Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách Hoa hậu Trái Đất

Dưới đây là danh sách các thí sinh chiến thắng Hoa hậu Trái Đất. Đây là một cuộc thi sắc đẹp thường niên ra đời từ năm 2001.

Danh sách Hoa hậu[sửa | sửa mã nguồn]

NămQuốc giaHoa hậu Trái Đất[1][2][3]Tuổi lúc đăng quangChiều caoQuê hươngNơi tổ chứcNgày đăng quangSố thí sinh tham dự năm đó
2001 Đan MạchCatharina Svensson191,80 m (5 ft 11 in)CopenhagenQuezon, Philippines28 tháng 10 năm 200142
2002 Bosna và HercegovinaDžejla Glavović
(Truất ngôi)[4]
SarajevoPasay, Philippines29 tháng 10 năm 200253
 KenyaWinfred Omwakwe
(Thay thế)
201,78 m (5 ft 10 in)Nairobi
2003 HondurasDania Prince Mendez231,85 m (6 ft 1 in)CholutecaQuezon, Philippines9 tháng 11 năm 200357
2004 BrazilPriscilla Meirelles211,78 m (5 ft 10 in)Belém24 tháng 10 năm 200461
2005 VenezuelaAlexandra Braun Waldeck221,79 m (5 ft 10+12 in)Caracas23 tháng 10 năm 200580
2006[A] ChileHil Hernández1,81 m (5 ft 11+12 in)CastroManila, Philippines26 tháng 11 năm 200682
2007 CanadaJessica Trisko1,78 m (5 ft 10 in)VancouverQuezon, Philippines
Nha Trang, Việt Nam
11 tháng 11 năm 200788
2008 PhilippinesKarla Paula Henry1,74 m (5 ft 8+12 in)CebuAngeles, Philippines9 tháng 11 năm 200885
2009 BrazilLarissa Ramos201,78 m (5 ft 10 in)ManausBoracay, Philippines22 tháng 11 năm 200980
2010 Ấn ĐộNicole Faria1,76 m (5 ft 9+12 in)BangaloreNha Trang, Việt Nam4 tháng 12 năm 201084
2011[B] EcuadorOlga Álava231,75 m (5 ft 9 in)GuayaquilQuezon, Philippines3 tháng 11 năm 2011
2012 Cộng hòa SécTereza Fajksová1,79 m (5 ft 10+12 in)IvančiceMuntinlupa, Philippines24 tháng 11 năm 201280
2013 VenezuelaAlyz Henrich221,76 m (5 ft 9+12 in)Punto Fijo7 tháng 12 năm 201388
2014 PhilippinesJamie Herrell201,75 m (5 ft 9 in)CebuQuezon, Philippines29 tháng 11 năm 201485
2015Angelia Ong251,72 m (5 ft 7+12 in)ManilaViên, Áo5 tháng 12 năm 201586
2016 EcuadorKatherine Espín231,70 m (5 ft 7 in)La TroncalPasay, Philippines29 tháng 10 năm 201683
2017 PhilippinesKaren Ibasco26Manila4 tháng 11 năm 201785
2018 Việt NamNguyễn Phương Khánh231,72 m (5 ft 7+12 in)Bến Tre3 tháng 11 năm 201887
2019 Puerto RicoNellys Pimentel221,73 m (5 ft 8 in)San JuanParañaque, Philippines26 tháng 10 năm 201985
2020 Hoa KỳLindsey Coffey281,76 m (5 ft 9+12 in)BrownsvilleTrực tuyến29 tháng 11 năm 202084
2021 BelizeDestiny Wagner251,70 m (5 ft 7 in)Punta Gorda21 tháng 11 năm 202180
2022 Hàn QuốcMina Sue Choi231,73 m (5 ft 8 in)IncheonParañaque, Philippines29 tháng 11 năm 202286
2023 AlbaniaDrita Ziri181,73 m (5 ft 8 in)Fushë KrujëThành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam22 tháng 12 năm 2023
2024Việt Nam

Chú ý
A Năm 2006, cuộc thi cố gắng tổ chức ở Santiago, Chile nhưng phải chuyển về PhilippinesChile không đáp ứng được những yêu cầu của Ban tổ chức.
B Năm 2011, cuộc thi đã lên kế hoạch sẽ tổ chức ở Băng Cốc, Thái Lan nhưng tới phút chót lại phải về PhilippinesThái Lan đang phải trải qua lũ lụt.

Số lần chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia/Lãnh thổSố lầnNăm
 Philippines42008, 2014, 2015, 2017
 Ecuador22011, 2016
 Venezuela2005, 2013
 Brazil2004, 2009
 Albania12023
 Hàn Quốc2022
 Belize2021
 Hoa Kỳ2020
 Puerto Rico2019
 Việt Nam2018
 Cộng hòa Séc2012
 Ấn Độ2010
 Canada2007
 Chile2006
 Honduras2003
 Kenya2002[B]
 Bosna và Hercegovina2002[A]
 Đan Mạch2001

Chú ý
A Truất ngôi
B Thay thế ngôi vị

Danh sách Á hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Hoa hậu Trái Đất ra đời nhằm mục đích bảo vệ môi trường. Do đó, ngoài Hoa hậu, các Á hậu cũng sẽ là đại diện cho các hoạt động bảo vệ các nguyên tố quan trọng của Trái Đấtbầu khí quyển, nước, rừng, động vật hoang dãđất đai. Cuộc thi có vương miện và dải băng riêng cho từng Á hậu. Họ có tên gọi lần lượt là: Hoa hậu Không khí (Á hậu 1), Hoa hậu Nước (Á hậu 2) và Hoa hậu Lửa (Á hậu 3). Dưới đây là danh sách các Á hậu.

NămHoa hậu Không khíAQuốc gia/Lãnh thổHoa hậu NướcQuốc gia/Lãnh thổHoa hậu LửaQuốc gia/Lãnh thổ
2001Simone Régis BrazilMargarita Kravtsova KazakhstanDaniela Stucan Argentina
2002Winfred Omwakwe Kenya Slađana Božović Nam TưJuliana Drossou Hy Lạp
Slađana Božović B Nam TưJuliana Drossou B Hy LạpElina Hurve B Phần Lan
2003Priscila Poleselo Zandoná BrazilMarianela Zeledón Bolaños Costa RicaMarta Matyjasik Ba Lan
2004Murielle Celimene MartiniqueKahaya Lusazh TahitiYanina González C Paraguay
2005Amell Santana Cộng hòa DominicanKatarzyna Borowicz Ba LanJovana Marjanović Serbia và Montenegro
2006Amruta Patki Ấn ĐộCatherine Untalan PhilippinesMarianne Puglia Venezuela
2007Pooja Chitgopekar Ấn ĐộSilvana Santaella VenezuelaAngela Gomez Tây Ban Nha
2008Miriam Odemba TanzaniaAbigail Elizalde MexicoTatiane Alves Brazil
2009Sandra Seifert PhilippinesJessica Barboza VenezuelaAlejandra Echevarria Tây Ban Nha
2010Jennifer PazmiñoEcuador EcuadorWatsaporn Wattanakoon Thái LanYeidy Bosques Puerto Rico
Viktoria Shchukina Nga
2011Driely Bennettone BrazilAthena Imperial PhilippinesCaroline Medina Venezuela
2012Stephany Stefanowitz PhilippinesOsmariel Villalobos VenezuelaCamilla Brant Brazil
2013Katia Wagner ÁoPunika Kulsoontornrut DThái Lan Thái LanCatharina Choi Hàn Quốc
2014Andrea Neu Hoa KỳMaira Rodríguez E VenezuelaAnastasia Trusova Nga
2015Dayanna Grageda ÚcBrittany Payne Hoa KỳThiessa Sickert Brazil
2016Michelle Gómez ColombiaStephanie de Zorzi VenezuelaBruna Zanardo FBrasil Brazil
Corrin Stellakis Hoa Kỳ
2017Nina Robertson ÚcJuliana Franco ColombiaLada Akimova Nga
2018GMelanie Mader ÁoValeria Ayos ColombiaMelissa Flores Mexico
2019Emanii Davis Hoa KỳKlára Vavrušková Cộng hòa SécAlisa Manenok Belarus
2020Stephany Zreik VenezuelaRoxanne Allison Baeyens PhilippinesMichala Rubinstein Đan Mạch
2021Marisa Butler Hoa KỳRomina Denecken ChileJareerat Petsom Thái Lan
2022Sheridan Mortlock ÚcNadeem Ayoub PalestineAndrea Aguilera Colombia
2023Yllana Marie Aduana PhilippinesĐỗ Thị Lan Anh Việt NamCora Bliault Thái Lan

Chú ý
A. ^ Năm đầu tiên, danh hiệu Á hậu 1 được gọi là Hoa hậu Gió. Nó được đổi thành Hoa hậu Không khí kể từ năm 2002.
B. ^ ^ ^ Džejla Glavović đến từ Bosna và Herzegovina đăng quang Hoa hậu Trái Đất 2002.Cô đã bị tước vương miện vào ngày 28 tháng 5 năm 2003 Quỹ Hoa hậu Trái Đất đưa ra lý do khiến cô bị truất ngôi là "không tuân thủ các quy định trong hợp đồng của cô". Winfred Adah Omwakwe đến từ Kenya, người đoạt vương miện Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) đã thay cô thực hiện nghĩa vụ của một Hoa hậu. Do đó, Hoa hậu Nước (Á hậu 2) thay thế Hoa hậu Không khí, Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) lên thay Hoa hậu Nước. Elina Hurve, đại diện của Phần Lan, cô lọt Top 10 và thay thế Hoa hậu Lửa. Trong cùng năm nay, một Hoa hậu đến từ châu Âu khác là Oxana Fedorova (đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2002 cũng bị tước vương miện vì lý do tương tự. Cô được thay thế bởi Justine Pasek, Á hậu 1 của cuộc thi đến từ Panama.
C. ^ Yanina González đoạt vương miện Hoa hậu Lửa. Trước đó, cô tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 2004 và đoạt ngôi vị Á hậu 3.
D. ^ Punika Kulsoontornrut đã bị tước vương miện Hoa hậu Nước do vi phạm hợp đồng. Theo hợp đồng, các Hoa hậu, Á hậu trong thời gian đương nhiệm không được tham gia các cuộc thi khác nhưng cô đã đại diện Thái Lan ở Hoa hậu Quốc tế 2014. Cô tiếp tục đoạt danh hiệu Á hậu 2, giống như Yanina đã từng làm
E. ^ Maira Alexandra Rodríguez ban đầu dự kiến tham gia Hoa hậu Trái Đất 2015. Nhưng do đại diện ban đầu là Stephanie de Zorzi đã bị tước quyền thi đấu do vấn đề cân nặng, Maira trở thành người thay thế.
F. ^ Corrin Stellakis thay thế vị trí Hoa hậu Lửa do Bruna Zanardo đã từ chức.
G. ^ Melanie Mader là người đầu tiên vừa tham gia Hoa hậu Trái Đất Philippines vừa đại diện cho một quốc gia khác ở cuộc thi.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Palmero, Paul. “Miss Earth Former Titleholders”. Pageant Almanac. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ West, Donald. “Miss Earth”. Pageantopolis. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ T., Kyle (ngày 28 tháng 10 năm 2001). “CATHARINA: The Danish Who Conquered The Earth”. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ Lo, Ricardo (ngày 29 tháng 5 năm 2003). “Miss Earth dethroned!”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2009.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_Hoa_h%E1%BA%ADu_Tr%C3%A1i_%C4%90%E1%BA%A5t