Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Séc

Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc
Czech National Football League
Mùa giải hiện tại:
Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 2020–21
Thành lập1993
Quốc giaCộng hòa Séc
Liên đoànUEFA
Số đội14
Cấp độ trong
hệ thống
2
Thăng hạng lênCzech First League
Xuống hạng đếnČFL
MSFL
Cúp trong nướcCzech Cup
Đội vô địch hiện tạiFK Pardubice
Vô địch nhiều nhấtSK Dynamo České Budějovice (3 titles)
Trang webOfficial

Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc (tiếng Anh: Czech National Football League (tiếng Séc: Fotbalová národní liga, FNL; còn được biết với cái tên Fortuna národní liga vì lý do tài trợ) là giải bóng đá chuyên nghiệp hạng nhì tại Cộng hòa Séc. Trước năm 2013 giải có tên gọi là 2. liga hoặc Druhá liga. Hai đội đứng đầu bảng mỗi mùa sẽ được thăng hạng lên Czech First League.

Giải đấu đã thay thế tiền thân của nó là I.ČNL (I. Česká národní liga; First Czech National League), ra đời sau khi giải hạng hai toàn quốc của Tiệp Khắc giải thể vào năm 1977. Giải đấu còn có tên đơn giản hơn là II. liga (giải hạng nhì) vào năm 1993 sau Cộng hòa Séc ra đời với tư cách một quốc gia độc lập.[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Có 16 câu lạc bộ đang chơi ở FNL. Trong mùa giải kéo dài từ tháng 8 đến tháng 5 hoặc tháng 6, kèm kì nghỉ đông từ tháng 11 đến tháng 2/tháng 3, mỗi câu lạc bộ sẽ đối đầu với các đội bóng khác hai lần (một trên sân nhà và một trên sân khách) và được tặng 3 điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua. Các đội bóng được xếp hạng theo tổng số điểm, kế đến là hiệu số bàn thắng/bại và số bàn thắng ghi được. Tại cuối mỗi mùa giải hai câu lạc bộ đứng đầu bảng sẽ được thăng hạng lên chơi ở giải vô địch quốc gia, miễn là hai đội đó được cấp phép và đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của giải đấu đó, thay thế là hai đội đứng cuối bảng giải vô địch quốc gia bị rớt hạng xuống giải hạng nhất này.

Các đội bóng tham dự mùa giải 2018–19[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện có 16 câu lạc bộ đang tranh tài tại Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc 2018–19.

Câu lạc bộTọa lạcSân vận độngSức chứaVị trí ở mùa 2017–18
Zbrojovka BrnoBrnoMěstský fotbalový stadion Srbská12.550hạng 16 của First League
Dynamo České BudějoviceČeské BudějoviceStřelecký ostrov12.000hạng 6
ChrudimChrudimStadion Za Vodojemem1.500hạng 1 của ČFL
Hradec KrálovéHradec KrálovéVšesportovní stadion7.220hạng 4
Vysočina JihlavaJihlavaStadion v Jiráskově ulici4.082hạng 15 của First League
PardubicePardubicePod Vinicí2.500hạng 3
ProstějovProstějovStadion Za Místním nádražím3.500hạng 1 của MSFL
SokolovSokolovStadion FK Baník Sokolov5.000hạng 7
TáborskoSezimovo ÚstíSportovní areál Soukeník5.000hạng 14
TřinecTřinecStadion Rudolfa Labaje2.200hạng 5
Ústí nad LabemÚstí nad LabemMěstský stadion (Ústí nad Labem)4.000hạng 10
VarnsdorfVarnsdorfMěstský stadion v Kotlině5.000hạng 11
VítkoviceOstravaMěstský stadion (Ostrava)15.123hạng 15
VlašimVlašimStadion Kollárova ulice6.000hạng 8
Viktoria ŽižkovPragueFK Viktoria Stadion5.037hạng 12
ZnojmoZnojmoMěstský stadion5.000hạng 9

Các nhà vô địch của FNL[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiVô địchÁ quân
1993–94Sklobižu Jablonec nad NisouFK Švarc Benešov
1994–95Uherské HradištěOstroj Opava
1995–96FC KarvináFK Teplice
1996–97FC Dukla PragueAFK Atlantic Lázně Bohdaneč
1997–98FK Chmel BlšanyFC Karviná
1998–99Bohemians PragueSK České Budějovice
1999–2000Synot Staré MěstoFC Viktoria Plzeň
2000–01FC Hradec KrálovéSFC Opava
2001–02SK Dynamo České BudějoviceFK Zlín
2002–03FC Viktoria PlzeňSFC Opava
2003–04FK Mladá BoleslavFK Drnovice
2004–05FK SIAD MostFC Vysočina Jihlava
2005–06SK KladnoSK Dynamo České Budějovice
2006–07FK Viktoria ŽižkovBohemians 1905
2007–08Bohemians PragueFK Marila Příbram
2008–09Bohemians 1905FC Zenit Čáslav
2009–10FC Hradec KrálovéFK Ústí nad Labem
2010–11FK Dukla PragueFK Viktoria Žižkov
2011–12FK Ústí nad LabemFC Vysočina Jihlava
2012–131. SC ZnojmoBohemians 1905
2013–14SK Dynamo České BudějoviceFC Hradec Králové
2014–15SK Sigma OlomoucFK Varnsdorf
2015–16MFK KarvináFC Hradec Králové
2016–17SK Sigma OlomoucFC Baník Ostrava
2017–18SFC Opava1.FK Příbram
2018–19SK Dynamo České BudějoviceFC Vysočina Jihlava
2019–20FK PardubiceFC Zbrojovka Brno

Các đội bóng thăng hạng lên giải vô địch quốc gia Séc từ năm 1993[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả những thông tin trong bảng này đều có thể được tìm thấy ở [5] ngoại trừ mùa giải 2003–04, do nguồn cho mùa giải đó được trích ở đây.[6]

Mùa giảiVua phá lướiCâu lạc bộBàn thắng
1993–94Cộng hòa Séc Tibor MičinecBenešov18
1994–95Cộng hòa Séc Bedřich HamsaLeRK Brno22
1995–96Cộng hòa Séc Patrik HolomekPoštorná16
1996–97Cộng hòa Séc Václav KoloušekDukla Prague18
1997–98Cộng hòa Séc Vítězslav TumaKarviná19
1998–99Cộng hòa Séc Patrik HolomekSt. Město18
1999–00Cộng hòa Séc Vladimír MalárSt. Město24
2000–01Cộng hòa Séc Pavel ČernýHradec Králové17
2001–02Cộng hòa Séc Radek DrulákHFK Olomouc16
2002–03Cộng hòa Séc Petr ŠvancaraOpava20
2003–04Cộng hòa Séc Tomáš KaplanJihlava10
Cộng hòa Séc Roman BednářMladá Boleslav10
Cộng hòa Séc Vojtěch SchulmeisterSigma Olomouc B10
2004–05Cộng hòa Séc Horst SieglMost16
2005–06Cộng hòa Séc Petr FaldynaČeské Budějovice19
2006–07Cộng hòa Séc Petr FaldynaJihlava15
2007–08Cộng hòa Séc Petr FaldynaJihlava13
2008–09Cộng hòa Séc Martin JiroušSokolov18
2009–10Cộng hòa Séc Pavel ČernýHradec Králové14
Cameroon Dani ChigouDukla Prague14
Cộng hòa Séc Karel KroupaTescoma Zlín14
2010–11Cameroon Dani ChigouDukla Prague19
2011–12Cộng hòa Séc Jiří MlikaSokolov19
2012–13Cộng hòa Séc Lukáš ŽelezníkZlín13
2013–14Cộng hòa Séc David VaněčekHradec Králové17
2014–15Cộng hòa Séc Václav VašíčekSigma Olomouc13
2015–16Cộng hòa Séc Jan PázlerHradec Králové17
2016–17Cộng hòa Séc Jakub PlšekSigma Olomouc18
2017–18Cộng hòa Séc Jan PázlerHradec Králové21
2018–19Cộng hòa Séc David LedeckýČeské Budějovice18

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Do Tiệp Khắc bị chia cắt
  2. ^ Union Cheb bị xuống hạng do phá sản
  3. ^ Drnovice bị từ chối cấp phép lên chơi ở giải First League của Séc nên Plzeň là đội bóng thay thế họ.[2]
  4. ^ Čáslav không thể chơi tại 1st liga do các vấn đề về tài chính.[3]
  5. ^ Ústi không thể chơi tại 1st liga do các vấn đề liên quan đến sân vận động của đội.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jeřábek, Luboš (2007). Ceský a ceskoslovenský fotbal - lexikon osobností a klubu (bằng tiếng Séc). Prague: Grada Publishing. tr. 34–35. ISBN 978-80-247-1656-5.
  2. ^ “Drnovice v první lize končí, na řadě je Plzeň” (bằng tiếng Séc). iDNES.cz. ngày 14 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Slovácko se vrací do ligy, koupilo postup od Čáslavi”. denik.cz (bằng tiếng Séc). ngày 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ Novák, Jaromír (ngày 6 tháng 6 năm 2012). “Brno postupuje do první ligy, Ústí doplatilo na nevyhovující stadion” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ Republic., Football association of Czech. “FOTBAL.CZ - Historie Fotbalové národní ligy”. nv.fotbal.cz. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Czech Republic 2003/04”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Czech 2. Liga

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_h%E1%BA%A1ng_nh%E1%BA%A5t_qu%E1%BB%91c_gia_S%C3%A9c