Wiki - KEONHACAI COPA

200 mét

Điền kinh
200 mét
Các vận động viên rời bàn đạp xuất phát tại vòng loại 200 mét Thế vận hội Mùa hè 2012
Kỷ lục của nam
Thế giớiJamaica Usain Bolt 19,19 (2009)
Thế vận hộiJamaica Usain Bolt 19,30 (2008)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiHoa Kỳ Florence Griffith-Joyner 21,34 (1988)
Thế vận hộiHoa Kỳ Florence Griffith-Joyner 21,34 (1988)
Chung kết 200 m nam, Universiade 2013, Kazan

200 mét là một cự ly và nội dung chạy nước rút. Trên đường chạy 400 m ngoài trời, cuộc chạy đua bắt đầu ở khúc quanh và kết thúc ở đường chạy thẳng, do đó đòi hỏi các vận động viên phải phối kết hợp nhiều kỹ thuật để chiến thắng. stadion, một cuộc chạy có cự ly gần tương đương và diễn ra trên đường thẳng, là môn thi đầu tiên được ghi chép lại tại Thế vận hội cổ đại. Cuộc chạy 200 m hướng nhiều tới độ bền bỉ về tốc độ hơn so với các nội dung chạy ngắn hơn.

Trước đây tại Hoa Kỳ và một số nơi, các vận động viên chạy cự ly 220 yard (201,168 m) thay vì 200 m (218,723 yard), tuy nhiên cự ly này không còn được sử dụng nữa. Cách quy đổi từ thành tích chạy 220 yard sang chạy 200 m là trừ đi 0,1 giây,[1] tuy nhiên cũng có các cách chuyển đổi khác. Một cuộc chạy không còn được tổ chức nữa là 200 mét thẳng. Ban đầu khi Hiệp hội điền kinh nghiệp dư quốc tế (IAAA; nay là Liên đoàn điền kinh quốc tế/IAAF) bắt đầu ghi chép các kỷ lục thế giới vào năm 1912, chỉ các kỷ lục trên đường chạy thẳng mới được tính. Vào năm 1951, IAAF bắt đầu công nhân các kỷ lục trên đường chạy cong. Tới năm 1976 các kỷ lục trên đường chạy thẳng bị bãi bỏ hoàn toàn.

Cự ly này thu hút các vận động viên ở cự ly khác, chủ yếu là các vận động viên chạy 100 mét muốn lập cú đúp danh hiệu. Thành tích này được thiết lập tại nhiều kỳ Thế vận hội; của nam gồm có Archie Hahn năm 1904, Ralph Craig năm 1912, Percy Williams năm 1928, Eddie Tolan năm 1932, Jesse Owens năm 1936, Bobby Morrow năm 1956, Valeriy Borzov năm 1972, Carl Lewis năm 1984, và Usain Bolt các năm 2008, 2012 và 2016; còn của nữ là Fanny Blankers-Koen năm 1948, Marjorie Jackson năm 1952, Betty Cuthbert năm 1956, Wilma Rudolph năm 1960, Renate Stecher năm 1972, Florence Griffith-Joyner năm 1988 và Elaine Thompson năm 2016. Marion Jones về đích đầu tiên ở cả hai cự ly năm 2000 nhưng bị hủy kết quả và tước huy chương vì sử dụng chất kích thích vận động. Cú đúp 200 m và 400 m lần đầu được thiết lập bởi Valerie Brisco-Hooks năm 1984, và sau đó là Michael JohnsonMarie-José Pérec cùng năm 1996. Usain Bolt là vận động viên nam duy nhất nhiều lần vô địch Olympic, trong khi Bärbel Wöckel (Eckert) và Veronica Campbell-Brown là hai nữ vận động viên nhiều lần đoạt huy chương vàng 200m Thế vận hội.

Đương kim giữ kỷ lục thế giới là Usain Bolt của Jamaica với thành tích 19,19s tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2009. Đương kim giữ kỷ lục của nữ là Florence Griffith-Joyner người Mỹ với 21,34s tại Thế vận hội Mùa hè 1988.

Top 25 mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

  • A: Độ cao lớn

Nam (ngoài trời)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 7 năm 2017.[2]
Xếp hạngThời gianGióTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
119,19-0,3Usain Bolt Jamaica20 tháng 8 năm 2009Berlin
219,26+0,7Yohan Blake Jamaica16 tháng 9 năm 2011Bruxelles
319,32+0,4Michael Johnson Hoa Kỳ1 tháng 8 năm 1996Atlanta
419,53+0,7Walter Dix Hoa Kỳ16 tháng 9 năm 2011Bruxelles
519,57+0,4Justin Gatlin Hoa Kỳ28 tháng 6 năm 2015Eugene[3]
619,58+1,3Tyson Gay Hoa Kỳ30 tháng 5 năm 2009Thành phố New York
719,63+0,4Xavier Carter Hoa Kỳ11 tháng 7 năm 2006Lausanne
819,650,0Wallace Spearmon Hoa Kỳ28 tháng 9 năm 2006Daegu
919,68+0,4Frankie Fredericks Namibia1 tháng 8 năm 1996Atlanta
1019,72A+1,8Pietro Mennea Ý12 tháng 9 năm 1979Thành phố México
1119,73-0,2Michael Marsh Hoa Kỳ5 tháng 8 năm 1992Barcelona
1219,74+1,4Lashawn Merritt Hoa Kỳ8 tháng 7 năm 2016Eugene[4]
1319,75+1,5Carl Lewis Hoa Kỳ19 tháng 6 năm 1983Indianapolis
+1,7Joe DeLoach Hoa Kỳ28 tháng 9 năm 1988Seoul
1519,77+0,7Ato Boldon Trinidad và Tobago13 tháng 7 năm 1997Stuttgart
0,0Isaac Makwala Botswana14 tháng 7 năm 2017Madrid[5]
1719,79+1,2Shawn Crawford Hoa Kỳ26 tháng 8 năm 2004Athens
+0,9Warren Weir Jamaica23 tháng 6 năm 2013Kingston
1919,80+0,8Christophe Lemaitre Pháp3 tháng 9 năm 2011Daegu
+2.0Rasheed Dwyer Jamaica23 tháng 7 năm 2015Toronto[6]
-0.3Andre de Grasse Canada17 tháng 8 năm 2016Rio de Janeiro[7]
2219,81-0,3Alonso Edward Panama20 tháng 8 năm 2009Berlin
+0,4Churandy Martina Hà Lan25 tháng 8 năm 2016Lausanne[8]
2419,83A+0,9Tommie Smith Hoa Kỳ16 tháng 10 năm 1968Thành phố México
2519,841.7Francis Obikwelu Nigeria25 tháng 8 năm 1999Sevilla
1.2Wayde Van Niekerk Nam Phi10 tháng 6 năm 2017Kingston[9]

Nữ (ngoài trời)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 8 năm 2017.[10]
Xếp hạngKết quảGióTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
121,34+1,3Florence Griffith-Joyner Hoa Kỳ29 tháng 9 năm 1988Seoul
221,62A-0,6Marion Jones Hoa Kỳ11 tháng 9 năm 1998Johannesburg
321,63+0,2Dafne Schippers Hà Lan28 tháng 8 năm 2015Bắc Kinh[11]
421,64+0,8Merlene Ottey Jamaica13 tháng 9 năm 1991Bruxelles
521,66+0,2Elaine Thompson Jamaica28 tháng 8 năm 2015Bắc Kinh[11]
621,69+1,0Allyson Felix Hoa Kỳ30 tháng 6 năm 2012Eugene[12]
721,71+0,7Marita KochCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức10 tháng 6 năm 1979Karl-Marx-Stadt
+0,321 tháng 7 năm 1984Potsdam
+1,2Heike DrechslerCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức29 tháng 6 năm 1986Jena
-0,829 tháng 8 năm 1986Stuttgart
921,72+1,3Grace Jackson Jamaica29 tháng 9 năm 1988Seoul
-0,1Gwen Torrence Hoa Kỳ15 tháng 8 năm 1992Barcelona
1121,74+0,4Marlies GöhrCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức3 tháng 6 năm 1984Erfurt
+1,2Silke GladischCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức3 tháng 9 năm 1987Roma
+0,6Veronica Campbell-Brown Jamaica21 tháng 8 năm 2008Bắc Kinh
1421,75-0,1Juliet Cuthbert Jamaica5 tháng 8 năm 1992Barcelona
1521,77+0,6Inger Miller Hoa Kỳ27 tháng 8 nămSevilla
+1,5Tori Bowie Hoa Kỳ27 tháng 5 năm 2017Eugene[13]
1721,81-0,1Valerie Brisco-Hooks Hoa Kỳ9 tháng 8 năm 1984Los Angeles
1821,83-0,2Evelyn Ashford Hoa Kỳ24 tháng 8 năm 1979Montréal
1921,85+0,3Bärbel WöckelCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức21 tháng 7 năm 1984Potsdam
2021,870,0Irina Privalova Nga25 tháng 7 năm 1995Monaco
2121,88+0,1Shaunae Miller-Uibo Bahamas24 tháng 8 năm 2017Zürich[14]
2221,93+1,3Pam Marshall Hoa Kỳ23 tháng 7 năm 1988Indianapolis
2321,95+0,3Katrin KrabbeCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức30 tháng 8 năm 1990Split
2421,97+1,9Jarmila KratochvilovaCờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc6 tháng 6 năm 1981Bratislava
2521,99+0,9Chandra Cheeseborough Hoa Kỳ19 tháng 6 năm 1983Indianapolis
+1,1Marie-José Pérec Pháp2 tháng 7 năm 1993Villeneuve-d'Ascq
+1,1Kerron Stewart Jamaica29 tháng 7 năm 2008Kingston

Nam (trong nhà)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 3 năm 2017.[15]
Xếp hạngKết quảTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
119,92Frankie Fredericks Namibia18 tháng 2 năm 1996Lievin[16]
220,10Wallace Spearmon Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2005Fayetteville
320,11Christian Coleman Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
420,19Trayvon Bromell Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2015Fayetteville[18]
520,25Linford Christie Anh19 tháng 2 năm 1995Lievin
620,26Obadele Thompson Barbados6 tháng 3 năm 1999Maebashi
Shawn Crawford Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2000Fayetteville
John Capel Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2000Fayetteville
Andre De Grasse Canada14 tháng 3 năm 2015Fayetteville[18]
1020,27Walter Dix Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2006Fayetteville
1120,30Xavier Carter Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2006Fayetteville
1220,31Coby Miller Hoa Kỳ3 tháng 3 năm 2001Atlanta
Jereem Richards Trinidad và Tobago11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
1420,32Rohsaan Griffin Hoa Kỳ27 tháng 2 năm 1999Atlanta
Kevin Little Hoa Kỳ5 tháng 3 năm 1999Maebashi
20,32 ADeondre Batson Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2014Albuquerque
1720,34 ADedric Dukes Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2014Albuquerque
1820,35Ato Boldon Trinidad và Tobago23 tháng 2 năm 1997Birmingham
1920,36Bruno Marie-Rose France22 tháng 2 năm 1987Liévin
Rubin Williams Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2008Fayetteville
Just'n Thymes Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[19]
2220,37Ameer Webb Hoa Kỳ8 tháng 3 năm 2013Fayetteville
2320,38Rodney Martin Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2005Fayetteville
Curtis Mitchell Hoa Kỳ12 tháng 3 năm 2010Fayetteville
2520,39Rakieem Salaam Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2011College Station

Nữ (trong nhà)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 3 năm 2017.[20]
Xếp hạngKết quảTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
121,87Merlene Ottey Jamaica13 tháng 2 năm 1993Lievin
222,10Irina Privalova Nga19 tháng 2 năm 1995Toronto
322,27Heike DrechslerCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức7 tháng 3 năm 1987Indianapolis
422,33Gwen Torrence Hoa Kỳ3 tháng 2 năm 1996Atlanta
522,38Veronica Campbell-Brown Jamaica18 tháng 2 năm 2005Birmingham
622,39Marita KochCộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức5 tháng 3 năm 1983Budapest
Ionela Tirlea România6 tháng 3 năm 1999Maebashi
822,40Bianca Knight Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2008Fayetteville
922,41Galina Malchugina Nga13 tháng 3 năm 1994Paris
1022,42Ariana Washington Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
1122,43Svetlana Goncharenko Nga22 tháng 2 năm 1998Lievin
1222,45Felicia Brown Hoa Kỳ27 tháng 2 năm 2016Fayetteville
1322,49Muriel Hurtis Pháp14 tháng 3 năm 2003Birmingham
Muna Lee Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2003Fayetteville
Sanya Richards-Ross Hoa Kỳ12 tháng 3 năm 2004Fayetteville
1622,50Melanie Paschke Đức1 tháng 3 năm 1998Valencia
Kamaria Brown Hoa Kỳ1 tháng 3 năm 2014College Station
1822,52Nanceen Perry Hoa Kỳ13 tháng 2 năm 2000Liévin
Jenna Prandini Hoa Kỳ13 tháng 3 năm 2015Fayetteville
2022,53Hannah Cunliffe Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
2122,54Kimberlyn Duncan Hoa Kỳ24 tháng 2 năm 2013Fayetteville
Deanna Hill Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[21]
2322,57Shalonda Solomon Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2006Fayetteville
2422,58Grit Breuer Đức10 tháng 3 năm 1991Sevilla
Kerron Stewart Jamaica9 tháng 3 năm 2007Fayetteville

Huy chương Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hộiVàngBạcĐồng
Paris 1900
chi tiết
 Walter Tewksbury (USA) Norman Pritchard (IND) Stan Rowley (AUS)
St. Louis 1904
chi tiết
 Archie Hahn (USA) Nate Cartmell (USA) William Hogenson (USA)
Luân Đôn 1908
chi tiết
 Robert Kerr (CAN) Robert Cloughen (USA) Nate Cartmell (USA)
Stockholm 1912
chi tiết
 Ralph Craig (USA) Donald Lippincott (USA) Willie Applegarth (GBR)
Antwerpen 1920
chi tiết
 Allen Woodring (USA) Charlie Paddock (USA) Harry Edward (GBR)
Paris 1924
chi tiết
 Jackson Scholz (USA) Charlie Paddock (USA) Eric Liddell (GBR)
Amsterdam 1928
chi tiết
 Percy Williams (CAN) Walter Rangeley (GBR) Helmut Körnig (GER)
Los Angeles 1932
chi tiết
 Eddie Tolan (USA) George Simpson (USA) Ralph Metcalfe (USA)
Berlin 1936
chi tiết
 Jesse Owens (USA) Mack Robinson (USA) Tinus Osendarp (NED)
Luân Đôn 1948
chi tiết
 Mel Patton (USA) Barney Ewell (USA) Lloyd LaBeach (PAN)
Helsinki 1952
chi tiết
 Andy Stanfield (USA) Thane Baker (USA) James Gathers (USA)
Melbourne 1956
chi tiết
 Bobby Morrow (USA) Andy Stanfield (USA) Thane Baker (USA)
Roma 1960
chi tiết
 Livio Berruti (ITA) Lester Carney (USA) Abdoulaye Seye (FRA)
Tokyo 1964
chi tiết
 Henry Carr (USA) Paul Drayton (USA) Edwin Roberts (TRI)
Thành phố México 1968
chi tiết
 Tommie Smith (USA) Peter Norman (AUS) John Carlos (USA)
München 1972
chi tiết
 Valeriy Borzov (URS) Larry Black (USA) Pietro Mennea (ITA)
Montréal 1976
chi tiết
 Don Quarrie (JAM) Millard Hampton (USA) Dwayne Evans (USA)
Moskva 1980
chi tiết
 Pietro Mennea (ITA) Allan Wells (GBR) Don Quarrie (JAM)
Los Angeles 1984
chi tiết
 Carl Lewis (USA) Kirk Baptiste (USA) Thomas Jefferson (USA)
Seoul 1988
chi tiết
 Joe DeLoach (USA) Carl Lewis (USA) Robson da Silva (BRA)
Barcelona 1992
chi tiết
 Michael Marsh (USA) Frankie Fredericks (NAM) Michael Bates (USA)
Atlanta 1996
chi tiết
 Michael Johnson (USA) Frankie Fredericks (NAM) Ato Boldon (TRI)
Sydney 2000
chi tiết
 Konstantinos Kenteris (GRE) Darren Campbell (GBR) Ato Boldon (TRI)
Athens 2004
chi tiết
 Shawn Crawford (USA) Bernard Williams (USA) Justin Gatlin (USA)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
 Usain Bolt (JAM) Shawn Crawford (USA) Walter Dix (USA)
Luân Đôn 2012
chi tiết
 Usain Bolt (JAM) Yohan Blake (JAM) Warren Weir (JAM)
Rio de Janeiro 2016
chi tiết
 Usain Bolt (JAM) Andre De Grasse (CAN) Christophe Lemaitre (FRA)

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hộiVàngBạcĐồng
Luân Đôn 1948
chi tiết
 Fanny Blankers-Koen (NED) Audrey Williamson (GBR) Audrey Patterson (USA)
Helsinki 1952
chi tiết
 Marjorie Jackson (AUS) Bertha Brouwer (NED) Nadezhda Khnykina-Dvalishvili (URS)
Melbourne 1956
chi tiết
 Betty Cuthbert (AUS) Christa Stubnick (EUA) Marlene Mathews (AUS)
Roma 1960
chi tiết
 Wilma Rudolph (USA) Jutta Heine (EUA) Dorothy Hyman (GBR)
Tokyo 1964
chi tiết
 Edith McGuire (USA) Irena Kirszenstein (POL) Marilyn Black (AUS)
Thành phố México 1968
chi tiết
 Irena Szewińska (POL) Raelene Boyle (AUS) Jenny Lamy (AUS)
München 1972
chi tiết
 Renate Stecher (GDR) Raelene Boyle (AUS) Irena Szewińska (POL)
Montréal 1976
chi tiết
 Bärbel Eckert (GDR) Annegret Richter (FRG) Renate Stecher (GDR)
Moskva 1980
chi tiết
 Bärbel Wöckel (GDR) Natalya Bochina (URS) Merlene Ottey (JAM)
Los Angeles 1984
chi tiết
 Valerie Brisco-Hooks (USA) Florence Griffith (USA) Merlene Ottey (JAM)
Seoul 1988
chi tiết
 Florence Griffith-Joyner (USA) Grace Jackson (JAM) Heike Drechsler (GDR)
Barcelona 1992
chi tiết
 Gwen Torrence (USA) Juliet Cuthbert (JAM) Merlene Ottey (JAM)
Atlanta 1996
chi tiết
 Marie-José Pérec (FRA) Merlene Ottey (JAM) Mary Onyali (NGR)
Sydney 2000
chi tiết
 Pauline Davis-Thompson (BAH) Susanthika Jayasinghe (SRI) Beverly McDonald (JAM)
Athens 2004
chi tiết
 Veronica Campbell (JAM) Allyson Felix (USA) Debbie Ferguson (BAH)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
 Veronica Campbell-Brown (JAM) Allyson Felix (USA) Kerron Stewart (JAM)
Luân Đôn 2012
chi tiết
 Allyson Felix (USA) Shelly-Ann Fraser-Pryce (JAM) Carmelita Jeter (USA)
Rio de Janeiro 2016
chi tiết
 Elaine Thompson (JAM) Dafne Schippers (NED) Tori Bowie (USA)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Converting Times from English to Metric Distances”. National Federation of State High School Associations. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ “All-time men's best 200m outdoor”. IAAF. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “200m Dash Results”. flashresults.com. 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập 28 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ Roy Jordan (9 tháng 7 năm 2016). “Rollins wins 100m hurdles showdown at US Olympic Trials”. IAAF. Truy cập 9 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “Meeting Madrid 2017 Results” (PDF). RFEA. 14 tháng 7 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “200m Semifinal 1 Results” (PDF). results.toronto2015.org. 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2015. Truy cập 25 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ “Men's 200m Semifinal 2 Results” (PDF). Rio 2016 official website. 17 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập 18 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “200m Results” (PDF). sportresult.com. 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập 26 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ Noel Francis (11 tháng 6 năm 2017). “Bolt bids farewell to Jamaican home crowd in Kingston”. IAAF. Truy cập 11 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ “All-time women's best 200m outdoor”. IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ a b “200m Results”. IAAF. 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập 28 tháng 8 năm 2015.
  12. ^ Ed Gordon (1 tháng 7 năm 2012). “Marritt hurdles world-leading 12.93, Felix blazes 21.69 in Eugene – U.S. Olympic Trials, Day 7”. IAAF. Truy cập 1 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ “200m Results”. IAAF. 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập 27 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “200m Results” (PDF). sportresult.com. 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập 25 tháng 8 năm 2017.
  15. ^ “All-time men's best 200m indoor”. IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  16. ^ http://www.alltime-athletics.com/m_200ok.htm
  17. ^ a b c d Jon Mulkeen (12 tháng 3 năm 2017). “Coleman speeds to sprint double at NCAA Indoor Championships”. IAAF. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
  18. ^ a b “200m Dash Results”. ncaa.com. 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập 15 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ “200m Dash Results”. ncaa.com. 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
  20. ^ “All-time women's best 200m indoor”. IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  21. ^ “200m Results”. ncaa.com. 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/200_m%C3%A9t