Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia 2024
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | |
Thời gian | 15 tháng 3 - 07 tháng 4 năm 2024 (vòng loại) 05 tháng 7 - 18 tháng 7 năm 2024 (vòng chung kết) |
Địa điểm tranh chức vô địch | Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số đội | 22 (vòng loại) 12 (vòng chung kết) |
← 2023 2025 → |
Giải bóng đá vô địch U-17 quốc gia 2024, tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch U-17 quốc gia – Cúp Thái Sơn Nam 2024 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 20 của Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) và tổ chức. Mùa giải này diễn ra theo hai giai đoạn, vòng loại đã diễn ra từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 07 tháng 4 năm 2024. Vòng chung kết của giải, gồm 12 đội bóng, được tổ chức tại Bà Rịa - Vũng Tàu từ ngày 05 đến ngày 18 tháng 7 năm 2024.
Thể Công – Viettel là đương kim vô địch của giải đấu sau khi đánh bại Hồng Lĩnh Hà Tĩnh với tỷ số 2-1 trong trận chung kết năm 2023.
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại diễn ra từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 7 tháng 4 năm 2024.
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là các đội đã vượt qua vòng loại để thi đấu tại vòng chung kết Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia 2024.
Câu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại |
---|---|---|
Bà Rịa – Vũng Tàu | Chủ nhà/Nhất bảng C | |
Phù Đổng | Nhất bảng D | 29 tháng 3 năm 2024 |
Hà Nội | Nhất bảng A | 1 tháng 4 năm 2024 |
PVF | Nhì bảng A | 1 tháng 4 năm 2024 |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Nhất bảng B | 1 tháng 4 năm 2024 |
Becamex Bình Dương | Nhì bảng C | 1 tháng 4 năm 2024 |
Đồng Tháp | Nhì bảng D | 1 tháng 4 năm 2024 |
Tây Ninh | Ba bảng D | 1 tháng 4 năm 2024 |
Sông Lam Nghệ An | Nhì bảng B | 1 tháng 4 năm 2024 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Ba bảng C | 4 tháng 4 năm 2024 |
Thể Công – Viettel | Ba bảng A | 7 tháng 4 năm 2024 |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Ba bảng B | 7 tháng 4 năm 2024 |
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).[1]
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm chia bảng và xếp lịch thi đấu diễn ra vào lúc 14:30 ngày 25 tháng 5 năm 2024 tại Hội trường Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.[2]
Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội chủ nhà Bà Rịa – Vũng Tàu mang mã số A1 thi đấu trận khai mạc;
- Tối đa hai đội xếp thứ nhất tại vòng loại ở cùng nhóm tại vòng chung kết;
- Các đội cùng bảng tại vòng loại không cùng nhóm tại vòng chung kết.
Thứ tự bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
- Bốc thăm cho bq đội Hà Nội, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, Phù Đổng vào các nhóm A, B, C
- Bốc thăm cho các đội PVF, Thể Công – Viettel vào các nhóm A, B, C sao cho không cùng nhóm với đội Hà Nội (đảm bảo Nguyên tắc 3).
- Bốc thăm cho các đội Sông Lam Nghệ An, LPBank Hoàng Anh Gia Lai vào các nhóm A, B, C sao cho không cùng nhóm với đội Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (đảm bảo Nguyên tắc 3).
- Bốc thăm cho các đội Becamex Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh vào các nhóm B, C sao cho không cùng nhóm với đội Bà Rịa – Vũng Tàu (đảm bảo Nguyên tắc 3).
- Bốc thăm và/hoặc xếp cho các đội Đồng Tháp, Tây Ninh vào các nhóm còn lại.
Kết quả bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
(H): Chủ nhà
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
- Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
- Bốc thăm.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bà Rịa – Vũng Tàu (H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Sông Lam Nghệ An | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | PVF | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp dựa trên Bảng xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu |
4 | Đồng Tháp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(H) Chủ nhà
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Tây Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp dựa trên Bảng xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu |
4 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Becamex Bình Dương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Phù Đổng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Thể Công – Viettel | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp dựa trên Bảng xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu |
4 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Xếp thứ ba bảng A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | B | Xếp thứ ba bảng B | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | C | Xếp thứ ba bảng C | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm Fair play; 5) Bốc thăm
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. Sẽ không có hiệp phụ sau khi kết thúc 90 phút thi đấu chính thức.
- Các trường hợp
Các trận đấu cụ thể giữa các đội xếp thứ ba sẽ phụ thuộc vào hai đội xếp thứ ba sẽ giành quyền vào vòng tứ kết:
Đội xếp thứ ba từ các bảng | 3A, 3B | 3A, 3C | 3B, 3C | |
---|---|---|---|---|
Tứ kết | TK1 | 1A v 2C | 1A v 3C | 1A v 3C |
TK2 | 1B v 3A | 1B v 3A | 1B v 2A | |
TK3 | 1C v 3B | 1C v 2B | 1C v 3A | |
TK4 | 2A v 2B | 2A v 2C | 2B v 2C | |
Bán kết | BK1 | Thắng TK1 v Thắng TK2 | Thắng TK1 v Thắng TK3 | Thắng TK1 v Thắng TK4 |
BK2 | Thắng TK3 v Thắng TK4 | Thắng TK2 v Thắng TK4 | Thắng TK2 v Thắng TK3 |
Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
19/7 - | ||||||||||
Nhất bảng A | ||||||||||
22/7 – | ||||||||||
Nhì/Ba bảng C | ||||||||||
Thắng tứ kết 1 | ||||||||||
19/7 - | ||||||||||
Thắng tứ kết 2/3/4 | ||||||||||
Nhất bảng B | ||||||||||
24/7 – | ||||||||||
Nhì/Ba bảng A | ||||||||||
Thắng bán kết 1 | ||||||||||
20/7 - | ||||||||||
Thắng bán kết 2 | ||||||||||
Nhất bảng C | ||||||||||
22/7 – | ||||||||||
Nhì/Ba bảng B | ||||||||||
Thắng tứ kết 2/3 | ||||||||||
20/7 - | ||||||||||
Thắng tứ kết 3/4 | ||||||||||
Nhì bảng A/B | ||||||||||
Nhì bảng B/C | ||||||||||
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Nhất bảng A | v | Nhì/Ba bảng C |
---|---|---|
Nhất bảng B | v | Nhì/Ba bảng A |
---|---|---|
Nhất bảng C | v | Nhì/Ba bảng B |
---|---|---|
Nhì bảng A/B | v | Nhì bảng B/C |
---|---|---|
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng tứ kết 1 | v | Thắng tứ kết 2/3/4 |
---|---|---|
Thắng tứ kết 2/3 | v | Thắng tứ kết 3/4 |
---|---|---|
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng bán kết 1 | v | Thắng bán kết 2 |
---|---|---|