Wiki - KEONHACAI COPA

150 mét

Usain Bolt chuẩn bị xuất phát trước khi lập kỷ lục thế giới 150 m tại Manchester năm 2009

150 mét là một cự ly và nội dung chạy nước rút trong môn điền kinh. Đây là một nội dung không được IAAF công nhận và hiếm khi được tổ chức. Nội dung này thường diễn ra ở phần đường chạy cong trong sân điền kinh, tuy nhiên cũng có các sân có thiết kế đường chạy 150m thẳng.

Nội dung này được chú ý nhiều vào năm 1997 với cuộc đua giữa hai nhà vô địch Thế vận hội 1996: Donovan Bailey (100 mét) và Michael Johnson (200 mét).[1] Johnson bỏ cuộc giữa chừng, qua đó giúp Bailey giành giải thưởng 1 triệu đô la.[2] Cuộc đua này diễn ra cùng thời với các cuộc đua 150 m giữa Bailey và quán quân Thế vận hội 1992 - Linford Christie; hai người liên tục tham dự các so tài với mức tiền thưởng cao tại Sheffield, Anh vào các năm 1995, 1996 và 1997. Christie thắng hai cuộc chạy đầu còn Bailey chiến thắng ở cuộc đua cuối.[3][4]

Manchester City Games tại Anh – cuộc thi chạy trên một trong các con phố lớn tại Manchester – chứng kiến nhiều màn trình diễn đặc sắc của nội dung 150m kể từ năm 2009, trong đó có kỷ lục thế giới 14,35 giây Usain Bolt thiết lập vào năm 2009.[5] Allyson Felix là người chạy 150 m nhanh nhất của nữ (16,36 giây vào năm 2013),[6] mặc dù có nhiều vận động viên có thành tích tốt hơn trong giai đoạn giữa các cuộc chạy 200 m. Great North City Games (diễn ra ở NewcastleGateshead) với thể thức tương tự giải đấu tại Manchester cũng chứng kiến khá nhiều thành tích xuất sắc của các vận động viên.[7] Một cuộc chạy 150 m tại Bãi biển CopacabanaRio de Janeiro được tổ chức vào năm 2013 và Bolt về đích với thời gian tiệm cận kỷ lục thế giới của chính anh.[8]

Nội dung 150 m cũng là một nội dung chính tại các cuộc thi trong nhà những năm 1960 và 1970. Wales có một giải vô địch quốc gia nội dung này trước năm 1972 còn Phần Lan cũng có một giải vô địch nữ giữa thập niên 1960.[9][10] Phiên bản chạy tiếp sức 4 × 150 mét diễn ra tại Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu 1967 và người chiến thắng là Liên Xô.[11] Cự ly này thu thút sự chú ý của nhà vô địch 200 m Thế vận hội 1980 - Pietro Mennea, người sở hữu thành tích 14,8 giây (bấm giờ bằng tay) tại Cassino, Ý vào năm 1983, một kỷ lục thế giới tồn tại trong hơn một phần tư thế kỷ.[12] Nước Ý cũng là nơi chứng kiến kỷ lục 150 m nữ khi Merlene Ottey của Jamaica chạy hết 16,46 giây ở Trapani năm 1989 – thành tích không ai phá được trong hơn hai thập kỷ.[13]

Top 25 mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

  • + = trong quãng đường chạy 200 m
  • thẳng =đường chạy thẳng
  • OT = đường chạy khổ lớn (chu vi > 200 m)
  • nw = không tính gió

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

XHThời gianLoạiGió (m/s)TênQuốc tịchNgàyĐịa điểmNguồn
114,35thẳng+1,1Usain Bolt Jamaica17 tháng 5 năm 2009Manchester[14]
214,41+thẳng-0,4Tyson Gay Hoa Kỳ16 tháng 5 năm 2010Manchester[15]
314,65thẳng+1,4Walter Dix Hoa Kỳ17 tháng 9 năm 2011Gateshead[16]
414,71thẳng+1,3Yohan Blake Jamaica17 tháng 5 năm 2014Manchester[17]
514,83+cong+0,4Michael Johnson Hoa Kỳ1 tháng 8 năm 1996Atlanta[18]
614,87thẳng+1,4Marlon Devonish Anh Quốc17 tháng 9 năm 2011Gateshead[19]
-0,1Wallace Spearmon Hoa Kỳ20 tháng 5 năm 2012Manchester[20]
814,88thẳng+1,4Daniel Bailey Antigua và Barbuda31 tháng 3 năm 2013Rio de Janeiro[21]
914,90thẳng-1,0Christophe Lemaitre Pháp25 tháng 5 năm 2013Manchester[22]
-0,2Michael Rodgers Hoa Kỳ14 tháng 9 năm 2013Newcastle[23]
1114,91thẳng+1,4Bruno de Barros Brasil31 tháng 3 năm 2013Rio de Janeiro[21]
1214,93+cong+0,3John Regis Anh Quốc20 tháng 8 năm 1993Stuttgart[24]
14,93thẳng0,0Miguel Francis Antigua và Barbuda18 tháng 6 năm 2016Somerville[25]
1414,94+cong+1,2Maurice Greene Hoa Kỳ27 tháng 8 năm 1999Sevilla[26]
1514,97+cong+0,3Carl Lewis Hoa Kỳ20 tháng 8 năm 1993Stuttgart[27]
14,97cong+0,9Linford Christie Anh Quốc4 tháng 9 năm 1994Sheffield[28]
1714,98thẳng+1,5Darvis Patton Hoa Kỳ15 tháng 5 năm 2011Manchester[29]
1814,99cong+1,7Ian Mackie Anh Quốc31 tháng 5 năm 1997Cardiff[30]
14,99Trong nhàn/aDonovan Bailey Canada1 tháng 6 năm 1997Toronto[31]
14,99+cong+0,3Frankie Fredericks Namibia20 tháng 8 năm 1993Stuttgart[32]
14,99+cong+1,2Claudinei da Silva Brasil27 tháng 8 năm 1999Sevilla[33]
2215,00thẳng+1,3Kemar Bailey-Cole Jamaica17 tháng 5 năm 2014Manchester[17]
2315,02+cong+1,2Francis Obikwelu Bồ Đào Nha27 tháng 8 năm 1999Sevilla[34]
2415,03thẳng-0,2Kim Collins Saint Kitts và Nevis14 tháng 9 năm 2013Newcastle[35]
2515,04thẳng+0,4Lykourgos-Stefanos Tsakonas Hy Lạp26 tháng 5 năm 2017Manchester[36]

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

XHThời gianLoạiGió (m/s)TênQuốc tịchNgàyĐịa điểmNguồn
116,10+cong+1,3Florence Griffith Joyner Hoa Kỳ29 tháng 9 năm 1988Seoul[37]
216,23+cong+0,6Inger Miller Hoa Kỳ27 tháng 8 năm 1999Sevilla[38]
316,28+cong+1,7Allyson Felix Hoa Kỳ31 tháng 8 năm 2007Osaka
416,30thẳng+0,1Tori Bowie Hoa Kỳ4 tháng 6 năm 2017Boston[39]
516,33+cong0,0Merlene Ottey Jamaica19 tháng 9 năm 1993Stuttgart[40]
616,43+cong+1,7Veronica Campbell-Brown Jamaica31 tháng 8 năm 2007Osaka
716,50thẳng+1,5Carmelita Jeter Hoa Kỳ17 tháng 9 năm 2011Gateshead[41]
816,54+cong+0,6Merlene Frazer Jamaica27 tháng 8 năm 1999Sevilla[42]
16,54thẳng+0,1Debbie Ferguson-McKenzie Bahamas17 tháng 5 năm 2009Manchester[43]
1016,57+cong+0,6Beverly McDonald Jamaica27 tháng 8 năm 1999Sevilla[44]
16,57thẳng+1,1Desiree Henry Anh Quốc10 tháng 9 năm 2016Newcastle[45]
1216,59thẳng+1,2Candyce McGrone Hoa Kỳ12 tháng 9 năm 2015Newcastle[46]
1316,63thẳng+0,2Anyika Onuora Anh Quốc25 tháng 5 năm 2013Manchester[47]
1416,64thẳng+0,2Lauryn Williams Hoa Kỳ25 tháng 5 năm 2013Manchester[48]
1516,67thẳng+1,1Natasha Hastings Hoa Kỳ10 tháng 9 năm 2016Newcastle[49]
1616,69thẳng-0,9Asha Philip Anh Quốc6 tháng 9 năm 2014Newcastle[50]
1716,70thẳng-0,1Dina Asher-Smith Anh Quốc9 tháng 9 năm 2017Newcastle[51]
1816,73cong+2.0Mariya Ryemyen Ukraina31 tháng 8 năm 2013Amsterdam[52]
nwRose-Aimée Bacoul Pháp30 tháng 7 năm 1984San Diego
2016,75thẳngnwFranciela Krasucki Brasil31 tháng 3 năm 2013Rio de Janeiro[21]
2116,80thẳng+1,1Jodie Williams Anh Quốc10 tháng 9 năm 2016Newcastle[53]
2216,81thẳng+0,1Shalonda Solomon Hoa Kỳ4 tháng 6 năm 2017Boston[54]
2316,82+cong+1,7Susanthika Jayasinghe Sri Lanka31 tháng 8 năm 2007Osaka
2416,84thẳng+1,2Jeneba Tarmoh Hoa Kỳ12 tháng 9 năm 2015Newcastle[55]
+0,1Tiffany Townsend Hoa Kỳ4 tháng 6 năm 2017Boston[54]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Longman, Jere (1997-06-02). In a Duel of the Fastest, Bailey Runs All Alone. New York Times. Truy cập 2017-01-29.
  2. ^ Bailey beats Johnson and takes home $1.5 million in 'fastest-man' race. Hurriyet Daily News (1997-06-03). Truy cập 2017-01-29.
  3. ^ ENGLAND: INTERNATIONAL ATHLETICS IN SHEFFIELD. ITN 91995-07-23). Truy cập 2017-01-29.
  4. ^ Bailey cashes in on emphatic victory. Hurriyet Daily News (1997-07-01). Truy cập 2017-01-29.
  5. ^ Hart, Simon (2009-05-17). Usain Bolt clocks fastest ever 150m. Daily Telegraph. Truy cập 2017-01-29.
  6. ^ Allyson Felix Sprints to 150m World Record at the Great City Games Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine. Finish Lynx (2013-06-03). Truy cập 2017-01-29.
  7. ^ Team USA takes Great North City Games trophy Lưu trữ 2017-10-08 tại Wayback Machine. USATF (2017-09-17). Truy cập 2017-01-29.
  8. ^ Biscayart, Eduardo (2013-03-31). Bolt blazes to victory in Rio beach race . IAAF. Truy cập 2017-01-29.
  9. ^ Welsh Indoor Championships. GBRAthletics. Truy cập 2017-01-29.
  10. ^ Finnish Indoor Championships. GBRAthletics. Truy cập 2017-01-29.
  11. ^ European Indoor Championships (Women). GBRAthletics. Truy cập 2017-01-29.
  12. ^ Bolt runs 14.35 sec for 150m; covers 50m-150m in 8.70 sec!. IAAF (2009-05-17). Truy cập 2017-01-29.
  13. ^ WORLD RECORDS AND BEST PERFORMANCES. Athletics Weekly (2006-08-09). Truy cập 2017-01-29.
  14. ^ Markham, Carl (17 tháng 5 năm 2009). “Bolt runs 14.35 sec for 150m; covers 50m-150m in 8.70 sec!”. IAAF. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  15. ^ Jimson Lee (20 tháng 5 năm 2010). “Tyson Gay 2010 Manchester 19.41 200 meter Splits”. speedendurance.com. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ “Great City Games 2012 Results”. greatcitygames.org. tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  17. ^ a b “Great City Games: Yohan Blake fails to break Bolt's 150m record”. bbc.com. 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  18. ^ Robert Tibshirani (tháng 5 năm 1997). “Who is the fastest man in the world?” (PDF). elitetrack.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  19. ^ “Great City Games 2012 Results”. greatcitygames.org. tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  20. ^ “Manchester City Games 2012 Results”. greatcitygames.org. 15 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  21. ^ a b c Eduardo Biscayart (31 tháng 3 năm 2013). “Bolt blazes to victory in Rio beach race”. IAAF. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  22. ^ “Manchester City Games 2013 Results”. greatcitygames.org. 25 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  23. ^ “Great City Games 2013 Results”. greatcitygames.org. 6 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  24. ^ Fast 150 meter races, by Alfons Juck, Note by Larry Eder Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine. Run Blog Run (2009-09-19). Truy cập 2017-01-29.
  25. ^ “News From Around the World - EME NEWS (JUN 19, 2016)”. american-trackandfield.com. 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập 17 tháng 3 năm 2017.
  26. ^ “A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA”. Đại học Konstanz. 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  27. ^ “4. IAAF World Championships in Athletics Stuttgart – 200m Men Biomechanical analysis” (PDF). Martin Luther University of Halle-Wittenberg. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
  28. ^ “World records and best performances, men's indoor”. athleticsweekly.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.
  29. ^ “Manchester City Games 2011 Results”. greatcitygames.org. 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  30. ^ “UNITED KINGDOM ALL-TIME LISTS - MEN”. gbrathletics.com. ngày 31 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.
  31. ^ Jere Longman (2 tháng 6 năm 1997). “In a Duel of the Fastest, Bailey Runs All Alone”. The New York Times. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  32. ^ “4. IAAF World Championships in Athletics Stuttgart – 200m Men Biomechanical analysis” (PDF). Đại học Martin Luther Halle-Wittenberg. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
  33. ^ “A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA”. Đại học Konstanz. 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  34. ^ “A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA”. Đại học Konstanz. 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Great City Games 2013 Results”. greatcitygames.org. 6 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  36. ^ “150m Results” (PDF). greatcitygames.org. 26 tháng 5 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập 27 tháng 5 năm 2017.
  37. ^ World records and best performances, women’s outdoor. Athletics Weekly Truy cập 2017-01-29.
  38. ^ “A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA”. Đại học Konstanz. 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  39. ^ Jon Mulkeen (5 tháng 6 năm 2017). “Miller-Uibo clocks 21.76 on 200m thẳng in Boston”. IAAF. Truy cập 5 tháng 6 năm 2017.
  40. ^ “Commonwealth All-Time Lists – Women”. www.gbrathletics.com. ngày 9 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  41. ^ “Great City Games 2012 Results”. greatcitygames.org. tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  42. ^ “A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA”. Đại học Konstanz. 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  43. ^ “Manchester City Games 2009 Results”. greatcitygames.org. 17 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  44. ^ “A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA”. Đại học Konstanz. 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  45. ^ “Great City Games 2016 Results”. greatcitygames.org. 10 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  46. ^ “Great City Games 2015 Results”. greatcitygames.org. 12 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ “Manchester City Games 2013 Results”. greatcitygames.org. 25 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  48. ^ “Manchester City Games 2013 Results”. greatcitygames.org. 25 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  49. ^ “Great City Games 2016 Results”. greatcitygames.org. 10 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  50. ^ “Great City Games 2014 Results”. greatcitygames.org. 6 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  51. ^ “150m Results” (PDF). greatcitygames.org. 9 tháng 9 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập 9 tháng 9 năm 2017.
  52. ^ “150m Results”. timetronics.be. 31 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
  53. ^ “Great City Games 2016 Results”. greatcitygames.org. 10 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  54. ^ a b Karen Price (4 tháng 6 năm 2017). “Tori Bowie Sets World Best As Americans Win 4 More Events At Boost Boston Games”. teamusa.org. Truy cập 5 tháng 6 năm 2017.
  55. ^ “Great City Games 2015 Results”. greatcitygames.org. 12 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/150_m%C3%A9t