Wiki - KEONHACAI COPA

Đôi mắt thiên thần (phim truyền hình)

Đôi mắt thiên thần
Tập tin:Angel Eyes.jpg
Áp phích quảng bá
Thể loạiMelodrama
y dược
lãng mạn
gia đình
Kịch bảnYoon Ji-ryun
Đạo diễnPark Shin-woo
Diễn viênLee Sang-yoon
Ku Hye-sun
Kim Ji-seok
Seungri
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập20
Sản xuất
Giám chếChoi Moon-suk
Nhà sản xuấtSong Kyung-hwa
Kim Min-tae
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSeoul Broadcasting System
Phát sóng5 tháng 4 năm 2014 (2014-04-05) – 15 tháng 6 năm 2014 (2014-06-15)
Thông tin khác
Chương trình trướcThrice Married Woman
Chương trình sauEndless Love
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đôi mắt thiên thần (Tiếng Hàn엔젤 아이즈; RomajaEnjel Aijeu) là phim truyền hình Hàn Quốc 2014 với sự tham gia của Lee Sang-yoon, Ku Hye-sun, Kim Ji-seokSeungri.[1] Được phát sóng trên kênh SBS từ 5 tháng 4 đến 15 tháng 6 năm 2014 gồn 20 tập.[2]

Phân vai[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật chính[sửa | sửa mã nguồn]

ba của Soo-wan.

Tỉ lệ người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Tập #Ngày phát sóng gốcBình quân tỉ lệ người xem
TNmS Ratings[14]AGB Nielsen[15]
Cả nướcVùng thủ đô SeoulCả nướcVùng thủ đô Seoul
15 tháng 4 năm 20147.3%8.4%10.3%10.9%
26 tháng 4 năm 20147.5%8.3%6.6%7.6%
312 tháng 4 năm 20148.9%10.2%8.8%9.7%
413 tháng 4 năm 20147.9%9.7%8.0%8.3%
526 tháng 4 năm 201410.2%12.4%10.8%12.1%
627 tháng 4 năm 201411.1%13.5%11.9%13.4%
73 tháng 5 năm 201410.2%11.8%10.4%12.1%
84 tháng 5 năm 201410.4%12.3%10.3%11.6%
910 tháng 5 năm 201410.9%12.1%9.9%11.1%
1011 tháng 5 năm 201411.1%14.0%10.4%12.0%
1117 tháng 5 năm 201410.4%12.1%8.7%9.3%
1218 tháng 5 năm 20149.8%11.4%9.6%10.7%
1324 tháng 5 năm 20149.1%10.6%9.1%10.0%
1425 tháng 5 năm 20148.6%10.1%9.2%10.7%
1531 tháng 6 năm 20148.7%10.7%9.2%10.5%
161 tháng 6 năm 20147.6%8.2%8.1%9.6%
177 tháng 6 năm 20148.7%10.0%8.0%8.4%
188 tháng 6 năm 20148.7%9.8%8.7%9.8%
1914 tháng 6 năm 20148.9%11.0%8.6%10.0%
2015 tháng 6 năm 20149.1%10.7%8.9%10.5%
Trung bình9.3%10.9%9.1%10.2%

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiảiHạng mụcNgười nhậnKết quả
2014
Giải thưởng phim truyền hình SBS
Giải diễn xuất xuất sắc: Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim truyền hình đặc biệtGoo Hye-sunĐề cử
Giải diễn xuất xuất sắc: Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim truyền hình đặc biệtLee Sang-yoonĐề cử
Diễn xuất đặc biệt: Nam diễn viên trong phim truyền hình đặc biệtKim Ji-seokĐề cử
Giải thưởng dành cho ngôi sao mới phim truyền hìnhKang Ha-neulĐoạt giải
Cặp đôi đẹp nhấtLee Sang-yoonGoo Hye-sunĐề cử
Asian Drama Pilipinas Awards 2014
Nữ diễn viên của nămGoo Hye-sunĐoạt giải
Nam diễn viên của nămLee Sang-yoonĐề cử
Cặp đôi của nămLee Sang-yoonGoo Hye-sunĐề cử
Nhạc phim của năm"Run to You" Lasse LindhĐoạt giải
Phim truền hình của nămĐề cử
2015
Asian Drama Pilipinas Awards 2015
Nữ diễn viên của nămGoo Hye-sunĐoạt giải
Nam diễn viên của nămLee Sang-yoonĐề cử
Cặp đôi của nămLee Sang-yoonKu Hye-sunĐề cử
Nhạc phim của năm"Run to You" Lasse LindhĐề cử
Phim truền hình của nămĐề cử

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jin, Eun-soo (ngày 13 tháng 2 năm 2014). “Casting considered for drama Angel Eyes. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ Lee, Jawon (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “New Drama, Angel Eyes Reveals Its Official Poster”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ Kim, Jessica (ngày 27 tháng 2 năm 2014). “Ku Hye-sun Nabs Lead Role in New Drama”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ Ha, Soo-jung (ngày 27 tháng 2 năm 2014). “Ku Hye Sun Cast as Lead Actress for Angel Eyes. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  5. ^ Jin, Eun-soo (ngày 28 tháng 2 năm 2014). “Ku Hye-sun eyes angelic role”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  6. ^ Lee, So-yeon (ngày 19 tháng 4 năm 2014). “Interview: Angel Eyes Nam Ji Hyun Talks About Bungee Jumping with Kang Ha Neul”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ Lee, So-yeon (ngày 27 tháng 4 năm 2014). “Interview: Angel Eyes Nam Ji Hyun Makes a Jump From Being Child Actress”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “Jung Jin Young Admits He Didn't Know Who Big Bang's Seungri Was Before Angel Eyes. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ Kim, Jessica (ngày 28 tháng 2 năm 2014). “Big Bang's Seungri Cast in Ku Hye-sun Drama”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ Kim, Hee-eun (ngày 3 tháng 3 năm 2014). “Seung-ri to make TV series debut”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 5 tháng 3 năm 2014). “Big Bang's Seungri Gets Everyone Laughing at the Script Reading of Angel Eyes. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  12. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 31 tháng 3 năm 2014). Angel Eyes Releases New Photos of Big Bang's Seungri”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ Kwon, Soo-bin (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “Big Bang's Seungri Received Acting Advice from T.O.P”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ “TNmS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNmS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  15. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%B4i_m%E1%BA%AFt_thi%C3%AAn_th%E1%BA%A7n_(phim_truy%E1%BB%81n_h%C3%ACnh)