Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2023

Giải Futsal HDBank Vô địch Quốc gia 2023
Mùa giải2023
Thời gian19 tháng 3 năm 2023 – 4 tháng 8 năm 2023
Vô địchThái Sơn Nam–TPHCM
Á quânSahako
Hạng baThái Sơn Bắc
AFC Futsal Club ChampionshipThái Sơn Nam–TPHCM
AFF Futsal Club ChampionshipSahako
Số trận đấu56
Số bàn thắng220 (3,93 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiTrần Minh Tuấn
(Sanvinest Khánh Hòa)
Lâm Tấn Phát
(Sahako)
(10 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Sahako 4–0 Cao Bằng
(20 tháng 3 năm 2023)
Sahako 5–1 Tân Hiệp Hưng
(27 tháng 3 năm 2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Hà Nội 3–8 Sahako
(4 tháng 8 năm 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhất11 bàn
Hà Nội 3–8 Sahako
(4 tháng 8 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtThái Sơn Bắc
(Sahako)
(5 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtThái Sơn Nam–TPHCM
(14 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Cao Bằng
(8 trận)
Chuỗi thua dài nhấtHà Nội
(7 trận)
2022
2024

Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2023 (hay còn được gọi là Giải Futsal HDBank Vô địch Quốc gia 2023 vì lý do nhà tài trợ) là mùa giải lần thứ 17 của Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia do VFFVOV phối hợp tổ chức. Nhà tài trợ cho giải đấu mùa này là HDBank.[1][2] Giải bắt đầu vào tháng 3 và dự kiến được kết thúc vào tháng 8 năm 2023.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là lần đầu tiên, giải đấu thi đấu theo thể thức thi đấu sân nhà, sân khách.[3][4]

Suất cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 3 năm 2023, ban tổ chức giải họp báo công bố giải Futsal HDBank Vô địch Quốc gia 2023 và chính thức xác nhận về những thay đổi liên quan tới việc sử dụng cầu thủ ở giải đấu. Các đội dự giải Vô địch Quốc gia được đăng ký một ngoại binh và một cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam.[5][6][7]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Sơn Nam–TPHCM,
Cao Bằng
Thái Sơn Bắc,
Hà Nội
Nhà thi đấu câu lạc bộ Futsal quận 8Cung thi đấu điền kinh trong nhà Mỹ Đình
Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2023 trên bản đồ Việt Nam
Hà Nội
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Các đội tại Hà Nội Thái Sơn Bắc Hà Nội
Các đội tại Hà Nội
Thái Sơn Bắc
Hà Nội
Các đội tại Thành phố Hồ Chí Minh Thái Sơn Nam–TPHCM Tân Hiệp Hưng Sahako
Các đội tại Thành phố Hồ Chí Minh
Thái Sơn Nam–TPHCM
Tân Hiệp Hưng
Sahako
Địa điểm các đội bóng tham dự Giải Futsal Vô địch Quốc gia 2023
Sahako,
Tân Hiệp Hưng
Sanvinest Khánh HòaGFDI Sông Hàn
Nhà thi đấu Lãnh Binh ThăngNhà thi đấu Cao đẳng Sư phạm Trung ươngCung thể thao Tiên Sơn

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóngHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Cao BằngViệt Nam Phạm Minh GiangViệt Nam Nguyễn Văn Quốc HuyViệt Nam Egankhông có
GFDI Sông HànViệt Nam Huỳnh Việt NamViệt Nam Đặng Phước HạnhViệt Nam EganViệt Nam GFDI Sông Hàn
Hà NộiViệt Nam Nguyễn Đình HoàngViệt Nam Bùi Ngọc LongNhật Bản KamitoHàn Quốc LS
Sanvinest Khánh HòaViệt Nam Nguyễn Quốc Đàn
Việt Nam Mai Thành Đạt
Việt Nam Phan Khắc ChíViệt Nam FraserViệt Nam Yến sào Sanvinest Khánh Hòa
SahakoViệt Nam Nguyễn Tuấn AnhViệt Nam Khổng Đình HùngViệt Nam EganViệt Nam Sahako
Tân Hiệp HưngViệt Nam Trương Quốc TuấnViệt Nam Trần Tấn ĐôngNhật Bản Kamitokhông có
Thái Sơn BắcTây Ban Nha Victor AcostaViệt Nam Lê Quang VinhThái Lan Grand SportHàn Quốc LS
Thái Sơn Nam–Thành phố Hồ Chí MinhViệt Nam Nguyễn Trọng Thiện
Argentina Nicolas Gulizia
Việt Nam Trần Văn VũNhật Bản Mizuno

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộCầu thủ 1 (Cầu thủ nước ngoài)Cầu thủ 2 (Cầu thủ Việt kiều)Cầu thủ cũ
Cao Bằng
GFDI Sông Hàn
Hà Nội
Sanvinest Khánh Hòa
SahakoBrasil Ítalo Henrique
Tân Hiệp Hưng
Thái Sơn BắcBrasil Anderson da Rocha
Thái Sơn Nam–Thành phố Hồ Chí MinhPhần Lan Aleksi PirttijokiIran Abolghasem Orouji

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐ
1Thái Sơn Nam–Thành phố Hồ Chí Minh148603818+2030
2Sahako149235230+2229
3Thái Sơn Bắc148242820+826
4Sanvinest Khánh Hòa146352721+621
5Tân Hiệp Hưng144372436−1215
6Cao Bằng144281628−1214
7GFDI Sông Hàn144191729−1213
8Hà Nội1431101838−2010
Nguồn: VFF

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchCBFGSHHNFSKHSHKTHHTSBTSN
Cao Bằng2–10–12–01–42–20–31–2
GFDI Sông Hàn2–12–01–23–10–11–30–4
Hà Nội1–22–10–13–81–41–30–3
Sanvinest Khánh Hòa4–13–04–13–42–20–12–2
Sahako4–05–21–34–15–10–41–1
Tân Hiệp Hưng1–21–24–20–42–63–11–4
Thái Sơn Bắc1–03–12–21–11–42–01–4
Thái Sơn Nam–Thành phố Hồ Chí Minh2–21–13–12–05–52–23–1
Nguồn: VFF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314
Cao BằngBHBBBBBBTHTTTB
GFDI Sông HànBBBTTBBBTBBBTH
Hà NộiHTBBBTTBBBBBBB
Sanvinest Khánh HòaTHTBTHHTBTBBBT
SahakoTHTTBBBTHTTTTT
Tân Hiệp HưngHHBTTTHBBBTBBB
Thái Sơn BắcHHTBBTTTTTBTBT
Thái Sơn Nam–TPHCMHHTTTHTTHHTTTH
Nguồn: VFF
H = Hòa; B = Bại; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314
Cao Bằng87788888888666
GFDI Sông Hàn78875777777877
Hà Nội33567656666788
Sanvinest Khánh Hòa22233222334444
Sahako11112464442222
Tân Hiệp Hưng64654335555555
Thái Sơn Bắc46346543223333
Thái Sơn Nam–TPHCM55421111111111
Vô địch
Á quân
Hạng 3
Nguồn: VFF

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCâu lạc bộSố lượng
Thắng nhiều nhấtSahako9
Thắng ít nhấtHà Nội3
Hoà nhiều nhấtThái Sơn Nam–TPHCM6
Hoà ít nhấtGFDI Sông Hàn, Hà Nội1
Thua nhiều nhấtHà Nội10
Thua ít nhấtThái Sơn Nam–TPHCM0
Chuỗi thắng dài nhấtSahako, Thái Sơn Bắc5
Chuỗi bất bại dài nhấtThái Sơn Nam–TPHCM14
Chuỗi không thắng dài nhấtCao Bằng8
Chuỗi thua dài nhấtHà Nội7
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSahako52
Ghi ít bàn thắng nhấtCao Bằng16
Lọt lưới nhiều nhấtHà Nội38
Lọt lưới ít nhấtThái Sơn Nam–TPHCM18
Nhận thẻ vàng nhiều nhấtThái Sơn Bắc26
Nhận thẻ vàng ít nhấtSanvinest Khánh Hòa11
Nhận thẻ đỏ nhiều nhấtTân Hiệp Hưng, Thái Sơn Bắc1
Nhận thẻ đỏ ít nhấtCao Bằng, GFDI Sông Hàn, Hà Nội, Sanvinest Khánh Hòa, Sahako, Thái Sơn Nam–TPHCM0

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 220 bàn thắng ghi được trong 56 trận đấu, trung bình 3.93 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Việt Nam Trần Minh TuấnSanvinest Khánh Hòa10
Việt Nam Lâm Tấn PhátSahako
2Việt Nam Nguyễn Thịnh PhátThái Sơn Nam–TPHCM9
3Brasil Ítalo Henrique BobSahako8
4Việt Nam Dương Ngọc LinhThái Sơn Nam–TPHCM7
5Việt Nam Trần Nhật TrungSahako6
Việt Nam Ngô Ngọc Sơn
Việt Nam Nguyễn Văn TuấnThái Sơn Bắc
Việt Nam Nguyễn Minh TríThái Sơn Nam–TPHCM
6Việt Nam Hồ Khánh HuyGFDI Sông Hàn5
Việt Nam Trần Văn ThanhSanvinest Khánh Hòa
Việt Nam Đào Minh QuảngTân Hiệp Hưng
7Việt Nam Nguyễn Nhân NamHà Nội4
Việt Nam Phan Khắc ChíSanvinest Khánh Hòa
Việt Nam Lưu Nhất TiếnSahako
Việt Nam Trịnh Quang VinhTân Hiệp Hưng
Việt Nam Từ Minh QuangThái Sơn Bắc
Việt Nam Hoàng Sỹ Linh
Việt Nam Nhan Gia HưngThái Sơn Nam–TPHCM
8Việt Nam Nguyễn Lâm Gia ThọCao Bằng3
Việt Nam Nguyễn Trọng KiênHà Nội
Việt Nam K'GôiSanvinest Khánh Hòa
Việt Nam Nguyễn Xuân AnTân Hiệp Hưng
Việt Nam Trần Tấn Đông
Việt Nam Phạm Đức HòaThái Sơn Nam–TPHCM
Việt Nam Nguyễn Trần Duy[a]Sahako
GFDI Sông Hàn
9Việt Nam Cao Hoài AnCao Bằng2
Việt Nam Nguyễn Huỳnh Thanh Huy
Việt Nam Trần Thanh Phong
Việt Nam Phan Văn ChươngGFDI Sông Hàn
Việt Nam Nguyễn Văn ĐạtHà Nội
Việt Nam Đỗ Văn Thành
Việt Nam Trần Quang ToànSahako
Việt Nam Đoàn Minh Quang
Việt Nam Khổng Đình Hùng
Việt Nam Huỳnh Mi Woen
Việt Nam Trần Gia HuyTân Hiệp Hưng
Việt Nam Vũ Ngọc Lân
Việt Nam Lê Quang VinhThái Sơn Bắc
Việt Nam An Lâm Tới
Việt Nam Vũ Ngọc Ánh
Brasil Anderson da Rocha
Việt Nam Trần Thái HuyThái Sơn Nam–TPHCM
Việt Nam Châu Đoàn Phát
10Việt Nam Nguyễn Trọng TínCao Bằng1
Việt Nam Lê Trí Nhân
Việt Nam Trương Trần Quang Nhật
Việt Nam Nguyễn Văn Quốc Huy
Việt Nam Lê Quốc Nam
Việt Nam Nguyễn Văn NghĩaGFDI Sông Hàn
Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng
Việt Nam Võ Duy Bình
Việt Nam Cao Văn Kiên
Việt Nam Hồ Duy Hải
Việt Nam Đặng Phước Hạnh
Việt Nam Huỳnh Hồ Bá Lên
Việt Nam Đào Công HoàngHà Nội
Việt Nam Tạ Đức Minh Hiếu
Việt Nam Dương Công Kiên
Việt Nam Huỳnh Tấn Lực
Việt Nam Nguyễn Thạc Hiếu
Việt Nam Nguyễn Hữu PhúcSanvinest Khánh Hòa
Việt Nam Huỳnh Huy Hảo
Việt Nam Pi Năng Thái An
Việt Nam Phan Bảo Phúc
Việt Nam Phạm Thành Sơn
Việt Nam Đặng Phi TiếnSahako
Việt Nam Nguyễn Hoàng Anh Vũ
Việt Nam Yzen Niê Kdam
Việt Nam Chu Văn Tiến
Việt Nam Đinh Bộ ThànhTân Hiệp Hưng
Việt Nam Nguyễn Công Hai
Việt Nam Huỳnh Quốc Tâm
Việt Nam Phạm Tấn Phát
Việt Nam Trần Nguyễn Tú Tài
Việt Nam Nguyễn Thành TínThái Sơn Bắc
Việt Nam Triệu Xuân Linh
Việt Nam Bùi Đình Văn
Việt Nam Phạm Văn Tú
Việt Nam Thân Văn Phan
Việt Nam Nguyễn Anh DuyThái Sơn Nam–TPHCM
Việt Nam Trần Văn Vũ
Việt Nam Lý Đăng Hưng
Việt Nam Nguyễn Văn Cố Phát Cổn
Việt Nam Trần Tuyên
  1. ^ Ghi 2 bàn cho GFDI Sông Hàn, 1 bàn cho Sahako

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Số bànCầu thủCâu lạc bộĐối thủVòng
2Việt Nam Trần Văn ThanhSanvinest Khánh HòaSahako4
Hà Nội10
Việt Nam Nguyễn Thạc HiếuHà NộiCao Bằng13
Sahako14
1Việt Nam Trần Gia HuyTân Hiệp HưngSahako3
Việt Nam Cổ Chí KiệtCao BằngGFDI Sông Hàn4
Việt Nam Trương Trần Quang NhậtHà Nội6
Việt Nam Nguyễn Văn Cố Phát CổnThái Sơn Nam–TPHCMCao Bằng10
Việt Nam Phan Khắc ChíSanvinest Khánh HòaSahako11
Việt Nam Đỗ Công ĐạiTân Hiệp HưngThái Sơn Bắc12
Việt Nam Phạm Thanh BìnhHà NộiSahako14

Ghi hat-tricks[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủĐội bóngĐối thủKết quảNgàyVòng
Việt Nam Trần Minh TuấnSanvinest Khánh HòaGFDI Sông Hàn3–0 (H)19 tháng 3 năm 20231
Việt Nam Phan Khắc ChíCao Bằng4–1 (H)8 tháng 4 năm 20234
Brasil Ítalo Henrique Bob4SahakoHà Nội3–8 (A)4 tháng 8 năm 202314

4 – Ghi 4 bàn thắng.

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngThủ mônCâu lạc bộSố trận giữ sạch lưới
1Việt Nam Phạm Văn TúThái Sơn Bắc4
2Việt Nam Nguyễn Hữu PhúcSanvinest Khánh Hòa3
Việt Nam Hồ Văn ÝThái Sơn Nam–TPHCM
3Việt Nam Lưu Thanh BảoCao Bằng1
Việt Nam Võ Duy BìnhGFDI Sông Hàn
Việt Nam Bùi Ngọc LongHà Nội
Việt Nam Nguyễn Hoàng AnhSahako
Việt Nam Huỳnh Văn Lê HậuTân Hiệp Hưng
Việt Nam Trương Văn ThànhThái Sơn Bắc

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng được trao tại lễ bế mạc ngày 4 tháng 8 năm 2023.[8]

Giải thưởng tập thể[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Họp báo công bố giải đấu Giải Futsal HDBank VĐQG 2023 và Giải Futsal HDBank Cúp Quốc gia 2023”. VFF. ngày 14 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “Công bố Giải Futsal HDBank vô địch quốc gia và Cúp quốc gia 2023”. Báo điện tử - Đảng Cộng sản Việt Nam. ngày 14 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ “Giải futsal quốc gia lần đầu đá sân nhà - sân khách”. An ninh Thủ đô. ngày 14 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ “Giải futsal VĐQG 2023 lần đầu thi đấu theo thể thức 'sân khách - sân nhà'. Tiền phong. ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  5. ^ “Lần đầu tiên các ngoại binh thi đấu ở giải futsal quốc gia”. Dân trí. ngày 14 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “Giải futsal VĐQG lần đầu có ngoại binh”. VnExpress. ngày 14 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “Ngoại binh và Việt kiều lần đầu xuất hiện ở giải Futsal VĐQG 2023”. Bóng đá Plus. ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Lễ bế mạc và trao các giải thưởng Giải futsal HDBank VĐQG 2023”. VFF. ngày 4 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_trong_nh%C3%A0_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_2023