Wiki - KEONHACAI COPA

Bashley F.C.

Bashley
Tên đầy đủBashley Football Club
Biệt danhThe Bash
Thành lập1947
SânBashley Road, Bashley
Sức chứa2,000
Chủ tịch điều hànhAngela Speechley-Price
ManagerGraham Speechley-Price
Giải đấuSouthern League
Division One South & West
2013–14Southern League Premier Division, 23rd (xuống hạng)

Bashley F.C. là một câu lạc bộ bóng đá Anh tọa lạc ở Bashley, gần New Milton, Hampshire. Đội bóng được thành lập năm 1947 và hiện tại là thành viên của Southern League Division One South & West.

Bashley là một ngôi làng nhỏ gần New Milton và đội bóng nằm trên Bashley Road. Họ có biệt danh "The Bash".[1] Sân vận động của họ có tên là "Bashley Road". Các cầu thủ trước đây của câu lạc bộ bao gồm Wade Elliott, thi đấu cho Bristol City, Birmingham City, Burnley và Bournemouth (Wade chi thi đấu cho các câu lạc bộ có tên bắt đầu bằng chữ B !) và cựu cầu thủ Liverpool Jimmy Case, vô địch 4 lần First Division và 3 Cup châu Âu là cầu thủ/huấn luyện viên trong những năm 1990.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bashley Football Club thành lập năm 1947 và gia nhập Bournemouth League năm 1950, thi đấu cho đến trước khi rời đi năm 1983 để gia nhập Division Three của Hampshire League.[2][3] Mùa giải 1984–85, câu lạc bộ giành quyền thăng hạng lên Division Two và mùa giải sau đó họ vô địch Russell Cotes Cup.[2][4] Năm 1986 họ trở thành thành viên sáng lập của Wessex League và giành danh hiệu vô địch trong 3 năm đầu tiên họ tham gia, 1986–87, 1987–88 và 1988–89.[2] Mùa giải 1987–88, Bashley nổi bật lên trong cả nước khi lọt vào đến bán kết FA Vase, thua 1–0 trước Emley ở lượt về của trận bán kết sau khi hòa 1–1 ở lượt đi tại Recreation Ground. Theo sau 3 danh hiệu Wessex League, câu lạc bộ được chấp nhận vào Southern Football League Southern Division và vô địch ngay ở mùa đầu tiên, giành quyền thăng hạng lên Premier Division, nơi họ thi đấu trong 4 mùa giải trước khi bị xuống hạng.

Mùa giải 1994–95, Bashley lần đầu tiên vào đến vòng 1 của FA Cup, giành chiến thắng 1–0 trước Chesham United để vào vòng 2 gặp đối thủ Swansea City ở Recreation Ground, và họ thất bại với tỷ số sát nút 1–0.[2]

Bashley cho thấy mình là một đội bóng luôn ở giữa bảng xếp hạng cho đến mùa giải 1997–98, khi cựu vô địch European Cup Jimmy Case được bổ nhiệm làm HLV và dẫn dắt đội bóng đứng chung cuộc ở vị trí thứ 3.[5] Mùa giải 2001–02 chứng kiến thành tích tốt nhất trong FA Trophy của họ, kết thúc bởi trận thua ở vòng 4 trước Stevenage Borough.

Kể từ mùa giải 2004–05, câu lạc bộ chuyển sang Isthmian League Division One bởi sự tái thiết cấu trúc lớn, nhưng vào năm 2006 họ lại tiếp tục di chuyển, lần này là đến Southern League. Bashley thăng hạng lên Southern League Premier Division cuối mùa giải 2006–07, sau khi đạt số điểm kỉ lục 102 điểm ở Southern League South and West Division.[2]

Mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là kết quả 10 mùa giải gần đây nhất của Bashley.

NămGiải đấuCấp độSố trận đã đấuWDLGFGAGDĐiểmVị thứCầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtFA CupFA TrophySố khán giả trung bình đến xem
TênSố bàn thắngResRecResRec
2004-05Southern Football League
Division One
8421313166874-65214/22QR11-0-1R11-0-1
2005-06Southern Football League
Division One
84420101463612709/23
Di chuyển
QR11-0-1QR10-0-1
2006-07Southern Football League
Division One South & West
842326411135+761021/22
Thăng hạng
QR33-0-1PR0-1-1
2007-08Southern Football League
Premier Division
7421912116046+14695/22
Thua ở bán kết playoff
Richard Gillespie15QR32-1-1R12-0-1325
2008-09Southern Football League
Premier Division
7421512155258-65714/22??QR32-1-1R13-1-1293
2009-10Southern Football League
Premier Division
7422011117961+18717/22David Allen21QR21-0-1R13-0-1305
2010-11Southern Football League
Premier Division
7401410165563-85211/21Mark Gamble13QR32-1-1QR10-0-1256
2011-12Southern Football League
Premier Division
7421313165874-165213/22Mark Gamble12QR10-0-1QR10-1-1226
2012-13Southern Football League
Premier Division
7421310194763-164917/22Mark Gamble11QR10-1-1QR10-1-1165
2013-14Southern Football League
Premier Division
744443633131-981623/23
Xuống hạng
Jack Odam14QR21-0-1QR10-0-1147

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Bashley thi đấu trên sân nhà Bashley Road, Bashley, New Milton BH25 5RY.

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
TMAnhCallum Maher
TMAnhKenny Vaughan
HVAnhBrad Morris
HVZambiaGary Rogers
HVAnhRonan Moore
HVAnhAaron Dunne
HVAnhLee Taylor
TVAnhChris Hall
TVAnhBouwe Bosma
TVAnhBen Burbidge
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVAnhPearce Farren
TVAnhRyan Brading
TVAnhBlayne Kinley
TVAnhConnor Cullingford
TVAnhMatthew Head
TVAnhAshley Booker
AnhRichard Morse
AnhLeighton Speechley-Price
AnhMitchell Speechley-Price
AnhAdam Drodge

Nhân viên[sửa | sửa mã nguồn]

TênChức vụ
HLVAnh Paul Morris
HLVAnh Tom Prodomo
HLV thể lựcAnh
Nhà vật lý trị liệuAnh
HLV thủ mônAnh

Các danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Southern League Division One South & West[2]
    • Vô địch (1): 2006–07
  • Southern League Southern Division[2]
    • Vô địch (1): 1989–90
  • Wessex League[2]
    • Vô địch (3): 1986–87, 1987–88, 1988–89
  • Hampshire League Division Three[2]
    • Vô địch (1): 1984–85

Danh hiệu Cup[sửa | sửa mã nguồn]

  • Russell Cotes Cup[4]
    • Vô địch (3): 1985–86, 1990–91, 1992–93

Các kỉ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Former players[sửa | sửa mã nguồn]

1. Các cầu thủ thi đấu/huấn luyện ở Football League hoặc các cấp độ tương đương khác ở nước ngoài.
2. Các cầu thủ thi đấu đội tuyển quốc gia.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Calor League Southern - Club Directory”. Southern-football-league.co.uk. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m Bashley tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  3. ^ Andrew (ngày 28 tháng 2 năm 2012). “Hopping Around Hampshire: 21. Bashley FC”. Hoppingaroundhampshire.blogspot.co.uk. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ a b “Football Club History Database - Hampshire County Cups”. Fchd.info. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ “History Of The Club Bashley F.C.”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bash47 Supporters' website www.Bashleyfc.com (for up-to-date results and fixtures, and archive material)[1] Lưu trữ 2021-03-04 tại Wayback Machine
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Bashley_F.C.