Wiki - KEONHACAI COPA

Kang Ha-neul

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.
Kang Ha Neul
Kang Ha-neul vào năm 2017
SinhKim Ha-neul
21 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Học vịĐại học Chung-Ang - Sân khấu
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2006-nay
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)
Cân nặng70 kg (154 lb)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
강하늘
Hanja
Khương Hà Nhuận
Romaja quốc ngữGang Ha-neul
McCune–ReischauerKang Hanŭl
Tên khai sinh
Hangul
김하늘
Romaja quốc ngữGim Ha-neul
McCune–ReischauerKim Hanŭl

Kang Ha-neul (tên thật là Kim Ha-neul, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1990) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Ha Neul bên tiếng hàn còn có nghĩa là "Bầu trời". Ha Neul bắt đầu sự nghiệp của mình bằng Nhạc kịch, đặc biệt trong Thrill Me (2010), Prince Puzzle (2011),[1] Black Mary Poppins (2012),[2] and Assassins (2012).[3] Anh đã chuyển sang lĩnh vực truyền hình và phim điện ảnh, tham gia gần đây trong bộ phim truyền hình To the Beautiful You (2012), Monstar (2013),[4] The Heirs (2013)[5][6] , Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo (2016), When the Camellia Blooms (2019)

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Kang Ha Neul đã chính thức nhập ngũ vào ngày 11 tháng 9 năm 2017. Anh phục vụ quân đội với chức vụ sĩ quan cảnh sát trong thời gian tại ngũ.[7][8] Kang đã xuất ngũ vào ngày 23 tháng 5, 2019.[9]

Danh mục phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVai tròNhà đài
2007My Mom! Super Mom!Choi HoonKBS2
2007-2012Hometown Over the HillKim Jong-hwiKBS1
2011Midnight HospitalYang Chang-soo okMBC
2012To the Beautiful YouMin Hyun-jaeSBS
2013MonstarJung Sun-wooMnet
Two WeeksKim Sung-joon (khách mời)MBC
Drama Festival "Unrest"Joon-kyungMBC
The HeirsLee Hyo-shinSBS
2014Angel EyesPark Dong-joo lúc nhỏSBS
MisaengJang Baek KiTvN
2016Moon Lovers: Scarlet Heart: RyeoWang WookSBS
2019When The Camellia BloomsHwang Yong SikKBS2

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVai trò
2011Battlefield HeroesNam-san
You're My PetYang Young-soo
2014Mourning GraveIn-soo
2015C'est si bonYoon Hyeong-joo
Empire of LustJin
TwentyKyung-jae
2016Dong-ju: The Portrait of

a poet

Dong-ju
2016Like for LikesLee Soo Ho
2017New Trail (Tái thẩm)Jo Hyung Woo
2017Midnight RunnersKang Hee Yeol
2017Forgotten (Đêm kí ức)Jin Seok
2018Heung-boo: The RevolutionistPark Dol-po (khách mời)
I Have a Date with SpringLee Gwi-dong (khách mời)

Music video[sửa | sửa mã nguồn]

NămCa khúcCa sĩ
2007"Still Pretty Today"Fly to the Sky

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVai trò
2006The Celestial WatchJang Young-shil
2007Carpe DiemLee Il
2008La VidaHamlet
2009Thrill Me
Spring AwakeningErnst
2010Thrill Me
2011Prince PuzzleGu-dong
2012Black Mary PoppinsHerman
AssassinsLee Harvey Oswald/The Balladeer
2013Black Mary Poppins
201519 and 80[10]Harold

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămChương trìnhKênhGhi chúRChú thích
2016Youth Over Flowers

Running man

tvN

SBS

Thành viên khách mời

Tập 314

[11]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênGhi chú
2013"Atlantis Princess"nhạc phim Monstar OST
"Don't Make Me Cry"
"Only That Is My World / March"
2014"Three Things I Have Left (Acoustic version)"nhạc phim Angel Eyes OST[12]
2015"When The Saints Go Marching In "nhạc phim từ C'est si bon OST
"조개껍질 묶어"
"백일몽"
"사랑하는 마음"
"하얀 손수건"
"You mean everything to me"nhạc không phát hành sử dụng trong phim C'est si bon
"My Bonnie Lies Over The Ocean"
2016"Self-portrait"nhạc phim Dongju: The Portrait of a Poet OST
"좋아해줘"track from Like for Likes OST
2018"Piece of the Sky"nhạc trong Shinheung Military Academy
"What Is This?"nhạc trong Shinheung Military Academy
"Farewell"nhạc trong Shinheung Military Academy

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngThể loạiĐề cửKết quảTham khảo
201416th Seoul International Youth Film FestivalDiễn viên trẻ xuất sắcThe Heirs, Angel EyesĐề cử
Giải thưởng phim truyền hình SBS lần thứ 22Giải ngôi sao mớiAngel EyesĐoạt giải[13]
20159th Cable TV Broadcasting AwardsGiải ngôi sao - Diễn viênMisaeng: Incomplete LifeĐoạt giải[14]
4th APAN Star AwardsDiễn viên mới xuất sắcĐề cử[15]
51st Baeksang Arts AwardsDiễn viên mới xuất sắc (phim)TwentyĐề cử[16]
35th Golden Cinematography AwardsGiải diễn viên mớiĐoạt giải[17]
Korean Film Actors' Guild AwardsDiễn viên mới xuất sắcĐoạt giải[18]
15th Korea World Youth Film FestivalDiễn viên mới được yêu thíchĐoạt giải[19]
52nd Grand Bell AwardsDiễn viên mới xuất sắcĐề cử[20]
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 36Diễn viên mới xuất sắcĐề cử[21]
201621st Chunsa Film Art AwardsDiễn viên mới xuất sắcĐoạt giải[22]
8th MTN Broadcast Advertisement FestivalCF Star AwardĐoạt giải[23]
25th Buil Film AwardsDiễn viên xuất sắcDongju: The Portrait of a PoetĐề cử
1st tvN10 AwardsScene Stealer, diễn viênMisaeng: Incomplete LifeĐề cử
1st Asia Artist AwardsGiải ngôi sao xuất sắc, diễn viênMoon Lovers: Scarlet Heart RyeoĐề cử
Giải thưởng phim truyền hình SBS lần thứ 24Giải xuất sắc, diễn viên trong phim giả tưởngĐoạt giải[24]
20174th Wildflower Film AwardsDiễn viên xuất sắcDongju: The Portrait of a PoetĐề cử
20187th Yegreen Musical AwardDiễn viên xuất sắcShinheung Military AcademyĐề cử[25]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kwon, Mee-yoo (ngày 9 tháng 9 năm 2011). “Musical portrays a missing prince at royal palace”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Kwon, Mee-yoo (ngày 13 tháng 6 năm 2012). Black Mary Poppins presents dark nanny story”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Kwon, Mee-yoo (ngày 25 tháng 12 năm 2012). “Kang relishes in complex role in Assassins. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Bae, Sun-young (ngày 26 tháng 7 năm 2013). “INTERVIEW: Actor Kang Ha-neul”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ An, So-hyoun (ngày 12 tháng 7 năm 2013). “Kang Ha Neul to Join The Heirs. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 20 tháng 11 năm 2013). “Kang Ha Neul Feels like He's Really Going to School While Filming The Heirs. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “Kang Ha-neul confirms enlistment date”. Kpop Herald. ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “Kang Ha-neul Promoted to "Private First Class". Hancinema. 31 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “Watch: Kang Ha Neul Discharged From Military; Names The Girl Groups Who Kept Him Going During His Service”. Soompi]. ngày 23 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ Kim, Min-jin (ngày 17 tháng 11 năm 2014). “Kang Ha-neul broadens acting spectrum through play debut”. K-pop Herald. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ Sung, So-young (ngày 5 tháng 12 năm 2015). “Kang catches up with reality show in Iceland”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ “Kang Ha Neul to Sing for 'Angel Eyes' OST”. Mnet. ngày 22 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Check Out The Winners Of The 2014 SBS Drama Awards”. BNT News. ngày 2 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  14. ^ 'Cable TV Awards' 'Incomplete Life' and producer Na Young-seok sweep awards”. Hancinema. ngày 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  15. ^ “4th APAN Star Awards 2015 Nominees”. Hancinema. ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  16. ^ “2015 51st PaekSang Arts Awards: Movies Nominees List”. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ 제35회 황금촬영상 배우·작품·감독 ‘국제시장’ 3관왕. KS Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 9 năm 2015.
  18. ^ “Kim Myung-min and Son Hyun-joo, TOP actors”. Hancinema. Nate. ngày 18 tháng 6 năm 2015.
  19. ^ 포토엔]강하늘 ‘시원한 미소로 입장’. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 11 năm 2015.
  20. ^ “52nd Daejong Film Awards (Grand Bell Awards) 2015 Nominees”. Hancinema. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ “Who will smile at Blue Dragon Awards?”. Kpop herald. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ Kim, Mi-ri. 강하늘, 신인남우상 수상 "좋은 사람 먼저 되겠다" [2016 춘사영화상]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  23. ^ “라미란·강하늘·여자친구·정상훈, MTN 광고 CF 스타상 수상 "영광, 감사"(종합)”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  24. ^ “SBS Drama Awards 2016 Winners”. Hancinema. ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  25. ^ “강하늘, 군복무 중에도 '예그린뮤지컬어워드' 남우주연상 후보”. Newsen. ngày 17 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kang_Ha-neul