Wiki - KEONHACAI COPA

Yuri Zhirkov

Yuri Zhirkov
Юрий Жирков
Zhirkov với Zenit Sankt Peterburg năm 2020
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yuri Valentinovich Zhirkov
Юрий Валентинович Жирков
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[1]
Vị trí Tiền vệ cánh trái
Hậu vệ cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Khimki
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2001 Spartak Tambov
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2003 Spartak Tambov 74 (26)
2004–2009 CSKA Moskva 139 (15)
2009–2011 Chelsea 29 (0)
2011–2013 Anzhi Makhachkala 46 (3)
2013–2016 Dinamo Moskva 54 (4)
2016–2021 Zenit Sankt Peterburg 95 (4)
2022 Khimki 3 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2021 Nga 105 (2)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Nga
UEFA European Championship
Huy chương đồng – vị trí thứ baÁo & Thụy Sĩ 2008
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Yuri Valentinovich Zhirkov (tiếng Nga: Юрий Валентинович Жирков; sinh ngày 20 tháng 8 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh có thể thi đấu tất cả các vị trí bên cánh trái.

Zhirkov bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ địa phương Spartak Tambov trước khi gia nhập CSKA Moskva vào năm 2004. Năm 2009, anh chuyển đến câu lạc bộ Chelseagiải Ngoại hạng Anh với giá 18 triệu bảng. Sau 2 mùa giải, anh trở lại Nga khoác áo Anzhi Makhachkala, câu lạc bộ bán anh cho Dynamo Moskva vào năm 2013. Sau đó, anh ký hợp đồng với Zenit vào tháng 1 năm 2016.

Zhirkov đã có 105 lần ra sân cho đội tuyển quốc gia Nga kể từ năm 2005 đến năm 2021. Anh được chọn vào đội hình tiêu biểu của Euro 2008 khi giúp đội tuyển Nga lọt vào đến bán kết. Anh cũng có tên trong danh sách đội tuyển Nga tham dự Euro 2012, World Cup 2014, World Cup 2018Euro 2020. Sau Euro 2020, anh giã từ đội tuyển quốc gia sau 16 năm gắn bó, tổng cộng anh đã thi đấu 105 trận và ghi được 2 bàn thắng.

Lối chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Anh là một tiền vệ trái có khả năng đi bóng tốc độ, kỹ thuật vì vậy anh được mệnh danh là Ronaldinho của nước Nga. Anh còn có thể đá hậu vệ trái.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 16 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộMùa giảiGiải vô địchCúpChâu ÂuKhácTổng cộng
Hạng đấuTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
CSKA Moskva2004Russian Premier League2562010010386
20052026113100393
2006271618111424
2007292518010433
2008283206100364
2009101313110173
Tổng cộng139152444844121524
Chelsea2009–10Premier League170604000270
2010–11120207100211
Tổng cộng2908011100481
Anzhi Makhachkala2011–12Russian Premier League231100000241
2012–13232003000262
Tổng cộng463103000503
Dynamo Moskva2013–14Russian Premier League143000000143
2014-152401010200352
2015-16160200000180
Tổng cộng5433010200675
Zenit Saint Petersburg2015–16Russian Premier League902020130
2016–17211106010291
2017–181711070251
2018–191200000120
2019–20212412010283
2020–21150103010200
Tổng cộng95491200301275
Khimki2021–22Russian Premier League3030
Tổng cộng sự nghiệp44051514101711160363

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Zhirkov trong màu áo tuyển Nga năm 2011
Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2021[2]
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Nga200540
200630
200790
2008120
200960
201050
201190
201270
201340
201431
201550
201651
201780
201870
201950
202090
202150
Tổng cộng1052

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1.6 tháng 6 năm 2014Sân vận động Lokomotiv, Moskva, Nga Maroc1–02–0Giao hữu
2.29 tháng 3 năm 2016Stade de France, Paris, Pháp Pháp2–42–4

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

CSKA Moscow[sửa | sửa mã nguồn]

Chelsea[sửa | sửa mã nguồn]

Zenit Saint Petersburg[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.chelseafc.com/page/PlayerProfileDetail/0,,10268~30759,00.html
  2. ^ “Yuri Zhirkov”. European Football. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “Yuri Zhirkov: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “Zenit is the Russian Premier League champion” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “20 Zenit players became Russian champions for the first time” (bằng tiếng Nga). FC Zenit Saint Petersburg. ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Super Cup 2016 live scores, results, Soccer Russia - FlashScore”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Yuri_Zhirkov