincent Euvrard31/5/2024[6]
AntwerpHà Lan Mark van BommelHết hợp đồngBỉ Jonas De Roeck4/6/2024[7]
Sint-TruidenĐức Thorsten FinkKý cho Genk[4]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải thông thường[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Anderlecht00000000Tham dự Europa League và Play-off I[a]
2Antwerp00000000Tham dự Play-off I
3Beerschot00000000
4Cercle Brugge00000000
5Charleroi00000000
6Club Brugge00000000
7Dender EH00000000Tham dự Play-off II
8Genk00000000
9Gent00000000
10Kortrijk00000000
11Mechelen00000000
12OH Leuven00000000
13Sint-Truiden00000000Tham dự Play-off trụ hạng
14Standard Liège00000000
15Union SG00000000
16Westerlo00000000
Nguồn: Jupiler Pro League (tiếng Hà Lan), Soccerway (tiếng Anh)
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Số trận thắng; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Bàn thắng được ghi; 5) Thắng trận sân khách; 6) Hiệu số bàn thắng sân khách; 7) Bàn thắng sân khách được ghi; 8) Trận play-off.[8]
Ghi chú:
  1. ^ Đội vô địch mùa giải thông thường sẽ đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2025–26 nếu không đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League 2025–26 ở vòng Play-off.

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Nguồn: worldfootball.net
  = Tham dự Europa League và Play-off I;   = Tham dự Play-off I;   = Tham dự Play-off II;   = Tham dự Play-off trụ hạng

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchANDANTBEECERCHACLUDENGNKGNTKORMECOHLUSGSTRSTAWES
Anderlechta
Antwerp
Beerschot
Cercle Bruggea
Charleroi
Club Bruggeaa
Dender EH
Genk
Gent
Kortrijk
Mechelen
OH Leuven
Union SG
Sint-Truiden
Standard Liège
Westerlo
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 6/6/2024. Nguồn: Kalender eerste klasse A 2024-25
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội123456789101112131415Đội161718192021222324252627282930Đội
AnderlechtAnderlechtAnderlecht
AntwerpAntwerpAntwerp
BeerschotBeerschotBeerschot
Cercle BruggeCercle BruggeCercle Brugge
CharleroiCharleroiCharleroi
Club BruggeClub BruggeClub Brugge
Dender EHDender EHDender EH
GenkGenkGenk
GentGentGent
KortrijkKortrijkKortrijk
MechelenMechelenMechelen
OH LeuvenOH LeuvenOH Leuven
Union SGUnion SGUnion SG
Sint-TruidenSint-TruidenSint-Truiden
Standard LiègeStandard LiègeStandard Liège
WesterloWesterloWesterlo
Đội123456789101112131415Đội161718192021222324252627282930Đội

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trong khi thông báo về chữ ký của Timmy Simons tại Westerlo đã được đưa ra vào ngày 23 tháng 5 năm 2024, Bart Goor vẫn giữ vai trò huấn luyện viên tạm thời cho trận đấu cuối cùng của mùa giải và Simons do đó chỉ chính thức đảm nhận vị trí này ngay khi mùa giải 2023–24 kết thúc.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Union Saint Gilloise Announce "Sustainable" Nike Kit Deal - Fewer New Kits & Lower Prices” [Union Saint Gilloise công bố ưu đãi về bộ trang phục Nike "Bền vững" - Ít trang phục mới hơn và giá thấp hơn]. Footy Headlines. 1 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ “Afscheid van Hein Vanhaezebrouck bij Gent is nu officieel: "Ik vertrek absoluut niet in onmin" [Lời chia tay Gent của Hein Vanhaezebrouck giờ đã chính thức: "Tôi nhất định không ra đi trong bất hòa"] (bằng tiếng Hà Lan). sporza.be. 14 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ “Wouter Vrancken, die tekent voor 3 jaar, en Arnar Vidarsson voorgesteld bij AA Gent: "Voelt een beetje als thuiskomen" [Wouter Vrancken, người ký hợp đồng 3 năm, và Arnar Vidarsson giới thiệu tại AA Gent: “Cảm giác giống như được về nhà vậy”] (bằng tiếng Hà Lan). hln.be. 5 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b “KRC Genk haalt coach Thorsten Fink voor onbepaalde duur weg bij de buren van STVV” [KRC Genk sẽ đưa HLV Thorsten Fink rời xa hàng xóm của STVV vô thời hạn] (bằng tiếng Hà Lan). hln.be. 5 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b “Westerlo verwelkomt Timmy Simons als T1: "Een van de meest veelbelovende coaches" [Westerlo đón Timmy Simons lên T1: "Một trong những HLV triển vọng nhất"] (bằng tiếng Hà Lan). sporza.be. 23 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ “Vincent Euvrard gaat Dender coachen: "Ik spiegel mij aan de normen en waarden van de club" [Vincent Euvrard sẽ huấn luyện Dender: "Tôi phản ánh các chuẩn mực và giá trị của câu lạc bộ"] (bằng tiếng Hà Lan). sporza.be. 31 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ “Antwerp kiest voor Jonas De Roeck als opvolger voor coach Mark van Bommel” [Antwerp chọn Jonas De Roeck làm người kế nhiệm huấn luyện viên Mark van Bommel] (bằng tiếng Hà Lan). sporza.be. 23 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ “Bondsreglement Titel 7: Competities” [Quy định liên bang Tiêu đề 7: Cuộc thi] (PDF). Royal Belgian Football Association. tr. 19. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_B%E1%BB%89_2024%E2%80%9325