Wiki - KEONHACAI COPA

55 mét

55 mét là một cự ly chạy nước rút trong track and field. Đây là một nội dung chạy ít phổ biến và chủ yếu có mặt trong chương trình thi đấu điền kinh trong nhà.

Lịch sử của cự ly này có liên quan tới cự ly 60 yard (xấp xỉ 55 mét). Vì vậy nội này chỉ phổ biến ở những nước dùng hoặc từng dùng hệ đo lường Anh, đặc biệt là Hoa Kỳ. Không giống như các nội dung chạy 50 mét60 mét, chạy 55 mét không được IAAF công nhận.[1]

Top 25 mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ tính kết quả trong nhà

  • A = ảnh hưởng bởi độ cao

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 1 năm 2017.[2]
XHThời gianVận động viênQuốc tịchNgàyĐịa điểmNguồn
15,99 AObadele Thompson Barbados22 tháng 2 năm 1997Colorado Springs
26,00Lee McRae Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 1986Oklahoma
36,02 ALeo Myles-Mills Ghana22 tháng 2 năm 1997Colorado Springs
46,03Sam Graddy Hoa Kỳ
Carl Lewis Hoa Kỳ
66,04André Cason Hoa Kỳ
6,04 AAto Boldon Trinidad và Tobago1 tháng 2 năm 1997Flagstaff
86,05Brian Cooper Hoa Kỳ
Stanley Floyd Hoa Kỳ
106,06Tim Harden Hoa Kỳ
Emmit King Hoa Kỳ
Fred Johnson Hoa Kỳ
Houston McTear Hoa Kỳ
6,06 AMarcus Brunson Hoa Kỳ
Felix Andam Ghana
Syan Williams Jamaica14 tháng 2 năm 1998Colorado Springs
Keith Williams Hoa Kỳ
196,07Leonard Scott Hoa Kỳ20 tháng 2 năm 1999Gainesville
Ousmane Diarra Mali10 tháng 2 năm 1996Ames
Raghib Ismail Hoa Kỳ
Ray Stewart Jamaica
Ron Brown Hoa Kỳ
6,07 AObadiah Cooper Hoa Kỳ
256,08Marvin Bracy Hoa Kỳ
Michael Green Jamaica
Phil Epps Hoa Kỳ
Rod Richardson Hoa Kỳ
James Sanford Hoa Kỳ
6,08 ABernard Williams Hoa Kỳ

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 1 năm 2017.[3]
XHThời gianVận động viênQuốc tịchNgàyĐịa điểmNgn
16,45Daequon Carr Hoa Kỳ8 tháng 2 năm 2014Winston-Salem
26,65Savatheda Fynes Bahamas8 tháng 3 năm 1997Indianapolis
36,68 APeta-Gaye Dowdie Jamaica6 tháng 2 năm 1998Colorado Springs
Aleisha Latimer Hoa Kỳ19 tháng 1 năm 1996Boulder
56,69Tianna Bartoletta Hoa Kỳ24 tháng 1 năm 2009Gainesville
66,70Santana Lowery Hoa Kỳ7 tháng 3 năm 2009Lubbock
Lauryn Williams Hoa Kỳ1 tháng 2 năm 2004Gainesville
86,71Nolle Graham Jamaica27 tháng 1 năm 2007Gainesville
Kerron Stewart Jamaica26 tháng 2 năm 2006Gainesville
Debbie Ferguson McKenzie Bahamas21 tháng 2 năm 1999Gainesville
6,71 AGiesla Jackson Hoa Kỳ14 tháng 2 năm 1998Colorado Springs
126,72Shalonda Solomon Hoa Kỳ21 tháng 2 năm 2009Columbia
Amberly Nesbitt Hoa Kỳ26 tháng 2 năm 2006Gainesville
Toya Brown Hoa Kỳ7 tháng 2 năm 1998Norman
156,73 AJerayah Davis Hoa Kỳ9 tháng 12 năm 2016Laramie[4]
Shakedia Jones Hoa Kỳ28 tháng 2 năm 1998Reno
Hydie Ann Harper Trinidad và Tobago27 tháng 2 năm 1998Colorado Springs
Juan Ball Hoa Kỳ31 tháng 1 năm 1998Reno
6,73Sheri-Ann Brooks Jamaica17 tháng 1 năm 2013Gainesville
Shayla Mahan Hoa Kỳ18 tháng 2 năm 2012Columbia
Kya Brookins Hoa Kỳ27 tháng 1 năm 2007Gainesville
Kelly-Ann Baptiste Trinidad và Tobago26 tháng 2 năm 2006Gainesville
Elva Goulbourne Jamaica2 tháng 3 năm 2003Gainesville
Angela Williams Hoa Kỳ15 tháng 2 năm 2003Los Angeles
Muna Lee Hoa Kỳ9 tháng 2 năm 2003Gainesville

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IAAF records. IAAF. Truy cập 2009-01-05,
  2. ^ “All-time men's best 55m”. tilastopaja.net. 26 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2023. Truy cập 26 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ “All-time women's best 55m”. tilastopaja.net. 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 26 tháng 1 năm 2017.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Wyoming Power Meet 2016 Results” (PDF). uncbears.com. ngày 9 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/55_m%C3%A9t