Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 1996–97
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Số đội | 26 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al Hilal (lần thứ 1) |
Á quân | Nagoya Grampus Eight |
Hạng ba | Ulsan Hyundai Horang-i |
Hạng tư | Esteghlal |
Đội vô địch Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 1996, giải thi đấu bóng đá được tổ chức bởi AFC, được liệt kê bên dưới.
Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Navbahor Namangan | 6–6 (a) | Jawiya | 4–1 | 2–5 |
Pakhtakor Dzhabarrasulovsk | 1–5 | Semetei Kyzyl-Kiya | 0–2 | 1–3 |
Turan Daşoguz | 1–5 | Ordabasy-SKIF Chimkent | 0–0 | 1–5 |
Al Hilal | (w/o)1 | Al Qadisiyah | ||
Al Arabi | 1–1 (3–0p) | Al Ansar | 0–1 | 1–0 |
Bani Yas | 3–4 | Al Ittihad | 3–3 | 0–1 |
Esteghlal | miễn đấu | |||
Al-Nasr | miễn đấu |
1 Al Qadisiyah bỏ cuộc
Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Valencia | (w/o)1 | Old Benedictines | 1–0 | |
Mohammedan | 12–12 | Electricity of Lao | 8–0 | 4–1 |
Pahang | 1–5 | Mastrans Bandung Raya | 0–1 | 1–4 |
Hai Phong | (w/o)3 | Lam Pak | ||
Bellmare Hiratsuka | miễn đấu | |||
Nagoya Grampus Eight | miễn đấu | |||
South China | miễn đấu | |||
Ulsan Hyundai Horang-i | miễn đấu |
1 Old Benedictines bỏ cuộc sau lượt đi
2 Lượt về cũng được báo cáo là 0–1
3 Lam Pak bỏ cuộc trước lượt đi
Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Esteghlal | 4–4 (a) | Navbahor Namangan | 3–0 | 1–4 |
Semetei Kyzyl-Kiya | 3–7 | Ordabasy-SKIF Chimkent | 1–0 | 2–7 |
Al Hilal | 6–1 | Al Arabi | 6–0 | 0–1 |
Al Ittihad | 4–4 (a) | Al-Nasr | 3–2 | 1–2 |
Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bellmare Hiratsuka | (w/o)1 | Valencia | 7–0 | |
Ulsan Hyundai Horang-i | 8–12 | Mohammedan | 5–0 | 3–1 |
Mastrans Bandung Raya | 1–5 | South China | 1–1 | 0–4 |
Hai Phong | 1–4 | Nagoya Grampus Eight | 1–1 | 0–3 |
1 Valencia bỏ cuộc sau lượt đi
2 Lượt đi cũng được báo cáo là 5–1
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Esteghlal | 2–1 | Ordabasy-SKIF Chimkent | 1–0 | 1–1 |
Al-Nasr | (w/o)1 | Al Hilal | 0–5 |
1 Al Nasr bỏ cuộc sau lượt đi
Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bellmare Hiratsuka | 1–2 | Ulsan Hyundai Horang-i | 1–0 | 0–2 |
Nagoya Grampus Eight | 4–2 | South China | 2–0 | 2–2 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Ulsan Hyundai Horang-i | 0–5 | Nagoya Grampus Eight |
---|---|---|
Donald-Olivier Sié 11' Tetsuo Nakanishi 36' Dragan Stojković 58' Shigeyoshi Mochizuki 71' Kenji Fukuda 89' |
Trận tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Al Hilal | 3–1 | Nagoya Grampus Eight |
---|---|---|
Al Jaber 16' Al Thunayan 75' Bassir 82' | Tetsuo Nakanishi 27' |
Khán giả: 65 000
Đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 1996 Al Hilal Danh hiệu đầu tiên |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_c%C3%A1c_c%C3%A2u_l%E1%BA%A1c_b%E1%BB%99_%C4%91o%E1%BA%A1t_c%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_ch%C3%A2u_%C3%81_1996%E2%80%9397