Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022
2022 OFC Women's Nations Cup
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàFiji
Thành phốSuva
Thời gian13–30 tháng 7 năm 2022[1]
Số đội9 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu1 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Papua New Guinea (lần thứ 1)
Á quân Fiji
Hạng ba Quần đảo Solomon
Hạng tư Samoa
Thống kê giải đấu
Số trận đấu17
Số bàn thắng49 (2,88 bàn/trận)
Vua phá lưới3 cầu thủ
(5 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Fiji Cema Nasau
Thủ môn
xuất sắc nhất
Polynésie thuộc Pháp Camille Andre
Đội đoạt giải
phong cách
 Samoa
2018
2026

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022 (tiếng Anh: 2022 OFC Women's Nations Cup) sẽ là mùa giải lần thứ 12 của Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương (còn được gọi là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương), giải vô địch bóng đá nữ quốc tế do Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC) tổ chức cho các đội tuyển quốc gia nữ của khu vực châu Đại Dương. Ban đầu, lịch thi đấu dự kiến từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2022, nhưng đã được chuyển sang tháng 1 và tháng 2 để phù hợp với những thay đổi đối với lịch thi đấu các trận đấu quốc tế nữ của FIFA.[2] Vào ngày 4 tháng 3 năm 2021, OFC thông báo rằng lịch thi đấu đã bị lùi lại do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 và vào ngày 29 tháng 4 năm 2022, Fiji thông báo rằng sẽ tổ chức giải đấu từ ngày 13 đến ngày 30 tháng 7.[1][3]

Giải đấu sẽ đóng vai trò là vòng loại của châu Đại Dương cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 tại ÚcNew Zealand. Với việc New Zealand đã tự động đủ điều kiện tham dự World Cup với tư cách đồng chủ nhà, họ sẽ không tham dự giải đấu. Đội vô địch sẽ giành quyền tham dự vòng play-off liên lục địa.[4]

New Zealand là đương kim vô địch, nhưng họ không tham dự giải đấu lần này.[1] Papua New Guinea, đã đánh bại trước đội chủ nhà Fiji với tỉ số 2–1, giành chức vô địch lần đầu tiên của giải đấu và lọt vào vòng play-off liên lục địa.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức của giải đấu sẽ bao gồm vòng bảng với 9 đội chơi ở 3 bảng, mỗi bảng 3 đội, với hai đội đứng đầu mỗi bảng cộng với hai đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ vào tứ kết. Fiji được chọn làm chủ nhà vào tháng 4 năm 2022.

New Zealand sẽ không tham gia vì suất dự World Cup của họ đã được đảm bảo. Samoa thuộc Mỹ không thể tham gia do các vấn đề đang diễn ra từ đại dịch.

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả trận đấu được tổ chức ở Sân vận động Quốc gia ANZ tại Suva.

Suva
Sân vận động Quốc gia ANZ
Sức chứa: 4.300

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 10 tháng 5 với các đội được xếp vào nhóm hạt giống dựa trên bảng xếp hạng FIFA ngày 25 tháng 3.[1]

Phân loại hạt giống
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
 Papua New Guinea (49)
 Fiji (67)
 Tonga (92)
 New Caledonia (99)
 Quần đảo Cook (104)
 Tahiti (105)
 Samoa (111)
 Quần đảo Solomon (119)
 Vanuatu (121)

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12 tháng 7 năm 2022, OFC đã thông báo danh sách các trọng tài của giải đấu.[5]

Trọng tài

  • Fiji Torika Delai
  • New Zealand Anna-Marie Keighley
  • New Zealand Beth Rattray
  • Quần đảo Solomon Shama Maemae
  • Vanuatu Delvin Joel

Trợ lí trọng tài

  • Fiji Adi Gadolo
  • Fiji Jemima Rao
  • New Zealand Allys Clipsham
  • New Zealand Sarah Jones
  • New Zealand Heloise Simons
  • Papua New Guinea Stephanie Minan
  • Samoa Maria Salamasina
  • Quần đảo Solomon Natalia Lumukana
  • Polynésie thuộc Pháp Vaihina Teura
  • Tonga Lata Kaumatule
  • Tonga Feliuaki Kolotau

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Samoa220030+36Tứ kết
2 Quần đảo Cook201112−11
3 Tonga201113−21
Nguồn: OFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Samoa 2−0 Tonga
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Tonga 1−1 Quần đảo Cook
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Trọng tài: Delvin Joel (Vanuatu)

Quần đảo Cook 0−1 Samoa
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Papua New Guinea220052+36Tứ kết
2 Tahiti201112−11
3 Vanuatu201113−21
Nguồn: OFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Vanuatu 1−3 Papua New Guinea
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Trọng tài: Torika Delai (Fiji)

Papua New Guinea 2−1 Tahiti
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Tahiti 0–0 Vanuatu
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Trọng tài: Torika Delai (Fiji)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Fiji (H)211042+24Tứ kết
2 Quần đảo Solomon20203302
3 New Caledonia201135−21
Nguồn: OFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà


Xếp hạng các đội đứng thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1C New Caledonia201135−21Tứ kết
2A Tonga201113−21[a]
3B Vanuatu201113−21[a]
Nguồn: OFC
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm kỷ luật: Tonga 0, Vanuatu –3.

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
23 tháng 7 – Suva
 
 
 Samoa 4
 
27 tháng 7 – Suva
 
 New Caledonia 2
 
 Samoa 0
 
23 tháng 7 – Suva
 
 Papua New Guinea 3
 
 Papua New Guinea (p) 3 (3)
 
30 tháng 7 – Suva
 
 Tonga 3 (2)
 
 Papua New Guinea 2
 
24 tháng 7 – Suva
 
 Fiji 1
 
 Fiji 2
 
27 tháng 7 – Suva
 
 Quần đảo Cook 0
 
 Fiji 3
 
24 tháng 7 – Suva
 
 Quần đảo Solomon 1Tranh hạng ba
 
 Tahiti 0
 
30 tháng 7 – Suva
 
 Quần đảo Solomon 1
 
 Samoa 1 (5)
 
 
 Quần đảo Solomon (p) 1 (6)
 

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Samoa 4–2 New Caledonia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Uregei  45+1'90+6'
Trọng tài: Torika Delai (Fiji)

Fiji 2–0 Quần đảo Cook
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Tahiti 0–1 Quần đảo Solomon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Trọng tài: Neeshil Varman (Fiji)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Samoa 0–3 Papua New Guinea
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Trọng tài: Torika Delai (Fiji)
Fiji 3−1 Quần đảo Solomon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Trọng tài: Delvin Joel (Vanuatu)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng sẽ giành quyền tham dự vòng play-off liên lục địa.

Papua New Guinea 2–1 Fiji
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Nasau  42'

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 49 bàn thắng ghi được trong 17 trận đấu, trung bình 2.88 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

 Vô địch Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022 

Papua New Guinea
Lần thứ nhất
Giải thưởngNgười chiến thắng
Quả bóng vàngFiji Cema Nasau
Chiếc giày vàngPapua New Guinea Meagen Gunemba
Papua New Guinea Ramona Padio
Samoa Jayda Stewart
Găng tay vàngPolynésie thuộc Pháp Camille Andre
Đội đoạt giải phong cách Samoa

Những đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023[sửa | sửa mã nguồn]

Quyền đăng cai trực tiếp OFC duy nhất cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 được trao cho New Zealand, đội đủ điều kiện tự động với tư cách đồng chủ nhà.[4]

Đội bóngNgày vượt qua vòng loạiThành tích tại các Giải vô địch bóng đá nữ thế giới lần trước từng tham dự
 New Zealand25 tháng 6 năm 20205 (1991, 2007, 2011, 2015, 2019)

Vòng play-off liên lục địa[sửa | sửa mã nguồn]

Sẽ có một đội giành suất của Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương.

Đội bóngNgày vượt qua vòng loại
 Papua New Guinea30 tháng 7 năm 2022

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “OFC Women's Nations Cup set down for July in Fiji”. Oceania Football Confederation. 29 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “More calendar changes for 2021”. Oceania Football Confederation. 16 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “OFC confirms schedule changes”. Oceania Football Confederation. 4 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ a b “Australia and New Zealand selected as hosts of FIFA Women's World Cup 2023”. FIFA. 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ “Female officials take centre stage at Women's Nations Cup”. Oceania Football Confederation. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ “OFC Women's Nations Cup 2022”. OFC. 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_ch%C3%A2u_%C4%90%E1%BA%A1i_D%C6%B0%C6%A1ng_2022