Wiki - KEONHACAI COPA

P.F.K. CSKA Moskva

Đối với bài viết về câu lạc bộ thể thao, xem CSKA Moskva.
P.F.K. CSKA Moskva
logo
Tên đầy đủПрофессиональный футбольный клуб ЦСКА Москва
(Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp câu lạc bộ thể thao của quân đội Nga)
Biệt danhKoni (Những chú ngựa)
Krasno-sinie (đỏ-xanh da trời)
Armeytsy (Những anh chàng bộ đội)
Armeytsy Moskvy (Những anh chàng bộ đội của Moskva)
Thành lập27 tháng 8 năm 1911; 112 năm trước (1911-08-27)
SânVEB Arena
Sân vận động Luzhniki (các trận đấu UEFA Champions League)
Sức chứa30.457
Chủ tịch điều hànhYevgeni Giner
Người quản lýAleksei Berezutski
Giải đấuRussian Premier League
2020–216
Mùa giải hiện nay

PFK CSKA Moskva (tiếng Nga: Профессиональный футбольный клуб – ЦСКА) hay câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp - câu lạc bộ thể thao của quân đội (Moskva) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sởMoskva, Nga.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch

2005
  • Giải ngoại hạng Nga: 3
2003, 2005, 2006
  • Cúp quốc gia Nga: 5
2002, 2005, 2006, 2008, 2009
  • Siêu cúp Nga: 4 (kỉ lục)
2004, 2006, 2007, 2009
  • Vô địch Liên Xô: 7
1946, 1947, 1948, 1950, 1951, 1970, 1991
Cổ động viên CSKA Moskva
  • Cúp quốc gia Liên Xô: 5
1945, 1948, 1951, 1955, 1991
2007

Về nhì

  • Giải ngoại hạng Nga: 4
1998, 2002, 2004, 2008
  • Cúp quốc gia Nga: 3
1993, 1994, 2000
  • Siêu cúp Nga: 1
2003
  • Giải ngoại hạng Liên Xô: 4
1938, 1945, 1949, 1990
  • Cúp quốc gia Liên Xô: 3
1944, 1967, 1992

Biệt danh[sửa | sửa mã nguồn]

Biệt danh ban đầu của CSKA là "Chuồng ngựa" bởi nơi tập luyện đầu tiên của họ được đặt ở một khu vực mà trước đó nó là một chuồng ngựa[1].Nó ban đầu được coi là hơi có phần xúc phạm, nên về sau nó đã được đổi thành "Những chú ngựa", và hiện nay biệt danh này được dùng bởi cầu thủ và fans như một cái tên quen thuộc, cùng với những từ khác như "Những anh chàng bộ đội" (tiếng Nga: армейцы) và "Đỏ-Xanh da trời" (Tiếng Nga: красно-синие).

Câu lạc bộ CSKA Moskva vào năm 2008

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 7 tháng 9 năm 2021[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
2HVNgaMário Fernandes
3HVBrasilBruno Fuchs
5HVNgaViktor Vasin
6TVNgaMaksim Mukhin
7TVNgaIlzat Akhmetov
9NgaFyodor Chalov
10TVNgaAlan Dzagoev
11NigeriaChidera Ejuke
14HVNgaKirill Nababkin (đội phó)
19TVKazakhstanBaktiyor Zaynutdinov
20TVNgaKonstantin Kuchayev
SốVTQuốc giaCầu thủ
25TVCroatiaKristijan Bistrović
27HVBờ Biển NgàCédric Gogoua
29TVSloveniaJaka Bijol
35TMNgaIgor Akinfeev (đội trưởng)
42HVNgaGeorgi Shchennikov
46NgaVladislav Yakovlev
49TMNgaVladislav Torop
78HVNgaIgor Diveyev
88TVNa UyEmil Bohinen
91NgaAnton Zabolotny
98TVNgaIvan Oblyakov

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
TMNgaIlya Pomazun (tại Ural Yekatrerinburg đến hết mùa giải 2021–22)
HVNgaVadim Karpov (tại Tekstilshchik Ivanovo đến hết mùa giải 2021–22)
HVNgaVadim Konyukhov (at Zvezda Perm đến hết mùa giải 2021–22)
HVNgaMaksim Yeleyev (at Amkar Perm đến hết mùa giải 2021–22)
TVNgaTigran Avanesyan (at Tekstilshchik Ivanovo đến hết mùa giải 2021–22)
TVNgaGocha Gogrichiani (at Tekstilshchik Ivanovo đến hết mùa giải 2021–22)
TVNgaAnton Krachkovsky (at Kairat Moscow đến hết mùa giải 2021–22)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVNgaSergei Pryakhin (at Kairat Moscow đến hết mùa giải 2021–22)
TVNgaAndrei Savinov (at Kairat Moscow đến hết mùa giải 2021–22)
TVIcelandArnór Sigurðsson (at Ý Venezia đến hết mùa giải 2021–22)
ArgentinaAdolfo Gaich (at Tây Ban Nha Huesca đến hết mùa giải 2021–22)
MaliLassana N'Diaye (at Tekstilshchik Ivanovo đến hết mùa giải 2021–22)
BelarusIlya Shkurin (at Ukraina Dynamo Kyiv đến hết mùa giải 2021–22)
NgaVitali Zhironkin (at Volgar Astrakhan đến hết mùa giải 2021–22)

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tới 11 tháng 3 năm 2009, theo Website liên đoàn bóng đá Nga Lưu trữ 2009-05-24 tại Wayback Machine

NameVai trò
Brasil ZicoHLV trưởng
Brasil EduTrợ lý HLV
Nga Vyacheslav ChanovHLV thủ môn
Brasil Paulo PaixaoHLV thể lực (giáo viên thể chất)
Nga Sergey YakunchikovQuản lý đội bóng
Nga Oleg IpatenkoBác sĩ
Nga Alexander LaktyukhinChuyên gia Massage
Nga Vasili DemchenkoChuyên gia Massage
Nga Mikhail NasibovChuyên gia Massage
Brasil Ramon de Menezes Tulio CesarBác sĩ tâm lý

Đội dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây được lấy từ Website của đội bóng và những cầu thủ này có thể được đôn lên để chơi ở đội I.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
26NigeriaSekou Oliseh
37HVNgaMaksim Potapov
40TMNgaStanislav Plokhikh
41TVNgaDmitri Zameshayev
43TVNgaYevgeni Kobzar
44TVLatviaVitālijs Maksimenko
45NgaAleksandr Kudryavtsev
46TVNgaAleksandr Stolyarenko
47TVNgaYevgeni Sherenkov
48TVNgaIgor Dragunov
49TVNgaAleksandr Vasilyev
SốVTQuốc giaCầu thủ
51TVNgaAleksei Kiselyov
52HVNgaAleksei Nikitin
53TVNgaMaksim Fyodorov
54HVSerbiaUroš Ćosić
55HVNgaIskandar Dzhalilov
56NigeriaGaniyu Oseni
57TVNgaNikita Andreyev
59HVNgaSemyon Fedotov
60TMNgaIvan Skripnik
61NgaArtak Grigoryan
77TMNgaArtur Nigmatullin
91NgaAnton Zabolotny

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 12 năm 2008
TênChức vụ
Hà Lan Jelle GoesHLV trưởng
Nga Valeri MinkoTrợ lý HLV
Nga Yevgeny VarlamovHLV
Nga Andrey SamorukovHLV thủ môn

Cựu cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Kỉ lục đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 27 tháng 8 năm 2009

Ra sân nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Vladimir Fedotov: 381
  2. Vladimir Polikarpov: 341
  3. Dmitri Bagrich: 312
  4. Dmitri Galiamin: 292
  5. Dmitri Kuznetsov: 291
  6. Vladimir Kaplichny: 288
  7. Sergei Semak: 282
  8. Albert Shesternyov: 278
  9. Yuri Chesnokov: 252
  10. Aleksandr Tarkhanov: 249
  11. Valeri Novikov: 245
  12. Mikhail Kolesnikov: 244
  13. Sergei Fokin / Valeri Minko: 242
  14. Aleksei Grinin: 234
  15. Vladimir Astapovsky: 226
  16. Boris Kopeikin: 223
  17. Elvir Rahimić: 210
  18. Yuri Istomin: 206
  19. Vladimir Tatarchuk: 205

Ghi nhiều bàn nhất[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Grigory Fedotov: 126
  2. Vladimir Fedotov: 93
  3. Vsevolod Bobrov: 82
  4. Vladimir Dyomin: 81
  5. Valentin Nikolayev: 79
  6. Aleksei Grinin: 76
  7. Vladimir Polikarpov: 74
  8. Valeri Masalitin: 73
  9. Yuri Chesnokov: 72
  10. Boris Kopeikin: 71
  11. Sergei Semak: 68
  12. Aleksandr Tarkhanov: 61
  13. Vágner Love: 61
  14. Yuri Belyayev: 52
  15. Dmitri Kuznetsov: 49
  16. Igor Korneev / Vladimir Kulik: 48
  17. Vladimir Tatarchuk: 44
  18. Oleg Sergeyev: 43
  19. German Apukhtin: 41

Các cầu thủ bôi đen là vẫn còn thi đấu

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Interview with Vladimir Fedotov in Soviet Sport, 2007-04-24
  2. ^ Основной состав. pfc-cska.com (bằng tiếng Nga). PFC CSKA Moscow. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/P.F.K._CSKA_Moskva