Wiki - KEONHACAI COPA

Eredivisie 2008–09

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2008–09
Vô địchAZ (2nd title)
Xuống hạngFC Volendam
De Graafschap
Champions LeagueAZ (Group stage)
FC Twente (Vòng loại thứ ba)
Europa LeagueSC Heerenveen (Play-off round; via Cúp bóng đá Hà Lan)
Ajax (Play-off round)
PSV (Vòng loại thứ ba)
NAC Breda (Second qualifying round; via playoff)
Vua phá lướiMounir El Hamdaoui (23)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Ajax 7–0 Willem II (12 tháng 4 năm 2009)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
De Graafschap 0-6 Ajax (21 tháng 12 năm 2008)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPSV 6-2 Ajax (19 tháng 4 năm 2009)
Volendam 3-5 PSV (8 tháng 2 năm 2009)
Twente 6-2 Sparta (6 tháng 12 năm 2008)
Vị trí các đội bóng tại the Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2008–09

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2008–09 là mùa giải thứ 53 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1955. PSV là đương kim vô địch. The season khởi tranh ngày 29 tháng 8 năm 2008 with a game between Vitesse ArnhemFC Groningen và kết thúc vào 10 tháng 5 năm 2009. A total of 18 teams take part in the league, consisting of 16 who competed in the mùa giải trước và two promoted from the Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan. Các đội bóng thăng hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan at the end của mùa giải trước were champions FC Volendam, và Thắng Play-off ADO Den Haag. AZ clinched their second title, their first coming in 1981.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộĐịa điểmHuấn luyện viênHuấn luyện viên trước đó trong mùa giải 2008–09Nhà sản xuất trang phụcNhà tài trợ áo đấu
ADO Den HaagThe HagueHà Lan Raymond AtteveldHà Lan André WetzelHummelFit For Free
AjaxAmsterdamHà Lan John van 't SchipHà Lan Marco van BastenAdidasAegon
AZAlkmaarHà Lan Louis van GaalCanterbury of New ZealandDSB Bank
FeyenoordRotterdamHà Lan Leon VlemmingsHà Lan Gertjan VerbeekKappaFortis
De GraafschapDoetinchemBosna và Hercegovina Darije KalezićHà Lan Henk van SteekwdCentric
FC GroningenGroningenHà Lan Ron JansKluppNoord Lease
SC HeerenveenHeerenveenNa Uy Trond SolliedJakoUnivé
Heracles AlmeloAlmeloHà Lan Gert HeerkesJakoKoninklijke Ten Cate
NAC BredaBredaHà Lan Robert MaaskantKluppSunweb
N.E.C.NijmegenHà Lan Mario BeenNikeCuraçao
PSVEindhovenHà Lan Dwight LodewegesHà Lan Huub StevensNikePhilips
Roda JCKerkradeHà Lan / Bỉ Harm van VeldhovenHà Lan Martin Koopman, Hà Lan Raymond AtteveldDiadoraAevitae
Sparta RotterdamRotterdamHà Lan Foeke BooyPatrickGraydon
FC TwenteEnschedeAnh Steve McClarenDiadoraArke
FC UtrechtUtrechtHà Lan Ton du ChatinierHà Lan Willem van HanegemPumaPhanos
Vitesse ArnhemArnhemHà Lan Theo BosHà Lan Hans WesterhofLegeaAFAB
FC VolendamVolendamHà Lan Frans AdelaarJakoCafé Bar
Willem IITilburgHà Lan Alfons GroenendijkHà Lan Andries JonkerMasitaDestil

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1AZ (C)3425546622+4480UEFA Champions League 2009–10 Group stage
2Twente3420956231+3169UEFA Champions League 2009–10 Vòng loại thứ ba
3Ajax3421587441+3368UEFA Europa League 2009–10 Play-off round
4PSV3419877133+3865UEFA Europa League 2009–10 Vòng loại thứ ba
5Heerenveen3417986657+960UEFA Europa League 2009–10 Play-off round 1
6Groningen34175125336+1756Đủ điều kiện tham dựPlay-off Giải đấu châu Âu
7Feyenoord34129135446+845
8NAC Breda (O)34136154454−1045
9Utrecht341111124144−344
10Vitesse Arnhem341110134148−743
11NEC34915104140+142
12Willem II34107173558−2337
13Sparta Rotterdam3498174666−2035
14ADO Den Haag3488184158−1732
15Heracles34711163553−1832
16Roda JC3479183858−2030Đủ điều kiện tham dựPlay-off xuống hạng
17De Graafschap (R)3479182468−4430
18Volendam (R)3478193867−2929Xuống chơi tạiGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan

Nguồn: ESPN Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Table
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1Heerenveen lọt vào vòng play-off của UEFA Europa League 2009–10 by winning the 2008–09 Cúp bóng đá Hà Lan.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]ADOAJXAZFEYGRAGROHEEHERNACNECPSVRJCSPATWEUTRVITVOLWIL
ADO Den Haag

1–1

3–0

2–3

1–0

0–1

0–1

2–2

1–1

3–0

0–2

1–1

1–2

1–2

0–0

3–1

2–0

0–1

Ajax

3–0

1–1

2–0

3–0

1–0

0–1

2–2

3–0

2–0

4–1

1–0

5–2

1–0

1–1

3–0

2–1

7–0

AZ

4–1

2–0

0–0

2–0

3–0

3–1

2–0

1–2

1–0

1–0

1–0

6–0

3–0

2–0

1–2

3–0

3–1

Feyenoord

3–1

2–2

0–1

1–3

0–0

2–2

5–1

3–1

0–2

1–0

2–3

1–0

1–0

5–2

2–2

5–0

1–1

De Graafschap

2–0

0–6

0–2

0–2

0–1

2–0

1–0

0–2

2–2

0–3

1–1

3–3

2–2

0–2

1–0

2–2

1–0

Groningen

3–0

1–0

0–2

3–1

3–0

2–3

2–0

1–0

2–0

0–1

2–0

3–0

1–4

2–0

2–3

5–0

0–0

Heerenveen

2–2

5–2

3–3

3–1

2–0

2–1

2–2

3–1

2–1

2–2

2–0

5–1

1–1

3–2

0–2

1–0

3–1

Heracles

3–1

1–3

0–2

3–1

0–0

1–1

1–1

4–0

1–1

0–2

2–0

2–1

1–2

1–1

0–0

1–1

1–0

NAC Breda

0–4

0–3

0–1

1–2

0–1

1–0

4–2

3–0

1–1

2–1

1–0

3–1

0–1

1–1

2–0

1–1

1–3
NEC

0–0

2–4

0–1

1–0

2–0

2–2

1–1

1–1

2–3

1–0

1–1

1–1

1–1

1–2

3–1

6–1

0–0

PSV

6–0

6–2

2–2

1–0

3–0

4–2

2–3

4–0

2–2

1–1

2–3

1–0

0–0

2–0

2–0

1–0

2–0

Roda JC

2–0

1–2

0–2

0–4

3–1

2–5

2–2

3–1

0–3

3–0

1–1

0–1

1–1

0–0

3–0

1–1

0–1

Sparta Rotterdam

2–5

4–0

0–2

2–1

0–0

1–1

4–1

1–0

4–0

0–2

0–2

2–2

1–2

1–0

0–0

4–0

0–1

Twente

1–0

0–2

3–0

1–1

3–0

2–1

6–0

2–0

4–1

1–1

1–1

4–2

6–2

0–0

2–1

2–1

2–0

Utrecht

3–1

0–2

0–1

2–2

3–0

0–1

2–1

2–0

0–0

0–2

1–5

3–1

3–3

3–0

4–0

0–0

1–0

Vitesse Arnhem

3–1

4–1

1–1

1–1

0–0

0–4

1–0

1–0

0–3

0–0

1–1

3–0

1–1

0–2

6–1

3–1

2–2

Volendam

0–1

1–2

0–2

2–1

3–1

0–1

2–3

3–1

2–4

1–1

3–5

3–1

3–0

1–2

0–0

1–0

2–2

Willem II

3–3

2–1

2–5

1–0

1–1

3–0

1–3

0–3

2–0

1–2

0–3

2–1

3–2

0–2

0–2

0–2

1–2

Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan.nl (tiếng Hà Lan)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Maroc Mounir El HamdaouiAZ23
2Uruguay Luis SuárezAjax22
3Thụy Điển Marcus BergGroningen17
4Hà Lan Roy MakaayFeyenoord16
Croatia Danijel PranjićHeerenveen
Thụy Sĩ Blaise N'KufoTwente
7Hà Lan Frank DemougeWillem II14
8Hà Lan Ibrahim AfellayPSV13
9Ghana Matthew AmoahNAC Breda12
Áo Marko ArnautovićTwente
Total:870
Games:306
Average:2.84

Last updated: 11 tháng 5 năm 2009
Nguồn: ESPN Top Scorers Lưu trữ 2013-01-04 tại Archive.today

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu châu Âu (tốt nhất trong 3 trận)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngược với Play-off của các năm trước, chỉ có các đội bóng từ thứ 6 đến thứ 9 tham dự một giải đấu play-off tranh một suất vào vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2009–10.

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLeg start Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult |}

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLeg start Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult |}

Xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thứ 16 và thứ 17, cùng với các đội bóng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan, thi đấu play-off tranh hai suất tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2009-10.

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Telstar0–1MVV0–00–1
TOP Oss0–3Dordrecht0–20–1

Vòng 2 (best of 3)[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLeg start Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult |}

Vòng 3 (best of 3)[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLeg start Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Playoff ThreeLegResult |}

RKC WaalwijkRoda JC sẽ thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2009–10.

Facts và statistics[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ajax thua trận mở màn đầu tiên 2–1 trên sân khách trước Willem II. Đây là thất bại trong trận mở màn đầu tiên của Ajax kể từ mùa giải 1988–89.
  • Ajax và Feyenoord đều thua trận mở màn. Lần cuối cùng điều này xảy ra là ở mùa giải 1965–66.
  • ADO Den Haag đứng đầu sau 2 trận. Lần cuối cùng ADO đứng đầu bảng là vào ngày 16 tháng 1 năm 1971.
  • NAC Breda dẫn đầu Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan sau vòng 6. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ NAC đứng đầu tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan.
  • Con số kỉ lục 6.067.288 khán giả đến xem trận đấu, với trung bình 19.827 người mỗi trận.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mùa giải Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan

Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2008–09 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2008–09

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Eredivisie_2008%E2%80%9309