Curtiss F7C Seahawk
F7C-1 Seahawk | |
---|---|
Curtiss XF7C-1 tháng 6 năm 1929 | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nhà chế tạo | Curtiss Aeroplane and Motor Company |
Chuyến bay đầu | 28 tháng 2 năm 1927 |
Thải loại | 1933 |
Sử dụng chính | Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 17 |
Curtiss F7C Seahawk là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh hoạt động trên tàu sân bay của Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- XF7C-1:
- F7C-1 Seahawk:
- XF7C-2:
- XF7C-3:
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật (F7C-1)[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 22,6 ft (6,88 m)
- Sải cánh: 32,67 ft (9,34 m)
- Chiều cao: 9,71 ft (2,96 m)
- Diện tích cánh: 275 ft² (25,55 m²)
- Trọng lượng rỗng: 2.053 lb (931 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.782 lb (1.262 kg)
- Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-1340-B Wasp, 450 hp (336 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 155 mph (249 km/h)
- Vận tốc hành trình: 150 mph (241 km/h)
- Trần bay: 22.100 ft (6735 m)
- Vận tốc lên cao: 1.860 ft/phút (9,45 m/s)
Trang bị vũ khí
- Súng: 2 × súng máy Browning ,30 in (7,62 mm)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ghi chú
- Tài liệu
- Barrow, Jess C. WWII Marine Fighting Squadron Nine (VF-9M) (Modern Aviation Series). Blue Ridge Summit, Pennsylvania: Tab Books Inc., 1981. ISBN 978-0-8306-2289-4.
- Eden, Paul and Soph Moeng, eds. cover The Complete Encyclopedia of World Aircraft. London: Amber Books Ltd., 2002. ISBN 0-7607-3432-1.
- Jones, Lloyd S. Hoa Kỳ Naval Fighters. Fallbrook, California: Aero Publishers, 1977, các trang 50–52. ISBN 0-8168-9254-7.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Curtiss_F7C_Seahawk